Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 12

Câu 110: Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình ?

A. Quyền học tập. B. Quyền được phát triển.

C. Quyền sáng tạo. D. Quyền lao động.

Câu 111: Anh A tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình và tổ chức việc kinh doanh theo đúng pháp luật. Trong trường hợp này anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ?

A. Tự do chọn ngành nghề. B. Sử dụng pháp luật.

C. Tự do kinh doanh. D. Thi hành pháp luật.

Câu 112: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi. Chị T đã thuê anh D đến nhà P đe dọa giết người nếu để lộ tin tức, không những thế chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Chị T đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Dân sự và kỉ luật. B. Dân sự và hình sự.

C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật.

 

doc 17 trang quyettran 13/07/2022 5140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 12

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 12
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
1. MA TRẬN ĐỀ 
Lớp 12
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Bài 1: Pháp luật và đời sống
 -
 -
- 
 -
0
Bài 2: Thực hiện pháp luật
3
3
3
2
11
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp
1
1
- 
- 
2
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
3
1
2
1
7
Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo
- 
- 
- 
- 
0
Bài 6: Các quyền tự do cơ bản
3
2
1
1
7
Bài 7: Các quyền dân chủ
3
2
 -
- 
5
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân
2
1
 -
 -
3
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước
1
-
 -
 -
1
Lớp 11 Kinh tế 
4
 -
- 
 -
4
Số câu
20
10
6
4
40
Tỉ lệ (%)
50
25
15
10
100
2. BẢNG MÔ TẢ 
Chủ đề/
 bài
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Thực hiện pháp luật
- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật
- Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật
- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật
- Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật.
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
 Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
11
2,75đ
27,5%
Công dân bình đẳng trước pháp
- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
2
0,5đ
5%
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
- Nêu được: Khái niệm, nội dung Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh
- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động
- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động
- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền tự do cơ bản
- Biết được các quyền tự do cơ bản
công dân nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận
- Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân
Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền dân chủ
 - Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
 - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm:0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
0
0
5
1,25đ
12,5%
Pháp luật với sự phát triển của công dân
- Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của 
công dân.
- Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
3
0,75đ
7,5%
Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
0
1
0.25đ
2,5%
Lớp 11 Kinh tế 
- Phân biệt được những yếu tố quá trình sản xuất 
- Biết được chức năng của thị trường
- Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Biết được mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
0
0
0
4
1đ
10%
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 20
Số điểm: 50
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 10
Số điểm: 25
Tỉ lệ: 25 %
Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
40
10
100
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ 12 – (Hằng 06)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:........................................................................... 
Số báo danh:
Câu 81: Thi hành pháp luật là việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
A. dự kiến ban hành.	B. quy định phải làm.
C. chuẩn bị thử nghiệm.	D. thăm dò cộng đồng.
Câu 82: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. hiểu được hậu quả hành vi của mình gây ra.
C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
D. có kiến thức về lĩnh vực mình đã và đang làm.
Câu 83: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là vi phạm
A. hành chính.	B. dân sự.	 C. kinh tế.	D. xã hội.
Câu 84: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ.	B. quyền lợi.	C. trách nhiệm.	D. xã hội.
Câu 85: Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về ưu tiên tiền thưởng.
B. Bình đẳng thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc 
A. nâng cao hiệu quả trong việc nhà.	B. tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng.
 	 C. định đoạt tài sản chung của tập thể .	D. bảo lưu mọi nguồn lương và thưởng.
Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc
A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế.	
B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.
C. phân chia đều mọi của cải trong xã hội 	
D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh.
