Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9

đọc bài.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Chia đoạn: 3đoạn

- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

- Y/c HS luyện đọc theo

 

doc 27 trang Bảo Anh 08/07/2023 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9
TUẦN 9 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019
 CHÀO CỜ.
Học sinh tâp trung dưới cờ nghe lớp trực, tổng phụ trách đội, ban giám hiệu nhận xét các 
hoạt động trong tuần qua.
TOÁN.(TIẾT 41)
LUYỆN TẬP.
A. Yê cầu cần đạt.
Giúp HS:
- Biết viết số do độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
Làm được các bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a,c).
- Luyện kĩ năng viết số do độ dài dưới dạng số thập phân.
B. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẳn đề bài
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
 - Nhận xét- sửa sai.
 III. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1:
Viết số do thập phân thích hợp vào chỗ trống:
- Nhận xét – sửa sai.
Bài 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.( theo mẫu)
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
Viết các số do sau dưới dạng số thập phân có dơn vị đo là km
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4: (a,c)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 ( HS khá ,giỏi có thể làm cả a,b,c,d)
- Nhận xét- sửa sai.
III. Củng cố,dặn dò : (1’)
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài.
a. 35 m 23cm = 35 m = 35, 23m
b. 51 dm 3cm = 51 = 51, 3dm
c. 14 m 7 cm = 14 = 14,07m
- HS làm bài.
315m = 3,15 m , 234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m , 34dm = 3,4 m
- HS làm bài.
a. 3 km 245m = 3, 245 km
b. 5 km 34 m = 5, 034 km
c. 307 m = 0,307 km
- HS làm bài.
12,44m = 12m 44cm
b. 7,4 dm = 7 dm 4 cm
c. 3,45 km = 3450 m
d. 34,3km = 34300m
TCT 17: TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
A. Yê cầu cần đạt.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận ở các nhân vật.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời dẫn truyện với lời nhân vật
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý khẳng định qua tranh luận người lao động là đáng quý nhất(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
B. Đồ dùng:- Tranh minh hoạ sgk.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ (4’)
II. Bài mới(30’)
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1HS đọc bài.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chia đoạn: 3đoạn 
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu .
b. Tìm hiểu bài:
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Em hãy chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do em chọn tên đó? (cõu hỏi phỏt triển)
- Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Y/c HS luyện đọc theo vai
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
III. Củng cố,Dặn dò(1’)- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe.
HS trao đổi cặp để trả lời câu hỏi SGK
- Hùng cho rằng lúa, gạo quý nhất. Quý cho rằng vàng, bạc quý nhất. Nam cho rầng thí giờ quý nhất.
- HS trả lời
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giò cũng trôi qua một cách vô vị.
- HS chọn tên và giải thích lí do mình chọn tên đó.
- Người lao động là quý nhất.
- HS luyện đọc phân vai.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng cho từng nhân vật, 
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
TCT 9 Chính tả
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Yê cầu cần đạt.
- Viết đúng bài CT,trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. 
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a / b ,
II.CHUẨN BỊ:Bảng nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết bảng con:tuyên dương, khuyên bảo, tuyệt vời, quyết tâm.
- YCHS nêu nhận xét cách ghi dấu thanh?
- Nhận xét.
- HS viết.
- Dấu thanh đặt ở vị trí chữ cái thứ 2 của âm chính.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài.
2.Hướng dẫn HS viết chính tả:
- YCHS đọc đoạn viết.
- Bài thơ cho em biết được điều gì? (TB-K)
- YCHS tìm từ khó viết, phân tích, viết bảng con, đọc to.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày.
- Những chữ nào cần phải viết hoa?(TB-Y)
- YCHS viết.
- GV đọc lại bài.
- Chấm(5-7 vở) và nêu nhận xét. 
3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2b:
- YCHS đọc yc bài(TB-Y)
- YCHS chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?”
- GVYC cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng.
Bài 3b:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- GV yêu cầu các nhóm tìm nhanh các từ láy rồi ghi ra giấy.
- Nhận xét tuyên dương.
- 2HS đọc.
- Vẻ đẹp kì vĩ của công trình và sức mạnh của con người đang chinh phục dòng sông.
- HS nêu:ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ, chơi vơi, .ba-la-lai-ca
- Lùi vào 1 ô.mỗi khổ thơ cách 1 dòng.
