Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 22

Câu 82: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

 A. không thiện chí. B. trái pháp luật.

 C. không phù hợp. D. gây mâu thuẫn.

Câu 83: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm

 A. hành chính. B. dân sự. C. kinh tế. D. tài chính.

Câu 84: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về

 A. thành phần xã hội. B. quyền và nghĩa vụ.

 C. dân tộc và tôn giáo. D. quan hệ trong xã hội.

Câu 85: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua

A. vị trí làm việc. B. tự do tìm việc làm.

C. thời gian làm việc. D. mức lương được hưởng.

Câu 86: Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là

A. quan hệ tình cảm. B. quan hệ phụ thuộc.

C. quan hệ nhân thân. D. quan hệ đạo đức.

 

doc 16 trang quyettran 13/07/2022 5480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 22

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 22
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
1. MA TRẬN ĐỀ 
Lớp 12
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Bài 1: Pháp luật và đời sống
 -
 -
- 
 -
0
Bài 2: Thực hiện pháp luật
3
3
3
2
11
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp
1
1
- 
- 
2
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
3
1
2
1
7
Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo
- 
- 
- 
- 
0
Bài 6: Các quyền tự do cơ bản
3
2
1
1
7
Bài 7: Các quyền dân chủ
3
2
 -
- 
5
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân
2
1
 -
 -
3
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước
1
-
 -
 -
1
Lớp 11 Kinh tế 
4
 -
- 
 -
4
Số câu
20
10
6
4
40
Tỉ lệ (%)
50
25
15
10
100
2. BẢNG MÔ TẢ 
Chủ đề/
 bài
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Thực hiện pháp luật
- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật
- Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật
- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật
- Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật.
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
 Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
11
2,75đ
27,5%
Công dân bình đẳng trước pháp
- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
2
0,5đ
5%
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
- Nêu được: Khái niệm, nội dung Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh
- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động
- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động
- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh, dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền tự do cơ bản
- Biết được các quyền tự do cơ bản
công dân nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận
- Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân
Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền dân chủ
 - Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
 - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm:0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
0
0
5
1,25đ
12,5%
Pháp luật với sự phát triển của công dân
- Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của 
công dân.
- Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
3
0,75đ
7,5%
Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
0
1
0.25đ
2,5%
Lớp 11 Kinh tế 
- Phân biệt được những yếu tố quá trình sản xuất 
- Biết được chức năng của thị trường
- Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Biết được mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
0
0
0
4
1đ
10%
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 20
Số điểm: 50
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 10
Số điểm: 25
Tỉ lệ: 25 %
Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
40
10
100
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ 23 – Hằng 16
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:........................................................................... 
Số báo danh:
Câu 81: Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.
B. thực hiện những điều mà pháp luật bắt buộc.
C. không thực hiện những điều mà pháp luật cấm.
D. không thực hiện những điều mà pháp luật ràng buộc.
Câu 82: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi
 A. không thiện chí.	B. trái pháp luật.
 C. không phù hợp.	D. gây mâu thuẫn.
Câu 83: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm 
 A. hành chính. B. dân sự. 	C. kinh tế.	 D. tài chính.
Câu 84: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về
 A. thành phần xã hội.	B. quyền và nghĩa vụ. 
 C. dân tộc và tôn giáo.	D. quan hệ trong xã hội.
