Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 10

Câu 81: Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật qui định

 A. được làm. B. khuyên làm. C. nên làm. D. phải làm.

Câu 82: Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ?

A. Trái với chính sách. B. Trái với pháp luật.

C. Lỗi của chủ thể. D. Năng lực pháp lí.

Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân. B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu 84: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

A.bất kì ai cũng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

D. mọi công dân đều có quyền được ưu tiên như nhau.

Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do thể hiện ngôn luận. B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do thực hiện hợp đồng.

 

doc 16 trang quyettran 13/07/2022 6040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 10

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 10
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
1. MA TRẬN ĐỀ 
Lớp 12
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Bài 1: Pháp luật và đời sống
 -
 -
- 
 -
0
Bài 2: Thực hiện pháp luật
3
3
3
2
11
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp
1
1
- 
- 
2
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
3
1
2
1
7
Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo
- 
- 
- 
- 
0
Bài 6: Các quyền tự do cơ bản
3
2
1
1
7
Bài 7: Các quyền dân chủ
3
2
 -
- 
5
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân
2
1
 -
 -
3
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước
1
-
 -
 -
1
Lớp 11 Kinh tế 
4
 -
- 
 -
4
Số câu
20
10
6
4
40
Tỉ lệ (%)
50
25
15
10
100
2. BẢNG MÔ TẢ 
Chủ đề/
 bài
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Thực hiện pháp luật
- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật
- Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật
- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật
- Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật.
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
 Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
11
2,75đ
27,5%
Công dân bình đẳng trước pháp
- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
2
0,5đ
5%
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
- Nêu được: Khái niệm, nội dung Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh
- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động
- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động
- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền tự do cơ bản
- Biết được các quyền tự do cơ bản
công dân nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận
- Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân
Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền dân chủ
 - Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
 - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm:0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
0
0
5
1,25đ
12,5%
Pháp luật với sự phát triển của công dân
- Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của 
công dân.
- Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
3
0,75đ
7,5%
Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
0
1
0.25đ
2,5%
Lớp 11 Kinh tế 
- Phân biệt được những yếu tố quá trình sản xuất 
- Biết được chức năng của thị trường
- Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Biết được mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
0
0
0
4
1đ
10%
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 20
Số điểm: 50
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 10
Số điểm: 25
Tỉ lệ: 25 %
Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
40
10
100
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ 10 – (Hằng 04)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:........................................................................... 
Số báo danh:
Câu 81: Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật qui định
 A. được làm. 	B. khuyên làm. C. nên làm.	 	D. phải làm.
Câu 82: Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Trái với chính sách.	B. Trái với pháp luật.
C. Lỗi của chủ thể.	D. Năng lực pháp lí.
Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ tài sản và nhân thân.	B. quan hệ kinh tế và lao động.
C. quy tắc quản lý nhà nước.	D. trật tự và an toàn xã hội.
Câu 84: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A.bất kì ai cũng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi công dân đều có quyền được ưu tiên như nhau.
Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?
A. Tự do thể hiện ngôn luận.	B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.	D. Tự do thực hiện hợp đồng.
Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng 
A. sàng lọc giới tính thai nhi .	B. chăm sóc con ốm theo qui định.
C. định đoạt tài sản công cộng .	D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập .
Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc
A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh .	
B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.
C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.	
D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.
Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh
A. bí mật thay đổi danh tính người tố cáo để bảo vệ họ.	
B. bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng.
C. xóa bỏ mọi dấu vết của hiện trường vụ án mạng.	
D. khai thác và mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.
Câu 89: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
Câu 90: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán , phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội, cũng là cách để thể hiện quyền tự do
A. thảo luận.	B. ngôn luận.	C. tranh luận.	D. góp ý.
Câu 91: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh.
C. khẩn trương, công khai, minh bạch, dâm chủ.
D. phổ biến, rộng rãi, chính xác và hiệu quả.
Câu 92: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là
A. việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. việc dân đuợc thảo luận, tham gia góp ý kiến.
D. Những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.
Câu 93: Mục đích của quyền tố cáo nhằm .......các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân.
A. phát hiện, ngăn chặn.      	 B. phát sinh, chấm dứt.
C. Phát triển, ngăn ngừa.     	 D. phát hiện, ngăn chặn.
Câu 94: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Học tập.	 B. Sáng tạo.	 C. phát triển.	D. Tự do.
Câu 95: Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của
A. quyền học tập của công dân.	
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền lựa chọn ngành nghề.
Câu 96: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là 
A. công dân quyền tự do kinh doanh theo luật qui định.
B. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
C. công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
D. mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Câu 97: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất?
A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.	B. Công cụ lao động.
C. Hệ thống bình chứa của sản xuất.	D. Cơ sở vật chất.
Câu 98: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?
A. Do lao động tạo ra. 	B. Thông qua trao đổi, mua bán.
C. Có công dụng nào đó.	D. Có giá cả xác định để trao đổi.
Câu 99: Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa như thế nào với thời gian lao động xã hội cần thiết?
A. Bằng nhau.	B. Lớn hơn.	C. Phù hợp.	D. Tương đương.
Câu 100: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với
A. khả năng thanh toán.	B. khả năng sản xuất.
C. giá cả và giá trị xác định.	D. giá cả và thu nhập xác định.
Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật 
A. ra đường đeo khẩu trang.	B. tham gia tình nguyện.
C. từ bỏ định kiến xã hội.	D. hiến máu nhân đạo.
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.	B. Lấn chiếm vĩ hè bán hàng.
C. Đơn phương đề nghị li hôn.	D. Đề xuất thay đổi giới tính.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Từ chối nhận tài sản thừa kế .	B. Buôn bán gái mại dâm.
C. Lấn chiếm công trình giao thông .	D. Xây dựng nhà ở trái phép.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế thu nhập.	
B. tự do khai thác tài nguyên của đất nước.
C. ủy quyền cho người khác bỏ phiếu bầu cử.	
D. Lựa chọn ngành nghề pháp luật không cấm.
Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây ?
A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.	
B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể .	
D. Tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 106: Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
B. Công an được vào khám nhà ở của dân.
C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm. 
D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.
Câu 107: Do tò mò bạn N đã tự ý mở thư của bạn K ra xem, sau đó dán lại như cũ. Hành vi của bạn N đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
D. Được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.
Câu 108: Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đã được xóa án tích.	
B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
D. Người đang bị tạm giữ, tạm giam.
Câu 109: Công dân được quyền khiếu nại khi thấy
A. những hành vi gây hại cho lợi ích công cộng, lợi ích xã hội.
B. hành vi gây hại cho tài sản của các tổ chức xã hội và nhà nước.
C. hành vi gây hại cho phương tiện đi lại, đất đai của người khác.
D. quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 110: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
A. Tự do nghiên cứu khoa học.	B. Kiến nghị với các cơ quan.
C. Đưa ra phát minh, sáng chế.	D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.
Câu 111: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh ra quyết định về việc điều chuyển cán bộ từ Sở Giáo dục& Đào tạo sang Sở Văn hóa – Thông tin. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ?
A. Sử dụng pháp luật.	B. Luôn chuyển cán bộ.
C. Phổ biến pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 112: Do mâu thuẫn cá nhân, K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14%. H phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng. Trong trường hợp này, K đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Hình sự và kỷ luật.	B. Hành chính và dân sự.
C. Hình sự và kỷ luật.	D. Hình sự và dân sự.
Câu 113: Ông A đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Trong trường hợp này, Ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hình sự và hành chính.	B. Kỷ luật và dân sự.