- Nga, Đà, những chữ đầu dòng.
- HS thực hiện nhớ viết.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Nộp vở.
- HS đọc yêu cầu bài 2,lớp đọc thầm.
- HS bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi.
- HS sửa bài và nhận xét.
- KQ: 
.man - mang : + khai man - con mang
 + nghĩ miên man-phụ nữ có mang
.vần - vầng: + vần thơ - vầng trăng
 + vần cơm - vầng trán
.buôn - buông:+ buôn bán - buông trôi
 + buôn làng- buông tay
.vươn - vương:+ vươn lên- vương vấn
 + vươn tay- vương tơ
- HS đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to và cử đại diện lên dán bảng.
- KQ: Lang thang, làng nhàng, lống thống, loạng 
choạng, lõng bõng, leng keng...
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: “Ôn tập”.
TCT: 17 KHOA HỌC
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS
I. Yê cầu cần đạt.
 - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
 - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
*GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 36,37 SGK. 
- Có 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy. 
Hoạt động của trò. 
1. Kiểm tra bài cũ: 03 HS
- Câu hỏi 1: HIV/ AIDS là gì?
- Câu hỏi 2: HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
- Câu hỏi 3: Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh HIV/ AIDS?
* GV nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Bài học trước chúng ta đã biết HIV là căn bệnh rất nguy hiểm chưa cĩ thuốc đặc trị và các con đường lây nhiễm HIV/AID . Vậy hơm nay qua bài học Thái độ đối với người nhiẽm HIV/AIDS chúng ta sẽ biết đối với người nhiễm HIV/AIDS ta cần cĩ thái độ như thế nào?
b. Nội dung: 
Hoạt động 1 : HIV/AIDS khơng lây qua một số tiếp xúc thơng thường
+Hỏi :Theo em những hoạt động tiếp xúc thơng thường nào khơng cĩ khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Học sinh nêu gv ghi nhanh ý kiến của học sinh lên bảng.
Gv kết luận : Những hoạt động tiếp xúc thơng thường như các em đã nêu khơng cĩ khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi trị chơi : HIV/AIDS lây truyền hoặc khơng lây truyền qua các đường tiếp xúc.
- Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi tiếp sức : Đội A ghi các hành vi cĩ nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Đội B ghi các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Trong cùng một thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng thì đội đĩ thắng.
Hoạt động 2 :Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 sách giáo khoa đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đĩ như thế nào?
- Gọi học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến.
- Gv cho học sinh hoạt động theo nhĩm.
- Gv phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhĩm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhĩm để trả lời câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống đĩ em sẽ làm gì ?
 Nhóm 1 và nhóm 2 .
Tình huống : Lớp em cĩ một bạn vừa chuyển đến, lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn đĩ nhưng khi biết bạn đĩ bị nhiễm HIV/AIDS thì mọi người đã thay đổi thái đọ vì sợ lây. Em sẽ làm gì khi đĩ?
Nhóm 3 và nhóm 4 ..
Tình huống : Em cùng các bạn đang chơi thì thấy cơ Lan đi chợ về. Cơ cho mỗi bạn một cái bánh nhưng khơng ai dãm nhận vì cơ Lan bị nhiễm HIV/AIDS. Khi đĩ em sẽ làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ?
- Làm như vậy có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học. 
3 HS trình bày.
- HS lắng nghe
- Học sinh nêu những hoạt động thơng thường khơng cĩ khả năng lây nhiễm HIV/AIDS là : Ơm ,hơn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khốc vai, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, uống chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện, nằm ngủ bên cạnh...
- Học sinh tham gia chơi trị chơi và ghi kết quả như sau:
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Dùng chung kim tiêm.
Xăm mình chung dụng cụ.
Dùng chung dao cạo, nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng.
Truyền máu khơng rõ nguồn gốc...
Bơi chung bể bơi công cộng.
Bắt tay, bị muỗi đốt, ngồi ăn cơm chung, uống chung li nước, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, mặc chung quần áo...
- Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi :
+ Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thơng thường.Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh cịn cĩ nhiều người sẽ giúp đỡ họ...
- Học sinh thảo luận theo nhĩm và đưa ra cách giải quyết của mình.
Các nhĩm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau nếu cùng một tình huống.
Học sinh nhĩm khác bổ sung.
