Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Đọc trôi chảy bức thư.

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.

 - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.

 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các

 cường quốc năm châu.

 - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3)

 3. GDHS: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

 

doc 23 trang Bảo Anh 08/07/2023 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1
TUẦN 1 Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2019.
TIẾT 1	TOÁN (Tiết 1)
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Củng cố khái niệm ban đầu về PS; đọc, viết PS .
 - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng PS.
	- Làm được bài tập 1,2,3,4.
- Giáo dục HS chăm học .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
 III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1– Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra dụng cụ học tập
3 – Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài Ltrực tiếp) 
2 – Hoạt động : 
* Ôn tập khái niệm ban đầu về PS .
- Đính lần lượt từng tấm bìa như hình vẽ SGK lên bảng .
- Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi PS, tự viết PS đó và đọc PS .
- Gọi 1 vài HS nhắc lại .
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại
- Cho HS chỉ vào các PS ; ;; và nêu .
*Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
- Hướng dẫn HS lần lượt viết: 1 : 3 ; 4:10; 9 : 2 dưới dạng phân số.
- Hướng dẫn HS nêu kết luận.
- Tương tự như trên với các chú ý 2, 3, 4 
* Thực hành :
Bài 1: a)Đọc các phân số .
- Gọi 1 số HS đọc miệng .
b) Nêu tử số và mẫu số của từng PS trên.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng PS.
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 3: Hd HS làm vào phiếu bài tập .
- Nhận xét sửa chữa . 
4– Củng cố :
- Đọc các phân số :; ; 
5 – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 4 .
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số .
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS trình bày theo yêu cầu của GV
- HS nhắc .
- HS nêu .
- Hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm là các phân số .
1 : 3 = ; 4 :10 = ; 9 : 2 = .
- HS nêu như chú ý 1 .
- HS theo dõi .
- HS đọc .
- HS nêu . 
Lớp theo dõi –nhận xét
- HS làm bài.
-3HS lên bảng
-Lớp nhận xét
- HS nhận phiếu làm bài .
-2 HS đọc .
- HS nghe .
.
TIẾT 2	TẬP ĐỌC (tiết 1)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 Hồ Chí Minh
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Đọc trôi chảy bức thư.
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
 - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng. 
 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
 cường quốc năm châu.
 - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
Học thuộc đoạn: Sau 80 năm  công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi (CH) 1,2,3)
 3. GDHS: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Để SGK lên bàn.
 2- Bài mới : 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc
 - GV chia đoạn (2 đoạn)
 +Đọc nối tiếp:
- Hướng dẫn HS đọc 1 số từ khó dễ lẫn
- GV nhận xét
- 1 HS đọc chú giải
- Hướng dẫn HS đọc câu dài 
 +Đọc cặp đôi:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểi bài :
Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc đoạn Từ đầu  vậy các em nghĩ sao ?
+ GV nêu câu hỏi 1 ở SGk
Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc :
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
 * Giảng: cơ đồ ,hon cầu
+ Học sinh có những nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
 - Em hiểu kiến thiết đất nước là làm gì?
Đoạn 3: Gọi 1 H đọc phần còn lại
+ Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào?
d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Từ sau tám mươi năm giời nô lệ  ở công học tập của các em”.
 - Cho thi học thuộc lòng
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài; cả lớp đọc thầm.
- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 2 em
- Cả lớp theo dõi 
- 1 HS đọc - Lớp lắng nghe.
- 2 cặp HS lần lượt đọc.
- 1 HS đọc
+ Là ngày khai trường đầu tiên lập làm nô lệ cho thực dân Pháp.
- 1 HS đọc 
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
+ HS phải cố gắng, siêng năng học tập, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- Một HS đọc
+ Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
- HS đọc cặp đôi thuộc lòng đoạn văn
- Từ 2 đến 4 HS thi đọc.
 3- Củng cố :
+ Bác Hồ đã tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam những điều gì ?
+ HS nêu
 4- Nhận xét dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về nhà đọc trước bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Lắng nghe.
TIẾT 3	KHOA HỌC (Tiết 1)
SỰ SINH SẢN
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau mỗi bài học, HS có khả năng :
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do Bố, Mẹ sinh ra và có những đặc diểm giống với Bố, Mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản . 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV : + Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 - Ổn định tổ chức:
2 – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét việc chuẩn bị dụng cụ học tập của HS.