C. Hành chính và dân sự.	D. Hành chính và kỷ luật.
Câu 114: Chị B yêu anh T nhưng bố mẹ chị không đồng ý và ép chị phải ưng anh D, vì nhà anh D giàu có thể đảm bảo cho chị cuộc sống sau này. Việc làm của bố mẹ chị B là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây ?
A. Tình cảm riêng tư.	B. Luật hôn nhân, gia đình.
C. Luật tự do cá nhân.	D. Không vi phạm gì cả.	
Câu 115: Chị B là kế toán tại công ty X, sau khi nghỉ chế độ thai sản đi làm trở lại thì chị đã được giám đốc công ty điều chuyển sang bộ phận khác khó nhọc và độc hại hơn. Với lí do đã có kế toán mới thay khi chị nghỉ sinh. Viêc làm của giám đốc công ty đã vi phạm thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây ?
A. Nâng cao năng lực cạnh tranh.	B. Thay đổi quy trình tuyển dụng.
C. Giao kết hợp đồng lao động.	D. Lựa chọn hình thức bảo hiểm.
Câu 116: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tài sản. 	
B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 117: Được đồng nghiệp là anh N và K cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh N, anh T và anh H.	B. Bà M và anh H.
C. Anh N, anh T và anh K.	D. Anh H và anh K.
Câu 118: Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan. Ăn xong, anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thừ, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh C và D bỏ trốn, Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? 
A. Anh B, C và D. 	B. Anh A, C.
C. Anh A, B, C và D.	D. Anh A.
Câu 119: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông A, anh V, chị N và ông B.	B. Ông A, chị N và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N.	D. Chị N, anh V và ông B.
Câu 120: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm hương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báọ với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông K và chị Q.	B. Ông K, ông S và chị Q.
C. Ông S và chị Q.	D. Ông K, ông M và ông S.
------------------------HẾT----------------------
- Thí sinh không được sử tài liệu
- Cán bội coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD
1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
81.D
82.A
83.A
84.B
85.C
86.B
87.D
88.B
89.A
90.B
91.A
92.B
93.A
94.C
95.A
96.A
97.B
98.D
99.C
100.D
101.A
102.B
103.B
104.D
105.D
106.A
107.D
108.B
109.D
110.B
111.D
112.D
113.C
114.B
115.C
116.C
117.C
118.A
119.D
120.A
2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CÂU
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI
GHI CHÚ
81
D
- Thi hành pháp luật là cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật qui định phải làm.
=> Chọn đáp D
82
A
- Vi phạm pháp luật có 3 dấu hiệu cơ bản: 
+ Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật
+ Thứ hai, người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
+ Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi (sgk GDCD 12 trang 20)
=> Chọn đáp A
83
A
- Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ tài sản và nhân thân. (sgk GDCD 12 trang 22)
=> Chọn đáp A
84
B
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. (sgk GDCD 12 trang 28)
=> Chọn đáp B
85
C
- Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây: 
Nguyên tắc tự do, tự nguyện
Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36)
 (sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp C
86
B
- Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ nhân thân như việc cùng chăm sóc con ốm theo qui định. (sgk GDCD 12 trang 33)
=> Chọn đáp B
87
D
- Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.
 (sgk GDCD 12 trang 38)
=> Chọn đáp D
88
B
- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng. (sgk GDCD 12 trang 55)
=> Chọn đáp B
89
A
- Bất kì ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất (sgk GDCD 12 trang 56)
=> Chọn đáp A
90
B
- Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán , phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội cũng là cách để thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60)
=> Chọn đáp B
91
A
- Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
 (sgk GDCD 12 trang 70)
=> Chọn đáp A
92
B
- Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị như chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng (sgk GDCD 12 trang 74)
=> Chọn đáp B
93
A
- Mục đích của quyền tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. (sgk GDCD 12 trang 75)
=> Chọn đáp A
94
C
- Một trong những nội dung quyền phát triển là: 
+ Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng (sgk GDCD 12 trang 87)
=> Chọn đáp án C
95
A
- Nội dung quyền học tập của công dân:
+ Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế
 + Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình 
+ Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời 
+ Công dân bình đẳng về cơ hội học tập (sgk GDCD 12 trang 84)
=> Chọn đáp án A
96
A
- Công dân có quyền kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
 (sgk GDCD 12 trang 98)
=> Chọn đáp án A
97
B
- Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố công cụ lao động là quan trọng nhất vì nó là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. (sgk GDCD 11 trang 8)
=> Chọn đáp B
98
D
- Một vật phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi nó có đủ 3 yếu tố sau: Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi, mua bán.