Câu 88: Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt.	B. chỉ công an mới có quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt.	D. có lệnh của cấp trên mới được bắt.
Câu 89: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất.
B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.
Câu 90: Công dân góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở là cách thể hiện quyền tự do
A. ngôn luận	B. thảo luận.	C. tranh luận.	D. góp ý.
Câu 91: Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng.     	 B. phổ thông.	C. công bằng.      	D. dân chủ.
Câu 92: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền bầu cử và ứng cử vào hội đồng nhân dân.	
B. Quyền kiểm tra, giám sát, thảo luận, ý kiến.
C. Quyền đóng góp ý kiến, sử đổi, bổ sung.	
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 93: “.... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào”.
A. Quyền khiếu nại.      	 B. Quyền bầu cử
C. Quyền tố cáo.          	 D. Quyền góp ý
Câu 94: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền
A. học tập.	B. sáng tạo.	C. được phát triển.	D. tự do.
Câu 95: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.	B. tự do lựa chọn hình thức học tập.
C. bình đẳng về trách nhiệm học tập.	D. học bất cứ nơi nào mà mình thích.
Câu 96: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là 
A. công dân được hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật.
B. công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào mình thích.
C. công dân được tự do kinh doanh ở tất cả các trung tâm thương mại.
D. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 97: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Phát triển kinh tế.	B. Sản xuất của cải vật chất.
C. Quá trình lao động.	D. Quá trình sản xuất.
Câu 98: Yếu tố nào dưới đây được coi là hàng hóa?
A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.	B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.
C. Rau nhà trồng để nấu ăn.	D. Cây xanh trong công viên.
Câu 99: Trong lưu thông việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc
A. Tôn trọng.	B. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.
C. Ngang giá.	D. Phù hợp nhu cầu của nhau.
Câu 100: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng
A. thu hẹp sản xuất.	B. mở rộng sản xuất.
C. giữ nguyên sản xuất.	D. ngừng sản xuất.
Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật 
A. đo thân nhiệt khi đi máy bay.	B. vận động mọi người quyên góp. 
C. Tham gia hoạt động tình nguyện. 	D. Tham gia hoạt động cứu trợ.
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi hiện hành vi nào sau đây ?
A. Đánh người khác.	B. Vượt đèn đỏ.
C. Đề nghị li hôn .	D. Thay đổi giới tính.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Từ chối nhận tài sản thừa kế .	
B. Đánh người gây thương tích nặng .
C. Lấn chiếm công trình giao thông .	
D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép .
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. giảm mọi loại thuế.	B. nộp thuế cá nhân.
C. ủy quyền bỏ phiếu.	D. quyền khiếu nại.
Câu 105: Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động 
A. tìm kiếm việc làm theo quy định.	
B. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.
C. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.	
D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 106: Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến chỗ ở của người khác
A. tự ý vào nhà hàng xóm tìm đồ bị mất.	B. xin phép chủ nhà vào thăm quan.
C. xông vào nhà người khác chữa cháy.	D. vào nhà để tìm kiếm và cứu nạn.
Câu 107: M đang sử dụng máy tính thì có việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, L – sinh viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của L đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do cá nhân của người khác.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
D. Quyền được đảm bảo bí mật về đời tư.
Câu 108: Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể
A. tham gia bầu cử Quốc hội các khóa kế tiếp.
B. được tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. tự ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
D. tự giới thiệu người ứng cử vào Quốc hội.
Câu 109: Trường hợp nào sau đây thể hiện đúng quyền tố cáo của công dân?
A. Lao động nữ tố cáo chủ doanh nghiệp trả lương thấp hơn đồng nghiệp nam.
B. Lao động nam tố cáo bị chủ doanh nghiệp vô cớ cho nghỉ việc.
C. Lao động nữ tố cáo chủ doanh nghiệp vô cớ đánh đập công nhân.
D. Lao động nam tố cáo chủ doanh nghiệp ưu tiên lao động nữ hơn nam.
Câu 110: Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kỹ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, khiến năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào của dưới đây của mình ?
A. Quyền học tập.	B. Quyền được phát triển.
C. Quyền sáng tạo.	D. Quyền lao động.
Câu 111: Anh A tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình và tổ chức việc kinh doanh theo đúng pháp luật. Trong trường hợp này anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ?
A. Tự do chọn ngành nghề.	B. Sử dụng pháp luật.
C. Tự do kinh doanh.	D. Thi hành pháp luật.
Câu 112: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi. Chị T đã thuê anh D đến nhà P đe dọa giết người nếu để lộ tin tức, không những thế chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Chị T đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Dân sự và kỉ luật.	B. Dân sự và hình sự.