Câu 85: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua
A. vị trí làm việc.	B. tự do tìm việc làm.
C. thời gian làm việc.	D. mức lương được hưởng.
Câu 86: Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là 
A. quan hệ tình cảm.	B. quan hệ phụ thuộc.
C. quan hệ nhân thân.	D. quan hệ đạo đức.
Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực 
A. kinh doanh.	B. thị trường.	C. khách hàng.	D. quản lý.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
 A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.	
 B. tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
 C. tham gia việc tranh chấp đất đai.	
 D. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.
Câu 89: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ?
Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.
Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.
Đảm bảo trật tự, an toàn đời sống xã hội.
Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân
Câu 90: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ?
 A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.	B. Quyền tự do ngôn luận.
 C. Quyền tự do sinh hoạt, hội họp.	D. Quyền xây dựng đất nước.
Câu 91: Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?
 A. Người đang đương chức vụ.	B. Người chưa được xóa án.
 C. Người đang bị khởi tố hình sự.	D. Người mất năng lực dân sự.
Câu 92: Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
Quyền tự do ngôn luận của công dân.
Quyền công khai, minh bạch, tiến bộ.
Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 93: Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
 A. Thực hiện quy trình luân chuyển công tác.	
 B. Nhận hỗ trợ phòng dịch chưa đúng.
 C. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.	
 D. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà.
Câu 94: Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được
 A. sáng tạo.	B. phát triển.	C. phán quyết.	D. bình chọn.
Câu 95: Quyền học tập của công dân thể hiện ở nội dung nào sau đây?
 A. Hưởng trợ cấp xã hội.	B. Học vượt cấp, trước tuổi.
 C. Cấp học bổng toàn phần.	D. Học không hạn chế.
Câu 96: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng
A. năng động.	B. sáng tạo.	C. bền vững.	 D. liên tục.
Câu 97: Những nội dung nào sau đây không phải là yếu tố của tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động.	B. Hệ thống bình chứa.
C. Tư liệu sản xuất.	D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 98: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng
A. Tiền tệ thế giới.	B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị.	D. Phương tiện lưu thông.
Câu 99: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ, chất lượng.
C. Người sản xuất ngày càng giàu có, mở rông qui mô.
D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng.
Câu 100: Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu?
 A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.
 B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp.
 C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.
 D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Câu 101: Chị Q sử dụng vỉ hè để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
 A. Áp dụng pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.
 C. Sử dụng pháp luật.	D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 102: Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm	
 A. hành chính.	B. trật tự đô thị.
 C. kỉ luật.	D. chính sách nhà ở.
Câu 103: Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự ?
Làm mất tài sản quí giá của người khác.
Đi học muộn không có lí do chính đáng.
Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác.
Mua hàng không trả tiền đúng thời hạn.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế.	B. công khai danh tính người tố cáo.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.	D. bảo vệ tính mạng và sức khỏe.
Câu 105: Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động 
A. tìm kiếm việc làm theo quy định.	
B. tự do khai thác thông tin cá nhân.
C. nhân viên trên dưới đoàn kết một lòng.	
D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 106: Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến chỗ ở của người khác
A. vứt đồ hôi thối, chuột chết sang nhà khác.	B. xin phép chủ nhà vào thăm quan.
C. xông vào nhà người khác chữa cháy.	D. vào nhà để tìm kiếm và cứu nạn.
Câu 107: Bạn gái kiểm tra tin nhắn trong điện thoại của người yêu là vi phạm quyền nào sau đây ?
A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.	
B. Quyền tự do yêu đương của con người.