=> Chọn đáp án D
99
C
- Trong sản xuất: người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
=> Chọn đáp án C
100
D
- Cầu: là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh toán
=> Chọn đáp án D
101
A
- Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đày đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc đi cách li khi nhiễm Covid-19 mang tính bắt buộc.
=> Chọn đáp án A
102
B
- Điều 12 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau:
     “1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
     a) Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2, Điểm b Khoản 4, Điểm e Khoản 5 Điều này;
=> Chọn đáp án B
103
B
- Đối với hành vi buôn bán gái mại dâm là vi phạm hình sự theo Khoản 1 Điều 328 Bộ Luật Hình sự 2015 quy định về vấn đề môi giới mại dâm
=> Chọn đáp án B
104
D
- Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó có quyền tự do lựa chọn ngành nghề pháp luật không cấm
.=> Chọn đáp án D
105
D
- Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở nội dung:
+ Tìm kiếm việc làm theo quy định.
+ Giao kết hợp đồng lao động.
+ Không trái với thỏa ước lao động tập thể.
=> Chọn đáp án D
106
A
- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép là không vi phạm pháp luật
 => Chọn đáp án A
107
A
- Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. Hành vi xâm phạm gây ra hậu quả rất nghiêm trọng do cố ý bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị xử lí hình sự. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác được quy định, hướng dẫn tại Điều 159 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015
=> Chọn đáp án A
108
B
- Các cuộc bầu cử có tính chất pháp lý rất quan trọng, đó là một khâu quan trọng để thành lập các cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương. Muốn vậy công dân phải sáng suốt lựa chọn người có đủ đức đủ tài vào cơ quan quyền lực nhà nước, mà người mất năng lực hành vi dân sự thì không kiểm soát được hành vi của mình, sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình bầu cử.
=> Chọn đáp án B
109
D
- Công dân được quyền khiếu nại khi thấy quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình
=> Chọn đáp án D
110
A
- Dùng phương pháp loại trừ: A, B, C là đáp án về nội dung quyền quyền sáng tạo của công dân, suy ra B không đúng.
=> Chọn đáp án A
111
D
- Áp dụng pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước hoặc cán bộ, công chức có thẩm quyền căn cứ vào những quy định của pháp luật để quyết định làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt những quan hệ pháp luật nào đó
=> Chọn đáp án D
112
D
- Thứ nhất: Trong tình huống này K đã đánh H bị thương tích nặng với tỷ lệ thương tật 14% là vi phạm hình sự
- Thứ hai: H phải điều trị tốn kém hơn 40 triệu đồng, việc làm người khác bị thương phải vào bệnh viện điều trị nên phải bồi thường tiền thuốc men là vi phạm dân sự
=> Chọn đáp án D
113
B
- Thứ nhất: Trong tình huống này anh A vi phạm hành chính vì có hành vi xâm phạm đến các quan quản lý hành chính cụ thể là đi xe máy ngược chiều.
- Thứ 2 là anh A làm người khác bị thương phải vào bệnh viện điều trị nên phải bồi thường tiền thuốc men là vi phạm dân sự
=> Chọn đáp án B
114
B
- Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau:
+ Hôn nhân phải dựa trên nguyên tắc cơ bản là tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng với nhau
=> Chọn đáp án B
115
C
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong lao động cụ thể là bình đẳng giữ lao động nam và nữ. Theo qui định của pháp luật lao động nữ có quyền nghỉ chế độ thai sản, người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì những lí do như trên. việc chị B đã bị giám đốc công ty tự điều chuyển sang bộ phận khác khó nhọc và độc hại là sai với luật lao động. 
=> Chọn đáp án C
116
C
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.
=> Chọn đáp án C
117
D
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm:
+ Thứ nhất là anh N và K cảnh giới cho anh T ăn trộm
+ Thứ hai là anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán
Đây là những hành vi cấm làm, vậy Anh N, anh T và anh K không tuân thủ pháp luật 
=> Chọn đáp án D
118
D
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí gồm:
+ Thứ nhất là trong ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ bạn đến liên hoan và khi say rượu đã nằm ngủ. Hành vi này phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
+ Thứ hai là: Vào ca trực của mình không trực dẫn đến hậu quả làm thiệt hại người và tài sản quanh vùng. Hành vi này phải chịu trách nhiệm hình sự.
=> Chọn đáp án D
119
C
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là:
+ Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ đã nhận hối lộ của ông A, nên cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A, trong khi ông B đầy đủ hồ sơ lại không duyệt.
 => Chọn đáp án C
120
A
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì người vi phạm gồm ông M và ông S vì giam Ông K trong nhà kho của hạt kiểm lâm. Còn Ông K và chị Q thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
=> Chọn đáp án A
------------------------HẾT----------------------

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_giao_duc_cong_dan_de_s.doc