Nhóm 1 và nhóm 2 thể nêu:
Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nĩi với mọi người trong lớp rằng bạn cũng như chúng ta,đều cần cĩ bạn bè, được học tập, vui chơi...chúng ta nên giúp đỡ bạn vì HIVkhơng lây qua đường tiếp xúc thơng thường.
Nhóm 3 và nhóm 4 thể nêu.
Em sẽ ra nhận quà và cảm ơn cơ Lan, em sẽ nĩi với các bạn cơ Lan tuy bị nhiễm HIVnhưng cơ cần được sự thơng cảm và chia sẻ của mọi người. HIV khơng lây qua khi đưa đồ cho người khác.
***********************
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019.
THỂ DỤC.
(Giáo viên chuyên dạy)
TCT 42: TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Yê cầu cần đạt.
 Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Làm được các bài tập bài 1, bài 2 (a), bài 3.
Giáo dục tính yêu thích môn toán.
* Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn luyện kĩ năng đọc cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠU HỌC:
	Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhưng để trống phần ghi tên các đơn vị đo và phần viết quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoaït ñoäng cuûa thaày. 
Hoaït ñoäng cuûa troø. 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
- Học sinh làm bài sau : 25 m 37 cm = 25,37 m 78 km 34 m = 78,034 km
 7 dm 5 cm = 7,6 dm 8 km 345 m = 7,345 km
 - Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và cách viết các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân qua bài : Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
b/ Luyện tập:
Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Gv gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Hs nêu gv ghi lên bảng.
- Gv yêu cầu học sinh : Hãy điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
1 tạ = ... tấn 1 kg = ... tạ
1 kg = ... tấn
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau có mối quan hệ như thế nào ?
Gọi học sinh nêu ví dụ cụ thể.
Giới thiệu cách làm bài mẫu :
-Gv nêu ví dụ sách giáo khoa:
 Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
5 tấn 132 kg = ... tấn
Học sinh nêu cách làm.
Tương tự cho học sinh làm : 
5 tấn 32 kg = ... tấn
3. Thực hành 
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con.
- Gọi học sinh lên làm lần lượt từng bài.
- Học sinh làm và nêu cụ thể cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Học sinh tự tóm tắt và giải bài toán vào phiếu bài tập.
- Học sinh trình bày kết quả .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
 * Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn luyện kĩ năng đọc cho một số học sinh khác..( 10 phút)
4. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán và chuẩn bị bài sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.
- HS lắng nghe.
-Học sinh nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé như sau tấn , tạ, yến , kg , hg , dag , g
- Học sinh nêu kết quả gv ghi kết quả vào chỗ chấm:
1 tạ = tấn; 
1 kg = tấn= 0,001 tấn
 1 kg = tạ = 0,01 tạ
- Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp kém nhau 10 lần.
Ví dụ : 1 tạ = tấn= 0,1 tấn
1 yến = 10 kg 1kg = yến = 0,1 yến.
1 tấn = 10 tạ. 1 kg = tạ= 0,01 tạ
- Học sinh nêu cách làm : Viết dưới dạng hỗn số có đơn vị đo là tấn sau đó viết hõn số dưới dạng số thập phân:
5 tấn 132 kg = tấn= 5, 132 tấn
5 tấn 32 kg =tấn= 5, 032 tấn
Bài 1 : học sinh làm và nêu cách làm :
a. 4 tấn 562 kg =tấn = 4,562 tấn
b.3 tấn 14 kg =tấn = 3,014 tấn
 c.12 tấn 6 kg =tấn =12,006 tấn 
d.500kg =tấn = 0,5 tấn
Bài 2 : Tương tự như cách làm bài 1 học sinh làm bài và trình bày kết quả :
2 kg 50 g= = 2,050 kg
45 kg 23 g= kg = 45,023 kg 
500g= kg= 0,5 kg 
10 kg =kg =10,003 kg 
Tương tự làm câu b
2tạ50kg=2,5tạ ; 34kg= 0,34tạ
3tạ3kg=3,03tạ ; 450kg= 4,5 tạ
Bài 3 : Hs tóm tắt và giải bài toán:
1 con sư tử 1 ngày ăn : 9 kg thịt.
6 con sư tử ăn 30 ngày : ....kg thịt ?
 Bài giải : 
6 con sư tử ăn 1 ngày hết số thịt là: 
9 ´ 6 = 54 (kg)
6 con sư tử ăn trong 30 ngày hết số thịt là : 54 ´ 30 = 1620 ( kg )
1620 kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62 tấn.