C. Không vi phạm, vì là người yêu của nhau.	
D. Thông tin dịch vụ truyền dẫn trực tuyến.
Câu 108: Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?
 A. Người đang đương chức vụ.	B. Người chưa được xóa án.
 C. Người đang bị khởi tố hình sự.	D. Người mất năng lực dân sự.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
 A. Nhận quyết định sa thải thiếu căn cứ.	
 B. Lạm dụng sức lao động vị thành niên.
 C. Chứng kiến hành vi đưa, nhận hối lộ.	
 D. Phát hiện đối tượng buôn bán phụ nữ.
Câu 110: Ông Nguyên Văn A quê ở Bình Thuận đã chế tạo thành công máy rửa cà rốt đa năng. Vậy, ông A đã thực hiện quyền gì của công dân?
 A. Quyền sáng chế.	B. Quyền sáng tạo.
 C. Quyền nghiên cứu khoa học.	D. Quyền phát minh.
Câu 111: Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
 A. Tuân thủ pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.
 C. Sử dụng pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 112: Chị M là nhân viên công ty S, chị đã tiết lộ định hướng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty cho công ty khác và gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản. Chị M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
 A. Hình sự và dân sự.	B. Kỉ luật và hành chính.
 C. Kỉ luật và hình sự.	D. Dân sự và hành chính.
Câu 113: Bố K lái xe con chở cả nhà đi chơi. Bố bảo mẹ K thắt dây an toàn nhưng mẹ K không chịu thắt và cho rằng chỉ những người ngồi ghế đầu và ghế lái mới phải thắt dây an toàn, bà ngồi ghế sau nên không cần thiết. Do mãi nói chuyện nên đến ngã tư đèn đỏ bố K không để ý vẫn cứ đi, thì bị cảnh sát giao thông yêu cầu đưa xe vào lề đường để kiểm tra. Cảnh sát thấy mẹ K không thắt dây an toàn nên nhắc nhở, xử phạt. Mẹ K đã dùng lời lẽ khiếm nhã chửi bới cảnh sát giao thông. Hành vi của mẹ K đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
 A. Dân sự và hành chính.	B. Kỷ luật và hành chính.	
 C. Hình sự và dân sự.	D. Hành chính và hình sự.
Câu 114: Anh A và chị B lấy nhau được 10 năm, hai con đã lớn. Chị muốn đi học lên cao học, để nâng cao chuyên môn. Nhưng anh B không đồng ý vì cho rằng, là phụ nữ không cần phải học quá cao, học nhiều vừa hao tốn kinh tế vừa không có thời gian chăm sóc gia đình. Hành vi của anh A là vi phạm quyền bình đẳng
 A.  trong quan hệ nhân thân.	B. trong quan hệ tài sản vợ chồng.
 C. về quyền giữa vợ và chồng.	D. về nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
Câu 115: Mặc dù đã có vợ và hai con. Nhưng giám đốc vì thấy chị N rất xinh đẹp nên nhiều lần tán tỉnh, bày tỏ tình cảm mà không được chị N đáp lại, Giám đốc doanh nghiệp X đã điều chuyển chị xuống làm ở bộ phận pha chế hóa chất mà không có phụ cấp độc hại. Giám đốc X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
 A. Việc làm.	B. Tài chính.	C. Lao động.	D. Đãi ngộ.
Câu 116: Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan X, dù không muốn, anh B vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của anh A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông A nên khi anh B đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh B phải dừng ý kiến. Anh B đã thực hiện chưa đúng quyền nào dưới đây?
 A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.	B. Quyền tự do phát biểu, đưa ra ý kiến.
 C. Quyền tự do, dân chủ của công dân.	 D. Quyền được đảm bảo tự do phát biểu.
Câu 117: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai đã không tuân thủ pháp luật?
 A. Anh Q, K và anh P.	B. Anh K và bà M.	
 C. Anh Q và bà M.	D. Anh Q và anh K.
Câu 118: Ông Q là giám đốc chi nhánh ngân hàng X, cùng chị V là kế toán trưởng đã làm hồ sơ vay vốn giả để chiếm đoạt ngân sách nhà nước 10 tỉ đồng, anh A đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin, khiến ông Q biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông Q liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông Q. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
 A. Ông Q, chị V và ông D	B. Ông Q và chị V.
 C. Ông Q, chị V và anh A.	D. Ông Q và ông D.
Câu 119: Ông A là giám đốc của công ty giống cây trồng trực thuộc tỉnh X, nên đã tự bổ nhiệm con rễ là anh H lên chức kế toán trưởng của công ty. Biết chuyện, anh Q ép giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. Vô tình, chị M nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và giám đốc A nên đã lén ghi âm để tống tiền anh Q và ông A. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
 A. Giám đốc A và anh H.	B. Anh H, anh Q.
 C. Giám đốc A và anh Q.	D. Giám đốc A và chị M.
Câu 120: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