3 – Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản”
b – Hoạt động: 
 HĐ 1: Trò chơi “Bé là con ai “
* Mục tiêu: GV nêu mục tiêu trò chơi
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân . 
* Cách tiến hành .
+ B 1 : GV phổ biến cách chơi . 
+ B 2 : GV tổ chức cho HS chơi. 
+ B 3 : Kết thúc trò chơi
- Tuyên dương các cặp thắng cuộc
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em ?
 Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình 
HĐ 2: Làm việc với SGK.
* Phương pháp : quan sát.
* Mục tiêu :HS nêu được ý nghĩa của việc sinh sản 
* Cách tiến hành.
+ B1: Hướng dẫn 
 Y/c Q/s hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình .
+ B2: làm việc theo cặp. 
+ B3: Yêu cầu một số HS trình bày kết quả theo cặp trước cả lớp.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của Sự sinh sản
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ?
 Kết luận: Ý nghĩa của sự sinh sản .
 4 – Củng cố: 
- Gọi HS sinh đọc mục bạn cần biết.
5 – Nhận xét – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Nam hay nữ.
- HS để sách lên bàn.
- Theo dõi.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi ..
- HS chơi
- Vì các em có những đặc điểm giống với, bố mẹ của mình
Lắng nghe
 - Q/S hình 1, 2, 3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày.
+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia dình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
+ Các thế hệ trong mỗi gia đình không được duy trì.
- Hai HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị một số tranh ảnh nam và nữ.
TIẾT 4	CHÍNH TẢ(tiết 1)
VIỆT NAM THÂN YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT) 2; thực hiện đúng BT3.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập
Bút dạ, 3-4 tờ phiếu
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
On định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
GV nhắc về yêu cầu học phân môn chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng
Bài mới:
Giới thiệu bài:(trực tiếp)
Dạy bài mới
- Đọc mẫu bài chính tả
+ Đất nước Việt Nam ta có gì đẹp ?
- Nhắc cả lớp đọc thầm bài chính tả
- Quan sát hình thức trình bày bài thơ
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Nhắc HS cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết, cách cầm bút
* Đọc từng câu thơ, đúng, rõ ràng.
* Chấm chữa bài: nhận xét 8 – 10 bài chữa những lỗi phổ biến. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp (Bảng phụ) điền vào mỗi ô trống.
+ Yêu cầu HS đọc thầm:
Lưu ý với mỗi ô điền cho đúng
Bài 3: (Bảng phụ)
GV dán 3 tờ phiếu ; 3 HS thi làm ở bảng
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc qui tắc
4/Củng cố, dặn dò:
- Biểu dương những HS sôi nổi, yêu cầu HS viết sai nhắc nhiều lần lỗi chính tả .
Hát 1bài
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Biển lúa mênh mông, cánh cò bay lả, mây mờ che đỉnh Trường Sơn
Đọc thầm
Mênh mông, biển lúa, dập dờn
Viết vào vở
Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi bằng bút chì
Đọc thầm suy nghĩ
Làm vào vở bài tập (3 HS thi điền nhanh đúng)
Cả lớp làm vào vở
3 HS thi làm
HS nhìn bảng nhẩm qui tắc viết c/k , g/gh, ng/ngh 
-2 HS học thuộc lịng
+ Lắng nghe
..
TIẾT 5	HĐTT(Tiết 1)
CHÀO CỜ.
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2019
TIẾT 1+2	ĐẠO ĐỨC ( 2 TIẾT)
( Cô Hồng dạy)
TIẾT 3	TOÁN (tiết 2)
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của PS.
- Biết vận dụng tính chất của PS để rút gọn PS, qui đồng mẫu số các PS .
- Làm được bài tập 1,2.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II– ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 2 HS chữa bài tập 4 .
 - Nhận xét, sửa chữa 
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài: Để củng cố kiến thức về PS, hôm nay các em tiếp tục ôn tập về tính chất cơ bản của PS.
 b – Hoạt động: 
 * Ôn tập tính chất cơ bản của PS .
Vd 1 : Điền số thích hợp vào ô trống .
= = 
- Cho HS tự làm.