- 2 học sinh nhắc lại cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
TCT: 17 LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU
MÔÛ ROÄNG VOÁN TÖØ: THIEÂN NHIEÂN
I. Yê cầu cần đạt.
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh , nhân hóa trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1 , BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương , biết dùng từ ngữ so sánh , nhân hóa khi miêu tả.
*GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương.
* Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế tiếng việt.
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
Bảng nhóm.
II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY, HOÏC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hs làm lại bài tập 3a và 3b của tiết trước.
2. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài: Để viết được những bài văn tả cảnh thiên nhiên sinh động, các em cần có vốn từ ngữ phong phú. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm giàu vốn từ; có ý thức diễn đạt chính xác cảm nhận của mình về các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Một số học sinh đọc bài :Bầu trời mùa thu.
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào giấy khổ to sau dán trên bảng lớp.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Viết đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em.
- Học sinh tập viết đoạn văn.
- Gọi học sinh trình bày.
- Gv nhận xét và tuyên dương học sinh viết đoạn văn hay.
* Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn luyện kĩ năng đọc cho một số học sinh khác đọc nhiều các câu lệnh và đoạn văn đã viết trong bài.(10 phút)
3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung chính đã học.
Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau .
 Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS thực hiện
- HS lắng nghe
Bài 1 : Học sinh đọc bài : Bầu trời mùa thu.
Học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
Bài 2 :Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
*Những từ ngữ thể hiện sự so sánh là : Xanh như mặt nước, mệt mỏi trong ao.
*Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá là:
Được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của chim sơn ca, ghé sát mặt đất, cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở bụi cây hay nơi nào.
*Những từ ngữ khác : Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa, xanh biếc, cao hơn
Bài 3 : Học sinh trình bày doạn văn đã viết.
Ví dụ : Con sông quê em đã gắn liền với tuổi thơ, với bao nhiêu kỉ niệm mà em không bao giờ quên được.
Con sông nằm uốn khúc quanh co giữa làng. Mặt nước trong veo gợn sóng. Hai bên sông là những bụi tre ngà cao vút. Khi ông mặt trời thức dậy, những tia nắng chiếu xuống dòng sông làm cho mặt sông lấp lánh như dát vàng trông thật đẹp. Dưới ánh trăng, dòng sông trở nên lung linh huyền ảo.
Dòng sông quê em đẹp biết bao.Dù đi đâu em luôn nhớ con sông quê em.
ÂM NHẠC.
(Giáo viên chuyên dạy)
TCT: 9: KỂ CHUYỆN
Ôn tập 
(Thay cho tiết kể chuyện được chứng kiến tham gia về một lần em được
đi thăm cảnh đep ở địa phương em hoặc ở nơi khác)
I/ Yê cầu cần đạt.
- Ôn lại các tiết kể chuyện đã học từ tuần 7 tuần 8.
 + Chuyện Cây cỏ nước Nam
 + Chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
 II/ Chuẩn bị : Những câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Em hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
- GV nhận xét 
Hỏi : Em học tập được gì qua câu chuyện bạn kể ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài cần ôn tập
Hỏi : Kể tên những câu chuyện em đã học tuần 7 và tuần 8 
 Kể chuyện .
- Cho HS chọn 1 trong 2 câu chuyện đó để kể lại 
- Cho HS nhận xét bạn kể về nội dung về phong cách về giọng kể .
- Hỏi : Em hoc tập được gì qua câu chuyện của bạn kể ?
- Cho HS bình chọn bạn kể hay 
 - GV nhận xét khen những em có mẫu chuyện đúng nội dung , những em kể hay 
3 Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc thêm các mẫu chuyện có nội dung đã học
1 HS kể
Lớp lắng nghe.
Nhận xét cách kể của bạn
HS nêu
- Chuyện Cây cỏ nước Nam
 Chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
 .
HS nối tiếp kể
Nhận xét cách kể của bạn 
 - HS nêu ý kiến
Bình chọn bạn kể hay
HS lắng nghe, thực hiện
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019
 TCT 43: : TOÁN 
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH VỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Yê cầu cần đạt.
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các bài 1, bài 2 (a), bài 3, 
- Rèn tính cẩn thận, tính chính xác cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Kieåm tra baøi cuõ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
2. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân qua bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
b) Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
- Em hãy nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau theo bài tập dưới đây.