 A. Anh S và ông Q.	B. Ông H và anh S.
 C. Ông H, anh S và ông Q.	D. Anh T, ông Q và anh S.
------------------------HẾT----------------------
 	- Thí sinh không được sử tài liệu.
- Cán bội coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD
1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
81.C
82.B
83.B
84.B
85.B
86.C
87.A
88.A
89.B
90.B
91.A
92.D
93.B
94.B
95.D
96.C
97.C
98.A
99.D
100.A
101.D
102.A
103.B
104.D
105.A
106.A
107.A
108.A
109.A
110.B
111.C
112.C
113.D
114.A
115.C
116.A
117.A
118.B
119.C
120.A
 2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CÂU
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI
GHI CHÚ
81
C
- Tuân thủ pháp luật là hình thức, thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm làm. (sgk GDCD 12 trang 18)
=> Chọn đáp C
82
B
- Vi phạm pháp luật có 3 dấu hiệu cơ bản: 
+ Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật
+ Thứ hai, người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
+ Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi (sgk GDCD 12 trang 20)
=> Chọn đáp B
83
B
- Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm dân sự.(sgk GDCD 12 trang 22)
=> Chọn đáp B
84
B
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. (sgk GDCD 12 trang 28)
=> Chọn đáp B
85
B
- Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tự do tìm việc làm. (sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp B
86
C
- Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là quan hệ nhân thân.(sgk GDCD 12 trang 33)
=> Chọn đáp C
87
A
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.(sgk GDCD 12 trang 38)
=> Chọn đáp A
88
A
- Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. (sgk GDCD 12 trang 55)
=> Chọn đáp A
89
B
- Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện. (sgk GDCD 12 trang 59)
=> Chọn đáp B
90
B
- Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60)
=> Chọn đáp B
91
A
- Dùng phương pháp loại trừ: B, C, D là đáp án không được ứng cử, còn lại A là được ứng cử.(sgk GDCD 12 trang 69)
=> Chọn đáp A
92
D
- Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. (sgk GDCD 12 trang 74)
 => Chọn đáp D
93
B
- Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục lại quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại bị xâm phạm . Vì vậy việc nhận hỗ trợ phòng dịch chưa đúng.(sgk GDCD 12 trang 75)
=> Chọn đáp B
94
B
- Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được phát triển. (sgk GDCD 12 trang 87)
=> Chọn đáp án B
95
D
- Nội dung quyền học tập của công dân gồm:
+ Công dân có quyền học thường xuyên, suốt đời.
+ Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào
+ Công dân đều có quyền học không hạn chế
+ Công dân bình đẳng về cơ hội học tập.
+ Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em có nội dung nói đến quyền học tập
=> Chọn đáp án D
96
C
- Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng bền vững. (sgk 12 trang 102)
=> Chọn đáp án C
97
C
- Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành tư liệu sản xuất. (sgk 11 trang 8)
=> Chọn đáp C
98
A
- Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, thực hiện chức năng tiền tệ thế giới. (sgk 11 trang 21)
=> Chọn đáp án A
99
D
- Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng.(sgk 11 trang 30)
=> Chọn đáp án D
100
A
- Những chủ thể cần vận dụng quan hệ cung – cầu là: Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng. (sgk 11 trang 46)
=> Chọn đáp án A
101
D
- Tuân thủ pháp luật là hình thức, thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm làm. Hành vi sử dụng vỉ hè để bán hàng ăn sáng là vi phạm hành chính, tức là việc cấm làm.
=> Chọn đáp án D
102
A
-  Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm hành chính.
=> Chọn đáp án A
103
B
- Đi học muộn không có lí do chính đáng là vi phạm kỉ luật.
=> Chọn đáp án B
104
D
- Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được quyền bảo vệ tính mạng và sức khỏe.
=> Chọn đáp án D
105
A
- Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động tìm kiếm việc làm theo quy định.
=> Chọn đáp án A
106
A
- Hành vi xâm phạm đến chỗ ở của người khác là vứt đồ hôi thối, chuột chết sang nhà khác. Vì việc làm này làm cho chủ nhà cảm thấy đe dọa bất an khi sống trong nhà của mình.
 => Chọn đáp án A
107
A
- Bạn gái kiểm tra tin nhắn trong điện thoại của người yêu là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Vì không ai được phép kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân trừ trường hợp pháp luật qui định.
=> Chọn đáp án A
108
A