+ Muốn tìm 1 PS bằng PS đã cho ta làm thế nào ? 
Vd 2 : Điền số thích hợp vào ô trống .
= 
- Gọi 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào giấy nháp .
Nhận xét , sửa chữa.
+ Muốn tìm 1 PS bằng PS đã cho ta làm thế nào ? 
+ Qua 2 Vd trên, em hãy nêu cách tìm 1 PS bằng PS đã cho ?
- Nhắc lại kết luận và nêu đây chính là tính chất cơ bản của PS 
 * Ứng dụng tính chất cơ bản của PS .
 Rút gọn PS .
Vd : Rút gọn PS .
- Gọi HS nêu cách rút gọn PS .
- GV chốt lại
Vd 1: Qui đồng MS của và .
- Cho HS tự làm Vd rồi nêu cách QĐMS của 2 PS .
Vd2: QĐMS của và .
-Cho HS làm rồi nêu cách QĐMS của 2 PS 
Lưu ý : Ta chỉ QĐ PS có mẫu bé .
*Thực hành :
Bài 1: Rút gọn PS .
-Nhận xét sửa chữa .
Bài 2: QĐMS các PS .
Nhận xét sửa chữa
4 – Củng cố:
+ Nêu tính chất cơ bản của PS ? 
+ Nêu cách QĐMS của 2 PS ? 
5 – Nhận xét - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập 3 
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập so sánh 2 PS. 
- 2 HS lên bảng .
- HS nghe .
HS điền vào ô trống.
+ Ta nhân cả TS và MS của 1 PS với cùng 1 số tự nhiên khác o thì ta được 1 PS bằng PS đã cho.
- HS điền vào ô trống .
- HS nêu
+ HS nêu như SGK .
 .
- HS nêu .
- HS theo dõi .
- HS thực hiện rồi nêu cách làm .
 .
- HS nêu cách thưc hiện .
- HS làm bài .
Bài 1:-3 HS lên bảng - Lớp làm vở
Nhận xét
Bài 2:HS làm phiếu –Đổi chấm
- HS làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
.
TIẾT 4	LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 1)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 
-Biếtvận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập1.
- Bút dạ và 2 tờ giấy phiếu phô - tô các bài tập 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:Theo mục tiêu bài học 
b-Nhận xét:
 * Hướng dẫn HS làm bài tập1
 Giao việc:+ Ở câu a, các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết.
+ Ở câu b, các em phải so sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm.
- Cho HS làm bài tập
Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giao việc: Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Câu a) Đổi vị trí từ kiến thiết và từ xây dựng cho nhau có được không? Vì sao?
Câu b) Đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau có được không? Vì sao?
 - Cho HS trình bày kết quả
 - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu a) Có thể thay đổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
Câu b) Không thay đổi được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn.
c-Luyện tập:
Hướng dẫn HS làm bài tâp 1
 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Giao việc: Xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 -Nhóm từ đồng nghĩa là : xây dựng- kiến thiết và trông mong- chờ đợi.
*Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 - Giao việc: các nhóm thảo luận.
 - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Từ đồng nghĩa với từ đẹp: đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi
* Từ đồng nghĩa với từ to lớn: to tướng, to kềnh, to xù, to sụ,..
* Từ đồng nghĩa với từ học tập: học hành, học hỏi, học việc,
 *Hướng dẫn HS làm bài tập.
 - Giao việc –Làm việc nhóm đôi.
 - Gọi HS nhận xét.
 - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố :
 + Từ đồng nghĩa là gì ? Cho ví dụ ?
4- Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về từ đồng nghĩa
- HS lắng nghe.
1 HS đọc yêu cầu bài tập
 - Lớp theo dõi
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 - Vài HS trình bày.
 - Lớp nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài cá nhân, HS tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, câu b.
- Mỗi câu 2 HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
HS đọc ghi nhớ SGK
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. 
 - Thảo luận theo nhóm.
 1HS trình bày
1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 - Lớp nhận xét
- 3 HS đọc yêu cầu.
HS dùng viết chì gạch trong SGK những từ đồng nghĩa
-1 HS lên bảng gạch dưới từ đồng nghĩa trong đoạn bằng phấn màu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
..
TIẾT 5	THỂ DỤC.
(Cô Sang dạy.)
..
Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2019
TIẾT 1	TOÁN (tiết 3)
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh 2 PS có cùng mẫu số, khác MS.
- Biết sắp xếp các PS theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Làm được bài tập 1,2.
- Giáo dục HS biết diễn đạt nhận xét bằng ngôn ngữ nói .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu tính chất cơ bản của PS ?
 - Gọi 1 HS chữa bài tập 3 
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 
 a – Giới thiệu bài : 
- Để củng cố kiến thức về so sánh 2 PS. Hôm nay các em học bà: Ôn tập: So sánh 2 phân số . 
 b – Hoạt động : 
 HĐ 1 : Ôn Tập cách so sánh 2 PS 
* So sánh 2 PS cùng Ms .
- Gọi vài HS nêu cách so sách 2 PS có cùng MS, rồi tự nêu Vd - Giải thích Vd 
- Cho vài HS nhắc lại cách so sánh 2 PS có cùng MS .
* So sánh 2 PS khác MS .
- Gọi vài HS so sánh 2 PS khác MS, cho HS nêu Vd.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Vd,cả lớp làm vào giấy nháp .
- Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 PS khác MS .
HĐ 2: Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
- Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở BT 
- Nhận xét, sửa chữa .
4 – Củng cố : 
- Nêu cách so sánh 2 PS có cùng MS,cho Vd ? 
- Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ?
5 – Nhận xét – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh 2 PS (tt) 
- Hát .
- HS nêu 
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- HS nêu cách so sánh .
Vd : < .( HS giải thích cách làm )
Nếu .
- HS nhắc lại.
- Muốn so sánh 2 PS khác MS,ta có thể QĐMS 2 PS đó rồi so sánh các TS của chúng .
Vd: So sánh 2 PS : và .
QĐMS 2 PS : 
 ; .
Vì 21 > 20 nên vậy >
- HS nhắc lại.
Bài 1: 
- Điền dấu vào ô trống (>,<,=) 
- HS làm bài - chữa bài.
- Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS làm bài.
- HS nêu .
- HS nghe .
TIẾT 2	KỂ CHUYỆN (tiết 1)
	LÝ TỰ TRỌNG 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1- Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trong giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 
2 - Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện .
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1- Giới thiệu bài:Trực tiếp – Ghi đề.
2- GV Kể chuyện: 
- Kể lần 1.
- Viết lên bảng các nhân vật trong truyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ -grăng, luật sư. 
-Giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca.
-Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ .
3- HS tập kể chuyện:
a-Hướng dẫn HS tìm hiểu lời thuyết minh.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi .
- Cho HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Nhận xét và treo bảng phụ có sẵn lời thuyết minh .
- Cho HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh .
b - HS kể chuyện:
- Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- Nhận xét, tuyên dương các HS kể hay.
4-Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
-Gợi ý : 
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “Ông Nhỏ” ? 
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? 
5- Củng cố dăn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . 
- Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK, tuần 2: tìm một câu chuyện (đoạn chuyện) em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi nhữnh anh hùng, danh nhân của nước ta. Đọc kĩ để tiết sau kể trước lớp .
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và theo dõi trên bảng đen .
- Lắng nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .
- HS thi kể chuyện trước lớp, lớp nhận xét ,bình chọn các bạn kể hay.
- HS trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
..
TIẾT 1 TẬP ĐỌC: ( TIẾT 2)
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 - Tô Hoài
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Đọc trôi chảy toàn bài .
- Đọc đúng các từ ngữ khó .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài .
- Nắm được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đước các câu hỏi trong sách giáo khoa)
*GDMT: GD cho HS hiểu biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 	- Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh -Gọi HS đoc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.
Nhận xét và ghi điểm
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
3- Bài mới :
a- Giới thiệu bài :(Trực tiếp) ghi đề
-Học sinh lắng nghe
b-Luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: Chia đoạn (4 đoạn)
H/D đọc từ khó (nếu có) 
HS đọc chú giải
H/D đọc câu dài (nếu có)
+ Đọc cặp đôi:
-Đọc diễn cảm toàn bài.
1 HS đọc to cả bài, cả lớp đọc thầm.
- Lượt 1: 4 HS đọc
- Lượt 2: 4 HS đọc –Nhận xét
1HS đọc
- Lượt 3: 4HS đọc –Nhận xét
- 2 HS cùng bàn đọc –Nhận xét 
- Cả lớp lắng nghe.
 c-Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc lướt bài văn.