1 km² = .... hm² 1 hm² = .... km²
1cm² = ..mm² 1mm² = ...cm²
Lưu ý về mối quan hệ đo diện tích của một số đơn vị đo thông dụng.
1km² =...m² 1km²=...ha
1ha=...km² 1ha=...m²
+ Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần ?
- Gv cho học sinh so sánh mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề của diện tích và chiêù dài.
1m=...dm 1dm=...m
1m2= dm2 1dm2= ...m2
- Gv gọi học sinh nêu nhận xét.
c) Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân:
- Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân vào chỗ chấm: 
3m2 5 dm2 = ... m2
42 dm2 = ... m2
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài theo cặp đôi.
- Học sinh trình bày cách làm và kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn).
Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo.
4. Củng cố dặn dò: gv hệ thống lại nội dung bài học.
Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132 tấn.
1kg = tạ = 0,01 tạ
HS theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu các đơn vị đo diện tích:
km² hm² dam² m² dm² cm² mm²
- Học sinh nêu – gv ghi bảng.
1 km² =100 hm² 
1 hm² = km² = 0,01 km² 
1 cm² = 100 mm²
1 mm² = cm² = 0,01cm²
- Học sinh nêu- gv ghi bảng:
1km²= 1000000 m² 1km²= 100 ha
1ha=km² 1 ha= 10000 m²
+ Hai đơn vị đo diện tích gấp kém nhau 100 lần. 
- Học sinh nêu gv ghi bảng.
1 m= 10 dm 1dm =m= 0,1m
1m2 =100 dm2 1dm2=m2=0,01m2
- Học sinh nêu :Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp kém nhau 10 lần , còn hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp kém nhau 100 lần.
- Học sinh nêu kết quả gv ghi bảng:
Vậy: 
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
 Vì 
Tương tự ta có:
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả:
Vì nên
Do đó:
Bài 3: học sinh tự làm và trình bày kết quả:
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và chuẩn bị tiết sau.
TCT 18: TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
I. Yê cầu cần đạt.
 - Đọc diễn cảm bài văn, biết nhận giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
 - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các hỏi trong SGK).
- Học sinh hiểu được khí hậu được một số địa phương trong cả nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn 
 - Tranh minh hoạ sgk .Bản đồ Việt Nam; Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
	Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc truyện Cái gì quý nhất? Trả lời câu hỏi sau bài đọc.
- Giáo viên nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
GV giới thiệu (kết hợp chỉ bản đồ, giới thiệu tranh, ảnh): trên bản đồ VN hình chữ S, Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phía tây nam tận cùng của tổ quốc. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ, con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt. Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em biết về điều đó.
2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Bài chia 3 đoạn
- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Cho học sinh luyện đọc từ ngữ khó đọc: mưa dông, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền 
- Cho học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa phần chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp. 
- Gv đọc mẫu toàn bài: Đọc với giọng kể, đọc nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật .
b) Tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc đoạn 1- gv nêu câu hỏi:
+ Mưa Cà Mau có điều gì khác thường?
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Cho học sinh đọc đoạn 2:
+ Cây cối trên Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Học sinh đọc đoạn 3.
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
+ Em hãy đặt tên cho đoạnu văn 3.
Bài văn nói lên điều gì?
d/Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc: Đoạn 3.
Gv hướng dẫn học sinh đọc nhấn mạnh từ ngữ: thông minh, giàu nghị lực.
Gọi 1 số học sinh đọc đoạn văn đã hướng dẫn.
Cho 2 học sinh thi đọc diễn cảm.
Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài văn.
3. Củng cố dặn dò: - 1 học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
- Dặn về nhà chuẩn bị cho tuần ôn tập giữa học kỳ I
 Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp 
- Học sinh luyện đọc từ ngữ khó đọc: mưa dông, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền 
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp và đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ Mưa Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
+ Mưa ở Cà Mau
- 1 học sinh đọc to- Cả lớp đọc thầm.
+Cây cối thường mọc thành chòm, thành rặng. Rễ cây dài căm sâu vào lòng đất. Đước mọc san sát.
+ Nhà cửa dựng dọc theo bờ kênh. Nhà nọ sang nhà kia phải leo cầu bằng thân cây đước.
+ Đất, cây cối, nhà cửa của Cà Mau.
 Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- 1 học sinh đọc to- Cả lớp đọc thầm.
+ Là người thông minh, giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổp, bắt cá sấu,bắt rắn hổ mang. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cha ông.