C. Hành chính và dân sự.	D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 113: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, S đã có hành vi gian lận thì bị anh H phát hiện và đánh trọng thương. Anh H phải chịu trách nhiệm pháp lí dưới đây?
A. Dân sự và kỉ luật.	B. Dân sự và hình sự.
C. Hành chính và dân sự.	D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 114: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm điểm mở lớp học tình thương, mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đinh nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Tình cảm vợ chồng. 	B. Tài sản và nhân thân. 	
C. Tham vấn ý kiến. 	D. Đất đai và tài chính. 
Câu 115: Chị A được giám đốc công ty khai thác than X nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó giám đốc điều động chị vào làm trong hàm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Tạo cơ hội tham gia quản lí.	B. Áp dụng chế độ ưu tiên.
C. Giao kết lợp đồng lao động.	D. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
Câu 116: Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của người yêu mình là H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. Trên đường đi chơi D đã gặp X, không cần nói lí do gì D đã lao giật tóc và tát tới tấp vào mặt X. Hành vi của D đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.	 	
B. Bảo đảm an toàn về thư tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. 	
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
Câu 117: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Ông A, bà B và ông P.	B. ông A, anh H, bà B và ông P.
C. Ông A và anh H.	D. Bà B và ông P.
Câu 118: Bà H lấn chiếm vỉ hè để bán hàng, gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng . Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm 
A. dân sự và hành chính.	B. kỷ luật và hành chính.
C. dân sự và hình sự.	D. hành chính và hình sự.
Câu 119: Hai cửa hàng kính doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phấm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh P, anh K và ông H.	B. Anh P, ông H và chị S.
C. Anh p, anh K và chị S.	D. Anh P, anh K, chị S và ông H.
Câu 120: Anh M nghi ngờ anh H lấy trộm số vàng của gia đình mình nên đã báo với ông an xã. Do có việc đột xuất nên anh D yêu cầu ông N trưởng xóm cùng anh M đến nhà anh H khám xét. Do cố tình ngăn cán nên anh H bị ông N và anh M khống chế giải về trụ sở công an xã giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh M và anh D. 	B. Anh M và ông N. 
C. Anh M, anh D và ông N. 	D. Anh D và ông N. 
------------------------HẾT----------------------
- Thí sinh không được sử tài liệu
- Cán bội coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD
1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
81.B
82.A
83.B
84.B
85.A
86.B
87.C
88.A
89.A
90.A
91.A
92.D
93.C
94.C
95.A
96.A
97.B
98.A
99.C
100.B
101.A
102.B
103.B
104.D
105.A
106.A
107.C
108.C
109.C
110.C
111.B
112.D
113.D
114.B
115.C
116.C
117.A
118.D
119.A
120.B
2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CÂU
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI
GHI CHÚ
81
B
- Thi hành pháp luật là cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật qui định phải làm.
=> Chọn đáp B
82
A
- Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. (sgk GDCD 12 trang 20)
=> Chọn đáp A
83
B
- Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ tài sản và nhân thân 
=> Chọn đáp B
84
B
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. (sgk GDCD 12 trang 28)
=> Chọn đáp B
85
A
- Nội dung bình đẳng trong lao động gồm:
+ Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
+ Bình đẳng trong giao kết hợp đông lao động.
+ Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
(sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp A
86
B
- Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ nhân thân tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng. (sgk GDCD 12 trang 33)
=> Chọn đáp B
87
D
- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh (sgk GDCD 12 trang 38)
=> Chọn đáp D
88
A
- Bất kì ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã (sgk GDCD 12 trang 56)
=> Chọn đáp A
89
A
-  Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. (sgk GDCD 12 trang 56)
=> Chọn đáp A
90
A
- Công dân góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở là cách thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60)
=> Chọn đáp A
91
A
- Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử
 (sgk GDCD 12 trang 70)
=> Chọn đáp A
92
D
- Một trong những nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là công dân tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý.(sgk GDCD 12 trang 73)
=> Chọn đáp D
93
A
- “Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (sgk GDCD 12 trang 75)
=> Chọn đáp A
94
C
- Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.(sgk GDCD 12 trang 87)
=> Chọn đáp án C
95
A
- Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau.
 => Chọn đáp án A
96
A
- Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là 
+ Công dân được hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật.(sgk GDCD 12 trang 98)
=> Chọn đáp án A
97
B
- Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người. (sgk GDCD 11 trang 4)