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ gợi cho em cảm giác gì ? 
+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
+ Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đạp và sinh động ? 
+ Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
HS đọc
+Lúa-vàng xuộm; nắng – vàng hoe; xoan - vàng lịm; lá mít - vàng ối; tàu đu đủ-vàng tươi; lá sắn héo- vàng tươi; quả chuối-chín vàng; 
+ Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức là lúa đã chín, có màu vàng đậm
+ Không còn có cảm giác Ngày không nắng không mưa.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay.
+ Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động
+ Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế.
d-Đọc diễn cảm: 
- Đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần.
- 2 HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho HSthi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho HSthi đọc diễn cảm cả bài.
- Nhận xét.
- HS chú ý nhấn giọng, ngắt giọng.
- 2 HS đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
4- Củng cố:
+ Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê như thế nào?
+ Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
5- Nhận xét dặn dò: 
-Nhận xét tiết học .
- Khen những học sinh đọc tốt
-Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn đã học và chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến”.
- Lắng nghe.
.
TIẾT 4	TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 1)
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, than bài, kết bài (ND ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ.
 + Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Mở đầu : Nhắc nhở đầu năm học .
2- Bài mới :
a- Giới thiệu bài: ( trực tiếp)
b- Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu 1. 
- 1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài : màu ngọc lam, nhạy cảm , ảo giác .
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn .
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn, HS tự xác định các phần MB, TB, KB.
Nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .
* Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập; nhắc HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
- Cho cả lớp hoạt động nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả . 
- Theo dõi, sửa chữa và hướng dẫn rút ra kết luận về cấu tạo của bài tả cảnh 
c- Phần ghi nhớ :
- Treo bảng phụ có viết sẵn ghi nhớ.
- Cho 2 HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương .
d- Phần luyện tập : 
- Y/c HS đọc bài Nắng trưa
- Cho lớp đọc thầm Nắng trưa và làm bài cá nhân .
- Nhận xét và chốt lại lời giả đúng .
- Dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn Nắng trưa .
3- Củng cố , dặn dò :
- Gọi 1HS nhắc lại Ghi nhớ .
- Quan sát trước ở nhà, ghi lại những điều em quan sát được về 1 buổi sáng trong vườn cây hay  để học tốt tiết TLV sau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu 1 .
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc – lớp theo dõi
+ Lớp đọc thầm bài văn , tự xác định các phần MB , TB , KB :
- MB :Từ đầu  yên tĩnh này .
- TB : Mùa thu .chấm dứt .
- KB :Câu cuối .
- HS nhận xét , bổ sung .
-Nêu yêu cầu bài tập ; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
- Hoạt động trao đổi nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 - Lớp nhận xét , bổ sung , rút ra kết luận.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ .
- 2 HS minh hoạ nội dung .
Đọc thầm và làm bài cá nhân .
-HS phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét 
- HS nhắc lại .
- HS lắng nghe.
..
TIẾT 1	KHOA HỌC (tiết 2)
NAM HAY NỮ ?
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết :
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 - Có ý thức tôn trọng các ban cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 1 – GV: - Hình trang 6, 7 SGK - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK
 2 – HS: SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp: 
2 – Kiểm tra bài cũ: Sự sinh sản.
 - Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3 – Bài mới: 
 a – Giới thiệu bài: Ghi đề.
 b – Hoạt động: 
 HĐ 1: - Thảo luận sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. 
 Cách tiến hành :
 + B1: Làm việc theo nhóm 
 GV y/c nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 SGK 
+ B2: Làm việc cả lớp
 GV nhận xét 
- Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa ?
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học 
HĐ 2 : Trò chơi:” Ai nhanh, ai đúng ? “
 Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
 Cách tiến hành:
+ B1: Tổ chức và hướng dẫn 
+ B2: Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 
 + B3 : Làm việc cả lớp 
 + B4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
 HĐ 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
 Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này .
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ .
 Cách tiến hành :
 + B1 : Làm việc theo nhóm 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau 
 a.)Côngviệc nội trợ là của phụ nữ 
 b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình 
 c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật 
 + B 2 : Làm việc cả lớp .
 - Nhận xét sửa chữa .