 + Tính cách của người Cà Mau.
- 1 học sinh nêu nội dung chính: Sự khắc nghiệt của thiên thiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- 3 học sinh đọc lại đoạn 3.
- 2 học sinh thi đọc đoạn trên bảng phụ.
Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ: thông minh, giàu nghị lực.
- 1 học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
- Về nhà chuẩn bị ôn tập.
TCT 17: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. Yê cầu cần đạt.
 Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
*GDMT: Gv kết hợp liên hệ về sự ảnh hưởng của MT thiên nhiên đối với cuộc sống con người. (qua BT1)
*GDKNS: -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).-Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).-Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
1. Kiểm tra bài cũ: học sinh đọc mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường của bài 3 tiết 16.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Các em năm nay đã là học sinh lớp 5. Đôi khi các em phải thuyết trình về 1 vấn đề trước nhiều người hoặc tranh luận hấp dẫn có khả năng thuyết phục người khác,đạt mục đích đề ra. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em bước đầu có kĩ năng đó.
b/Hướng dẫn học sinh luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm theo nhóm viết kết quả vào giấy khổ to.
- Học sinh đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
a/ Vấn đề tranh luận là gì ?
b/ ý kiến lí lẽ của mỗi bạn
Hùng : Quý nhất là lúa gạo.
Quý : Quý nhất là vàng.
Nam: Quý nhất là thì giờ.
c/ ý kiến lí lẽ và tranh luận của thầy giáo:
+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
+ Thầy đã lập luận như thế nào ?
+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào ?
Gv nhấn mạnh : Khi thuyết trình tranh luận về một vấn đề nào đó ta phải có ý kiến riêng, biết nêu ý kiến để bảo vệ lí lẽ một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người khác.
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và ví dụ.
- Gv phân tích ví dụ để giúp học sinh hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Cho học sinh tham gia đóng vai để tranh luận mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
3a/ Hs làm bài cá nhân vào vở bài tập tiếng Việt.
- Học sinh trình bày kết quả về những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự bắt đầu từ điều kiện quan trọng, căn bản nhất.
3b/ Gv cho học sinh tự phát biểu ý kiến.
Gv kết luận : Khi thuyết trình tranh luận để tăng sức thuýêt phục và bảo đảm phép lịc sự, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã và tôn trong người đối thoại, tránh nóng nảy và bảo thủ.
3. Củng cố dặn dò: Gv lưu ý học sinh nhứng vấn đề quan trọng khi thuyết trình tranh luận.
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- 2 HS Âoüc baìi theo yãu cáöu cuía GV.
- Caû lôùp nhaän xeùt.
- HS lắng nghe
Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh đọc bài : Cái gì quý nhất.
- Học sinh thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.
+Cái gì quý nhất?
+Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến là:
+Có ăn mới sống được.
+Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
- Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo và vàng bạc.
+Người lao động là quý nhất.
+Lúa, gạo, vang, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa, gạo, vàng, bạc và thì giờ cũng trôi qua vô vị.
Cách nói của thầy thể hiện sự tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình, có lí: Công nhận những thứ mà Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình). Nêu câu hỏi :Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ. Rồi giảng giải để thuyết phục học sinh ( lập luận có lí )
Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh tham gia đóng vai.
- Mỗi nhóm cử một học sinh đóng vai.
- Ba nhóm cử 3 học sinh đóng vai : Hùng, Quý ,Nam để thực hiện cuộc tranh luận trao đổi.
- Học sinh nhận xét nhóm làm tốt và đưa ra được lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục, có tình, có lí.
Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
3a/ Hs làm bài và trình bày ý kiến :
Điều kiện1 : Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận, nếu không không thể tham gia thuyết trình tranh luận.
Điều kiện2 :Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình tranh luận...
Điều kiện3 : Phải biết cách nêu lí lẽ, dẫn chứng: Có ý kiến rồi phải biết cách trình bày, lập luận để thuyết phục người đối thoại.
3b/ học sinh tự pháy biểu ý kiến.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chú ý những điều kiện quan trọng khi thuyết trình tranh luận.
Học sinh chuẩn bị bài sau : Luyện tập thuyết trình tranh luận.
TCT : 18 Khoa học:
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI.
A. Yê cầu cần đạt.
- Nêu được một số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại 
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại 
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại 
GDKNS: - Kĩ năng phân tích, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_9.doc