Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 11
Để so sánh được trước hết ta phải làm gì ?.
- GV yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập.
- GV – HS nhận xét bài.
Bài 4:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 11
TUẦN 11 Thư hai ngày 11 tháng 11 năm 2019 Tiết 1 Chào cờ. Học sinh tập trung dưới cờ nghe lớp trực, tổng phụ trách đội, ban giám hiệu nhà trường nhận xét về các hoạt động trong tuần qua. ........................................................................................ Tiết 2 Toán ( tiết 51 ) : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất . (bài 1, bài 2a,b) - So sánh các số thập phân.( bài 3 cột 1) - Giải bài toán với các số thập phân. ( bài 4) - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh, biết áp dụng cách tính đó vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng nhóm. - Phiếu bài tập, sách giáo khoa. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC 2 HS lên bảng thực hiện: a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = b) 6,4 + 18,36 + 52 = Dưới lớp trả lời câu hỏi: Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm thế nào? - GV – HS nhận xét. - HS thực hiện: a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87 b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76 Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm như sau: + Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các hàng thẳng cột với nhau. + Cộng như cộng các số tự nhiên. + Viết dấu phẩy ở tổng thẳng hàng với các dấu phẩy của các số hạng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Để củng cố về kiến thức mà chúng ta đã học ở tiết trước và ôn lại cách tính thuận tiện nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay. 2.Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yc bài tập. - Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm thế nào? - YCHS làm bài vào bảng con, 2 học sinh làm bảng lớp. - Giáo viên chốt lại. Bài 2: - YCHS đọc yc bài . - Để thực hiện dạng toán này ta áp dụng tính chất nào của phép công ? - Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng ? - Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm 4. - GV - HS nhận xét. Bài 3: - YCHS đọc yc bài tập. - Để so sánh được trước hết ta phải làm gì ?. - GV yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập. - GV – HS nhận xét bài. Bài 4: - YCHS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số mét vải cả ba ngày người đó dệt được ta làm sao? - Số mét vải ngày thứ nhất dệt cho biết chưa? - Số mét vải ngày thứ hai dệt cho biết chưa? Muốn tìm ta làm sao? - Số mét vải ngày thứ ba dệt cho biết chưa? Muốn tìm ta làm sao? - GV gọi 1 học sinh lên bảng toán tắt, lớp làm nháp. Tóm tắt: Ngày đầu : .Ngày thứ hai: .Ngày thứ ba : 28,4 m 2,2 m ? m 1,5 m GV – HS nhận xét bài của học sinh. GV nhận xét một số bài của học sinh. - Lắng nghe. - HS đọc đề. - HS nhắc lại. - HS làm bài. - KQ: a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 - HS đọc đề. - Để thực hiện dạng toán này ta áp dụng tính chất kết hợp, giao hoán để tính bằng cách thuận tiện nhất. a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) Học sinh thảo luận. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14, 68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) (8,4+ 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 HS trình bày kết quả thảo luận. - HS đọc đề. - Để so sánh được trước hết ta phải tính tổng rồi so sánh tổng đó với số kia. - HS làm bài vào phiếu. 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 - Học sinh trình bày kết quả. - HS đọc đề bài. - Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 28,4 mét vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 2,2 mét vải, ngày thứ ba dệt nhiều hơn ngày thứ hai 1,5 mét vải. - Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải? -Ta lấy số mét vải dệt được ở mỗi ngày cộng lại. - Số mét vải ngày thứ nhất dệt cho rồi. -Chưa. Ta lấy số mét vải ngày thứ nhất dệt được cộng với số mét vải ngày thứ hai dệt nhiều hơn. - Chưa. Ta lấy số mét vải ngày thứ hai dệt được cộng với số mét vải ngày thứ ba dệt nhiều hơn. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh làm bài vào vở: Bài giải Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m C.Củng cố-dặn dò: - Qua tiết học này chúng ta đã được ôn tập về kiến thức nào? - Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”. - HS trình bày. - HS lắng nghe. Tiết 3 TẬP ĐỌC ( tiết 21 ) CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Yêu cầu cần đạt -Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông). -Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(TL được các câu hỏi sgk) -Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng : - Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Dạy bài mới .Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em. a..Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp cho không phải là vườn! Đoạn 3: Đoạn còn lại. H dẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm GV đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài H. Bé Thu thích ra ban công để làm gì? H. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? H. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? H. Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? H. Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp -Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể -Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. -Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn. -Nêu nội như ở mục tiêu. -3Hs đọc, Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Hs luyện đọc diễn cảm. -Hs thi đọc. Hs nêu lại nội dung chính của bài Tiết 4 CHÍNH TẢ ( tiết 11) , Nghe viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật . -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. -GDBĐ : Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng : - dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Dạy bài mới . Giới thiệu bài +Hdẫn HS nghe viết Gv đọc bài chính tả Tìm từ khó Bài này cho em biết điều gì? Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Gv đọc lại toàn bài Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hd làm bài tập Bài 2 a: Hãy tìm từ chứa tiếng cho sẵn . Lắm / nắm ; lấm/ nấm; lương / nương ; lửa, nửa . b, Hãy tìm từ chứa tiếng cho sẵn : Trăn/ trăng , dân/ dâng, răn /răng, lượn/ lượng Bài tập 3a:Tìm các từ láy âm đầu “n”. Na ná, năn nỉ , nao nức, nết na.. b, Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng : leng keng, đùng đoàng , .. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. HS nghe,quan sát tranh Hs lắng nghe, giải nghĩa từ Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai -Hs trả lời -Hs viết chính tả Hs tự soát lỗi Bài 2 Hs làm bài vào vở - Mẫu a: - thích lắm, nắm cơm , nhiều lắm, nắm tay, - Mẫu b: - Con trăn , trăng rằm; Hs khá lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài Bài 3: Thi làm miệng hoặc nam nữ thi để tạo không khí thi đua học tập . Tiết 5 KHOA HỌC ( tiết 21 ) : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp theo) I.Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. -Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe chính mình. II. Đồ dùng :Giấy vẽ, bút màu.Hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung tranh sách giáo khoa. -Giáo viên treo tranh hình 2, 3 sách giáo khoa phóng to lên bảng. -HS thảo luận nội dung của từng tranh? H-Bức tranh 2 có nội dung gì? ( Một bạn học sinh đang rủ bạn cùng lứa tuổi bị mắc bệnh HIV đi học và tham gia chơi cùng mình) H-Bức tranh hai có nội dung gì? (Thể hiện mọi người cương quyết không hút thuốc lá và bỏ thuốc lá vào thùng rác) -Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh câu chuyện có nội dung vận động phòng tránh HIV/AIDS và các chất gây nghiện lên bảng ( nếu chuẩn bị được) -Chia bảng thành hai phần hai dãy lên dán tranh ảnh của mình. Từng dãy cử người thuyết trình nội dung các bức tranh. Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. -Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận về nội dung bức tranh nhóm mình vẽ và phân công cùng nhau vẽ. -Yêu cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình lên bảng. Cử đại diện nhóm thuyết trình về nội dung bức tranh. => Muốn phòng tránh các bệnh nguy hiểm, tai nạn giao thông, sự xâm hại của người khác đối với mỗi người chúng ta, chúng ta cần phải tự biết cách phòng tránh cho bản thân và kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng tránh . 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau. - Học sinh quan sát nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu nội dung từng bức tranh. -Đại diện nhóm trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh quan sát trả lời. -Học sinh trưng bày tranh ảnh câu chuyện mình trình bày. -Đại diện dãy lên trình bày. -Các nhóm thảo luận vẽ tranh. -Cử đại diên lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Học sinh lắng nghe. .................................................................................................. Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019. Tiết 1 THỂ DỤC. Giáo viên chuyên dạy Tiết 2 TOÁN Tiết 52 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Rèn kĩ năng tính toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS tính: a) 0,14 + 7,38 + 12 = b) 6,28 + 9,3 + 3,72 + 0,7= - Nhận xét. - 2HS làm bảng lớp: a)19,52 b) (6,28 + 3,72) + (9,3 + 0,7)= 10 + 10 = 20 - Lớp nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trừ hai số thập phân kkhác với trừ hai số tự nhiên như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài trừ hai số thập phân. 2.Hướng dẫn học thực hiện phép trừ hai số thập phân: a)Ví dụ 1: - YCHS đọc ví dụ 1 (CHT). - YCHS nêu phép tính (CHT). - GV hướng dẫn HS thực hiện trừ hai số thập phân. + Hướng dẫn HS đổi về cùng đơn vị 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm - YCHS tự đặt tính rồi tính như SGK. - GV:Vậy 4,29 + 1,84 = 2,54 (m) b)Ví dụ 2: - Ghi bảng: 45,8 + 19,26 = ? - YCHS thực hiện trừ hai số thập phân. - GV:Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 ccó một chữ số ở phần thập phân, số trừ 119,26 có hai chữ số ở PTP, ta có thể viết thêm 0 vào bên phải PTP để có 45,80 rồi trừ như các STN. - YCHS nêu ghi nhớ. 3.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (CHT). - YCHS làm cá nhân. Bài 2: - YC HS đọc yc bài (CHT). - HS làm bài vào bảng con, 3HS bảng lớp. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề (CHT). + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết số kg đường trong thùng còn lại ta làm sao? + Số kg đường thùng đựng biết chưa? + Số kg đường sau hai lần lấy cho chưa? Muốn tính ta làm sao? - YCHS tóm tắt đề và tìm cách giải. Tóm tắt: Có : 28,75 kg Lấy ra lần I : 10,5 kg Lấy ra lần II: 8 kg Còn :.kg? - HS nghe. - HS nêu ví dụ 1. - HS nêu: 4,29 – 1,84 =. - HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên 429 - 184 245 (cm) 245 cm = 2,45 m Þ Nêu cách trừ hai số thập phân. 4,29 - 1,84 2,45 (m) - HS tự nêu kết luận như SGK. - HS làm cá nhân. 45,8 - 19,26 26,54 - HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân. - HS đọc đề. - 3HS lên bảng sửa bài. - KQ: a) 42,7 b) 37,46 c) 31,554 - HS đọc đề. - 3HS làm bài vào bảng con. - KQ : a) 41, 7 b) 4, 44 c) 61,15 - HS đọc đề. + Hỏi trong thùng còn bao nhiêu kg đường? + Ta lấy số kg đường thùng đựng trừ số kg đường sau hai lần lấy. + Biết rồi. + Ta lấy số kg đường lấy lần đầu cọâng với số kg đường lấy lần sau. - HS nêu 2 cách giải. - HS làm bài vào nháp, 2 nhóm làm việc trên phiếu sửa bài. Bài giải Số kg đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là : 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là : 18,25 – 8 = 10,25 (kg) Đáp số : 10,25 kg C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: “Luyện tập” Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 21 ) : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I.Yêu cầu cần đạt: -Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ ) . -Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). -Hs khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). -GDHS: Sử dụng từ chính xác khi giao tiếp. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn kĩ năng đọc lưu loát cho một số học sinh khác. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét - Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cầu bài tập Đoạn văn có những nhân vật nào? Các nhân vật làm gì? Nêu những từ được in đậm trong đoạn văn? Những từ đó dùng để làm gì? Tìm những từ chỉ người nghe? Những từ nào chỉ người nói? Từ “chúng” dùng chỉ ai? GV: Các từ nêu trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. Vậy thế nào là đại từ xưng hô? - Yêu cầu học sinh tìm từ xưng hô thích hợp trong một số tình huống sau: + Gọi 1 người đàn ông đã cao tuổi. + Gọi một người phụ nữ cao tuổi. + Gọi một người đàn ông (một người phụ nữ) lớn hơn mình ít tuổi. ? Khi trò chuyện với ông bà (anh chị) em xưng hô như thế nào. GV: Ông, bà, anh, chị, cháu, em là những danh từ chỉ người được dùng làm đại từ xưng hô. - Gọi 2 học sinh đọc lại 2 câu nói của Cơm và Hơ Bia ? Cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ như thế nào của người nói? ? Khi xưng hô chúng ta cần chú ý điều gì? GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính và mối quan hệ. HS hoàn thành bài tập 3: Trình bày cách xung hô thường dùng + Với thầy cô giáo. + Với bố, mẹ + Với anh, chị, em + Với bạn bè Gọi 3-> 4 em đọc ghi nhớ sgk 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Giáo viên gợi ý, định hướng cách làm bài: + Đọc kỹ đoạn văn + Gạch chân dưới các đại từ xưng hô + Đọc kỹ lời nhân vật để thấy được thái độ, tình cảm. - Gọi 1 số em trình bày kết quả. GV gạch chân đại từ có trong đoạn văn: ta, chú em, tôi, anh - GV nhận xét, kết luận Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập Đoạn văn có những nhân vật nào? Nội dung đoạn văn? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi một số em báo cáo kết quả. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn kĩ năng đọc lưu loát cho một số học sinh khác. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị nội dung tiết sau. - 3 em đọc đoạn văn, 1 em nêu yêu cầu bài tập - Hơ Bia, cơm thóc, gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. + Thóc gạo dận Hơ Bia bỏ vào rừng. - Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng - Dùng để thay thế cho Bơ hia, thóc, gạo, cơm. - Chị, các ngươi - Chúng tôi, ta - Thóc gạo, là đối tượng được nhắc tới. HS trả lời, GV ghi bảng mục 1 + Ông + Bà + Anh, chị + Cháu, em Rút ghi nhớ 2 (sgk). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. - Hơ bia: kiêu căng, thô lỗ, thiếu tôn trọng người nghe. - Chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình và người nghe và người được nhắc tới. + Xưng là em (con) + Xưng là con + Xưng là em , anh(chị) + Xưng là tớ, mình... - 3 HS đọc phần ghi nhớ HS thực hiện, nêu các đại từ có trong đoạn văn. Các đại từ: ta, chúem, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em, thái độ kiêu căng, coi thường Rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi Thỏ là anh, thái độ của Rùa tự trọng, lịch sự đối với Thỏ. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các. - Kể về chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời - 2- 3 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ các đại từ xưng hô. Hs đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh tại bài tập 2 Tiết 4 KỂ CHUYỆN ( tiết 11 ) NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I.Yêu cầu cần đạt: -Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng :- Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv kể lần 1, kể chậm rải. Giải nghĩa từ khó Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. Tranh 3: Cây trám tức giận. Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. c.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS Kể chuyện theo cặp HS Kể chuyện trước lớp Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện? Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện. H-Vì sao người đi săn không bắn con nai? (Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp, rất đáng yêu dưới ánh trăng, nên không nỡ bắn nó) H-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Hãy yêu quý bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên) 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau Hs quan sát tranh, nghe kể Hs nghe Thảo luận cặp Hs nêu lời thuyết minh cho các tranh Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 1 - 2 học sinh khá kể toàn bộ câu chuyện . - Lớp nghe thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi . Tiết 5 ÂM NHẠC Giáo viên môn chuyên dạy ................................................................................. Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019. Tiết 1 TOÁN ( tiết 53 ) LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: -Biết: Trừ hai số thập phân. -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. -Cách trừ một số cho một tổng. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng :- Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a,c), 4a sgk Bài 1:Đặt tính rồi tính Hs làm bảng Cả lớp nhận xét Bài 2: Tìm x Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị H/D HS làm vào vở . Gv nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Bài 1 a, 68,72 - 29,91 = 38,81; b, 52,37 - 8,64 = 43,73 c, 75,5 - 30,26 = 44,24 d, 60 - 12,45 = 47,55 Bài 2 Hs làm bài vào vở a, X + 4,32 = 8,67 X = 8,67 - 4,32 x = 4,3 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 Kết quả: 8,9 - 2,3 -,3,5 = 3,1; 8,9- ( 2,3 + 3,5) = 3,1 12,38 - 4,3 -2,08 = 6 12,38 - ( 4,3 + 2,08 ) = 6 16,72 -8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - ( 8,4 + 3,6 ) = 4,72 Tiết 2 TẬP ĐỌC BÀI: TIẾNG VỌNG (Không dạy) ÔN TẬP BÀI: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Rèn kĩ năng đọc đúng, hay. Khắc sâu về nội dung bài. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học Giáo viên: Nội dung bài, bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc, tranh sgk. III/ Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; -Trả bài kiểm tra và nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc bài: Chuyên một khu vườn nhỏ - Gọi HS khá (giỏi )đọc bài - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm sai - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Gọi1,2 HSđọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời các câu hỏi. -Gợi ý rút ra nội dung bài 4. Củng cố - dặn dò. -GV nhận xét tiết học - Nhắc Hs đọc lại bài, chuẩn bị giờ sau. -1HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn( 3lượt) - HS đọc tiếng, từ đã đọc sai. - HS luyện đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - 1,2 em đọc cả bài. -Lớp theo dõi -HS đọc thầm theo đoạn thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi -HS nêu Tiết 3 TẬP LÀM VĂN ( tiết 21 ) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Yêu cầu cần đạt: -Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. -Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng :- Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Nhận xét về kết quả bài làm của Hs Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. Diễn đạt tốt điển hình Chữ viết, cách trình bày đẹp Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. Gv thông báo điểm c.Hướng dẫn Hs chữa bài Gv chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ Gọi một số Hs lên bảng chữa lỗi. Cả lớp nhận xét chữa lại cho đúng. Gv yêu cầu Hs viết lại một đoạn văn trong bài làm Gv nhận xét, biểu dương. 4.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs nghe. Hs rút kinh nghiệm Hs theo dõi lỗi trên bảng. Một số hs sửa lỗi. Hs khác nhận xét. Hs viết vào vở. Một số hs đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét. Hs nhắc lại bài học. Tiết 4 KHOA HỌC Tiết 22 TRE, MÂY, SONG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được tên 1 số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết được 1 số đặc điểm của tre, mây ,song. - Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. * GDBVMT: Biết sử dụng nguyên liệu phù hợp với tài nguyên thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 46,47/SGK. - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra : B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Các em đã biết một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. Chúng có đặc điểm và công dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Đặc điểm, công dụng của mây, tre, song. - YCHS đọc thông tin có trong SGK, thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu. - YC trình bày, nhận xét. Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm từ mây, tre song và cách bảo quản. - YCHS quan sát H4,5,6,7/47 và nêu tên đồ dùng ,làm từ vật liệu gì? - YCHS thảo luận theo nhóm 4. - YCHS kể những đồ dùng làm bằng tre, mây song mà bạn biết? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn * Kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc. - YCHS đọc ghi nhớ (CHT) * GDBVMT: Biết sử dụng nguyên liệu phù hợp với tài nguyên thiên nhiên. - Lắng nghe. - HS đọc thông tin, thảo luận, đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Tre Mây, song Đặc điểm - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt thẳng hình ống. - Cứng,đàn hồi, chịu áp lực và lực căng. - Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh. - Dài đến hàng trăm mét. Công dụng - Làm nhà, nông cụ,đồ dùng........ trồng để phủ xanh, làm hàng rào bảo vệ - Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ. - Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7/47 SGK. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống đựng nước - Tre - Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách - Mây,Song 6 - Các loại rổ, rá - Tre, mây 7 - Tủ, giá để đồ, ghế.. - Mây, Song - Ghế, bàn, giỏ - Không để nơi ẩm, sơn dầu chống ẩm mốc. - Lắng nghe. - 2HS đọc. C.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: “Sắt, gang, thép”. Tiết 5: KỸ THUẬT ( tiết 11 ) : RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I.Yêu cầu cần đạt: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ân uống ở gia đình. -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ dụng cụ nấu ăn và ăn uống. II. Đồ dùng : - Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng. Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát ,đũa sau bữa ăn ? Nếu dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa thì sẽ như thế nào? Gv kết luận c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát trình bày trong sgk. Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn. Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau. d.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong .Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào. Gv đánh giá kết quả học tập 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Hs liên hệ Hs trả lời câu hỏi Cả lớp bổ sung Hs trả lời .......................................................................................... Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019. Tiết 1 THỂ DỤC. Giáo viên chuyên dạy Tiết 2 TOÁN (Tiết 54) LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết: - Cộng trừ số thập phân. - Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS đặt tính rồi tính: 70,64 – 26,8 273,05 – 90,27 - Nhận xét . - KQ: 43,84 182,78 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Qua bài luyện tập chung hôm nay, chúng ta cùng rèn luyện kĩ năng cộng,trừ hai STP; tính giá trị biểu thức số, tìm số hạng chưa biết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc và nội dung (CHT) - YCHS tự làm bài, 3HS bảng lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân. Bài 2: - YCHS đọc yc và nội dung (CHT) - YCHS tự làm bài. Bài 3: - YCHS đọc yc và nội dung (CHT) - YCHS tự làm bài (tính chất giao hoán và kết hợp). Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc và nội dung (CHT) - YCHS tự tóm tắt, giải. Bài 5: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc và nd (CHT) - YCHS tự tóm tắt, giải. - Gợi ý : .STN + STH = 4,7 .STN + STB = 5,5 .STN + STH + STB = 8 Tìm mỗi số? - Nghe. - HS đọc đề. - HS làm bài vào bảng con. - KQ: a) 822,56 b) 416,08 c) 11,34 - HS đọc đề, xác định dạng tính (tìm x). - HS làm bài vào nháp, 2HS sửa bài trên bảng lớp a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 - HS đọc đề. - HS làm bài, 2HS làm việc trên phiếu. - KQ: a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – (28,73 + 11,27 ) = 42,73 – 40 = 2,73 - HS đọc. - HS làm bài. Bài giải Quảng đường đi trong giờ II là : 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Quảng đường đi trong giờ III là : 36 – (13,25 + 11,75 ) = 11 (km) Đáp số : 11 km. - HS đọc. - HS làm bài. Bài giải Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 Số thứ hai là : 5,5 – 3,3 = 2,2 Số thứ nhất là : 4,7 – 2,2 = 2,5 Đáp số : 3,3 ; 2,2 ; 2,5 C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị:“Nhân một số thập phân với một số tự nhiên” Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 22) QUAN HỆ TỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). * HS(K-G)đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. * GDBVMT: Liên hệ bản thân giáo dục cho HS về ý thức BVMT. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn kĩ năng đọc lưu loát cho một số học sinh khác. II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ, phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Thế nào là Đại từ xưng hô? Nêu ví dụ? - Khi xưng hô cần chọn những từ như thế nào? Cho vd? - Nhận xét. - Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao titiếp. VD: tôi, chúng tôi, mày,nó - Khi xưng hô cần chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. VD: cậu, bạn, mình, tớ, cháu B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khi giao tiếp với nhau người ta thường sử dụng các từ để nối các từ ngữ hoặc các câu lại với nhau. Những từ đó được gọi là quan hệ từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là Quan hệ từ. 2.Nhận xét: Bài 1: - YCHS đọc yc và nd (CHT). - YCHS thảo luận nhóm đôi: + Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu? + Những từ: và, của , như, nhưng được dùng để làm gì ? + Tác dụng của những từ in đậm? * Kết luận: Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. Bài 2: - YCHS đọc yc và nd (CHT). - YCHS thảo luận nhóm 2: tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào? * GV: Nhiều khi các từ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận của câu. 3.Ghi nhớ: + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ ngữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp? 4.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc và nội dung (CHT). -YCHS làm bài cá nhân, 1HS bảng lớp. - GV chốt. Bài 2: - YCHS đọc yc và nội dung (CHT). - YCHS tự làm bài,1HS bảng lớp. * GDBVMT: Liên hệ bản thân giáo dục cho HS về ý thức BVMT. Bài 3: - YCHS đọc yc và nội dung (CHT) - YCHS tự làm bài,1HS bảng lớp. - Nghe. - HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận, trả lời. + Và: nối các từ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_11.doc