=> Chọn đáp B
98
A
Dịch vụ giao hàng tại nhà được thực hiện bởi sức lao động của người giao hàng, giúp người mua có thể mua được hàng mà không cần đến tận nơi, và người giao hàng sẽ được trả công cho hoạt động dịch vụ của mình.
=> Chọn đáp án A
99
C
- Trong lưu thông: Việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá.
=> Chọn đáp án C
100
B
- Khi cầu tăng, người sản xuất có xu hướng mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường, từ đó cung có xu hướng tăng lên.
=> Chọn đáp án B
101
A
- Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đày đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc đo thân nhiệt khi đi máy bay trong thời gian dich nCov mang tính bắt buộc.
=> Chọn đáp án A
102
B
- Vượt đèn đỏ là 1 hành vi có thể gây nguy hiểm tới người điều khiển và cả những người đi đường. Hành vi vượt đèn đỏ sẽ bị phạt hành chính áp dụng theo quy định tại nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính 
 => Chọn đáp án B
103
B
- Luật Hình sự quy định truy tố trách nhiệm hình sự đối với hành vi gây tổn hại thương tật cho người khác từ 10 % trở lên
=> Chọn đáp án B
104
D
- Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó có quyền quyền khiếu nại
=> Chọn đáp án D
105
A
- Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở nội dung:
+ Tìm kiếm việc làm theo quy định.
+ Giao kết hợp đồng lao động.
+ Không trái với thỏa ước lao động tập thể.
=> Chọn đáp án A
106
A
- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có tài liệu liên quan đến vụ án là không vi phạm pháp luật
 => Chọn đáp án A
107
C
- Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an toàn và bí mật.
Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.(sgk GDCD 12 trang 59)
 => Chọn đáp án C
108
C
- Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. (sgk GDCD 12 trang 71)
=> Chọn đáp án C
109
C
- Mục đích của quyền tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. Việc chủ doanh nghiệp vô cớ đánh đập công nhân là việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của người khác thì cần tố cáo để ngăn chặn ngay
 => Chọn đáp án C
110
C
-  Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội. 
=> Chọn đáp án C
111
B
 Sử dụng pháp luật: Là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện quyền và tự do pháp lý của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm. Nên Anh A tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình là việc không bắt buộc, anh A có thể làm hoặc không thuộc hình thức sử dụng pháp luật.
=> Chọn đáp án B
112
D
- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án.
- Thứ nhất: Trong tình huống, T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi và thuê người đe dọa giết người là vi phạm hình sự	
- Thứ hai: chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn là vi phạm kỉ luật
=> Chọn đáp án D
113
D
- Thứ nhất: Trong tình huống này trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền là vi phạm kỉ luật
- Thứ 2: H đánh trọng thương S là hành vi vi phạm hình sự
=> Chọn đáp án D
114
B
- Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau:
+ Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện trong quan hệ tài sản và nhân thân. Nhưng đây là tài sản riêng của chị nên chị có quyền tự quyết. Vậy giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ tài sản và nhân thân.
=> Chọn đáp án B
115
C
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong lao động. Theo qui định của pháp luật quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động có hiệu lực khi kí hợp đồng. Vì vậy Giám đốc đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động cụ thể là bình đẳng giao kết hợp đồng lao động
=> Chọn đáp án C
116
C
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống D không cần nói lí do gì, đã lao giật tóc và tát tới tấp vào mặt X là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. 	
=> Chọn đáp án C
117
A
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm:
+ Thứ nhất là; Ông A nhận tiền đặt cọc của bà B nhưng lại bán cho người khác là vi phạm dân sự
+ Thứ hai: bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A nhập viện điều trị một tháng là là vi phạm hình sự và dân sự
Đây là những hành vi cấm làm, vậy Ông A, bà B và ông P không tuân thủ pháp luật 
=> Chọn đáp án A
118
D
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí gồm:
+ Thứ nhất là Bà H lấn chiếm vỉ hè để bán hàng vi phạm hành chính
+ Thứ hai là: chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng vi phạm hình sự
=> Chọn đáp án D
119
A
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là:
+ Anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phấm chức năng ngoài danh mục được cấp phép 
+ Anh P đã đút lót mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra 
Vậy Anh P, anh K và ông H vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh	
=> Chọn đáp án A
120
C
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể cùa công dân 
+ Anh H bị ông N và anh M khống chế giải về trụ sở công an xã giam giữ. Vì vậy Anh M và ông N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 
=> Chọn đáp án C
	------------------------HẾT----------------------

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_giao_duc_cong_dan_de_s.doc