 KL : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình .
4 – Củng cố :
 - Gọi HS đọc mục cần biết .
5 – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 -Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào
- Hát 
2HS trả lời
- HS nghe .
- Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 SGK 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
 - Các nhóm khác bổ sung 
- về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng 
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nỡ tạo ra trứng 
- Các nhóm chơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích
- HS theo dõi .
- Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý 
- HS thảo luận 
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc .
-HS nghe
-Xem bài trước
..
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2019
TIẾT 1	TOÁN (tiết 4)
ÔN TẬP : SO SÁNH 2 PHÂN SỐ (tt)
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS ôn tập , cũng cố về :
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số 
- Làm được bài tập 1,2,3.
- Giáo dục HS phát triển tư duy 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 - GV: PBT ,phấn màu .
 	 - HS: SGK ,VBT .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ : 
- N êu cách so sánh 2 PS cùngMS?
- Neu cách so sánh 2 PS khác MS?
- Nhận xét, sửa chữa .
3- Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài :(Trực tiếp) – Ghi đề
 b- Hoạt động: 
- Bài 1:a) Cho HS làm bài vào phiếu BT 
- HD HS đổi phiếu chấm bài .
b) Nêu đặc điểm của PS lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 .
Nhận xét, sửa chữa .
- Gọi vài HS nhắc lại .
Bài 2: a) So sánh các ps :
-Gọi 3 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét, sửa chữa .
b) Cách so sánh 2 PS có cùng TS ?
Bài 3a), c)
- Cho HS làm theo nhóm , mỗi nhóm làm 1 câu.
- Nhận xét , sửa chữa .
- Khuyến khích HS làm nhiều cách khác nhau .
 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
- Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa chữa .
4 – Củng cố:
- Nêu cách so sánh 2 PS cùng TS ?
- Nêu cách so sánh 2 PS khác MS ?
5 – Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập 3B.
 - Chuẩn bị bài sau: PS thập phân.
- Hát 
- HS nêu.
-HS nêu .
- HS nghe .
- HS làm bài 
 1 ; 1> 
- HS chấm bài.
b) Nếu PS có TS lớn hơn MS thì PS đó lớn hơn 1; nếu PS có TS bé hơn MS thì PS đó bé hơn 1;nếu PS có TS bằng MS thì PS đó bằng 1.
- HS nhắc lại.-HS làm bài 
> ; > ; >
- HS nêu.
- HS làm bài.
- Đại điện nhóm trình bày.
- HS - đọc đề 
- H S làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
.
TIẾT 2	LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 2)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận đựoc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.
- GDHS biết tìm nhiều từ đồng nghĩa.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ, phiếu phô tô nội dung bài tập 1 và bài tập 3
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 HS
 + Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
1 HS làm bài tập 2 (phần luyện tập).
 GV nhận xét chung và cho điểm.
- Từ đông nghĩa là những, hay tính chất.
- Đồng nghĩa hoàn toàn là những từ cho nhau.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn là có nghĩa giống nhau không hoàn toàn, không thay thế cho nhau trong những văn cảnh cụ thể.
 - HS lên bảng làm.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 
b-Luyện tập:
 Hướng dẫn HS làm bài tập1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập1
- GV giao việc: Bài tập cho 4 từ xanh, đỏ, trắng, đen. Nhiệm vụ của các em là tìm những từ đồng nghĩa với 4 từ đó.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập2
 - GV giao việc: các em chọn một trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
 Hướng dẫn HS làm bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giao việc cho các em
- Đọc lại đoạn văn. 
- Dùng viết chì gạch bỏ từ sai, giữ lại từ theo em là đúng
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại kết quả.
 - HS lắng nghe.
 - 1 HS đoc yêu cầu – Lớp đọc thầm.
- HS nhận việc.
 - HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết nhanh từ tìm được vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu mình đặt.
-HS nào đặt sai nhớ sửa.
- HS đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác.
Lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Lớp nhận xét.
 Các từ đúng:điên cuồng,tung lên,nhô lên,sáng rực,gầm vang,lao vút,chọc thủng, hối hả.
3- Củng cố :
 + Từ đồng nghĩa là gì ? Cho ví dụ?
+ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù..
4- Nhận xét, dặn d

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_1.doc