- Việc ứng cử có tính chất pháp lý rất quan trọng, đó là một khâu quan trọng để thành lập các cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương nên có những qui định chặt chẽ trường hợp nào được ứng cử, trường hợp nào không. Trong đó đáp án B, C, D là những người không được phép ứng cử (sgk GDCD 12 trang 69)
=> Chọn đáp án A
109
A
- Công dân được quyền khiếu nại khi thấy quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Vì vậy việc nhận quyết định sa thải thiếu căn cứ thì công dân có quyền khiếu nại đòi lại lợi ích hợp pháp của mình.
=> Chọn đáp án A
110
B
 -  Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì vậy việc Ông Nguyên Văn A quê ở Bình Thuận đã chế tạo thành công máy rửa cà rốt đa năng là thể hiện quyền sáng tạo của công dân. (sgk GDCD 12 trang 85)
=> Chọn đáp án B
111
C
 - Sử dụng pháp luật là cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Việc anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng, là biểu hiện anh A thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật.
 => Chọn đáp án C
112
C
- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án.
+ Trong tình huống, chị M là nhân viên công ty S, chị đã tiết lộ định hướng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty cho công ty khác vi phạm kỉ luật.
+ Trong tình huống, chị M là nhân viên công ty S gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản cho công ty là vi phạm hình sự.
=> Chọn đáp án C
113
D
- Tương tựa như cách làm trên
+ Trong tình huống này, mẹ K không thắt dây an toàn khi ngồi xe ô tô con là vi phạm hành chính.
+ Trong tình huống này, mẹ K khi bị nhắc nhở, xử phạt đã dùng lời lẽ khiếm nhã chửi bới cảnh sát giao thông, đây là hành vi xúc phạm đến nhân phẩm và danh dự của người khác là vi phạm hình sự.
=> Chọn đáp án D
114
A
- Tương tựa như cách làm trên, trong tình huống này: 
+ Anh B không đồng ý cho vợ đi học cao học vì cho rằng, là phụ nữ không cần phải học quá cao, học nhiều vừa hao tốn kinh tế vừa không có thời gian chăm sóc gia đình là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình cụ thể là trong quan hệ nhân thân.
=> Chọn đáp án A
115
C
- Tương tựa như cách làm trên
+ Trong tình huống này, Giám đốc doanh nghiệp X đã điều chuyển chị N xuống làm ở bộ phận pha chế hóa chất mà không có phụ cấp độc hại là vi phạm quyền bình đẳng trong lao động, cụ thể là bình đẳng giữ lao động nam và nữ. Vì theo luật lao động thì người sử dụng lao động, không được bố trí lao động nữ vào những nơi có hóa chất độc hại, ảnh hưởng tới chức năng sinh sản và làm mẹ
=> Chọn đáp án C
116
A
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6: Thì việc dù không muốn, anh B vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của anh A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Tức là anh B đã thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận của công dân. Bởi vì quyền tự do ngôn luận của công dân là cá nhân được tự do bày tỏ ý kiến quan điểm của mình nhưng đây anh lại phải bày tỏ quan điểm của người khác, mặc dù anh không muốn.	
 => Chọn đáp án A
117
A
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 2.
+ Thứ nhất là: anh Q nhổ nước bọt vào mặt cô T
+ Thứ hai: anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay.
+ Thứ ba anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng
 Đây là những hành động cấm làm. Vậy người không tuân thủ pháp luật gồm: anh Q, K và anh P.
 => Chọn đáp án A
118
B
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí hình sự và kỉ luật là:
+ Ông Q là giám đốc chi nhánh ngân hàng X, cùng chị V là kế toán trưởng đã làm hồ sơ vay vốn giả để chiếm đoạt ngân sách nhà nước 10 tỉ đồng
+ Bên cạnh đó ông Q với tư cách là giám đốc nên liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc là vi phạm kỉ luật
=> Chọn đáp án B
119
C
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong lao động thì người vi phạm là: 
+ Ông A là giám đốc của công ty giống cây trồng trực thuộc tỉnh X, nên đã tự bổ nhiệm con rễ là anh H lên chức kế toán trưởng của công ty là vi phạm Luật lao động qui định không được bố trí người thân vào làm các chức vụ như thủ quĩ, kế toántrong cùng công ty.
+ Biết chuyện, anh Q ép giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí.
=> Chọn đáp án C
120
A
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân thì những người vi phạm gồm:
+ S đã đánh anh T gãy chân.
 + ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não.
=> Chọn đáp án A
------------------------HẾT----------------------

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_giao_duc_cong_dan_de_s.doc