Giáo án chủ đề dạy học môn Ngữ văn 7 - Trường THCS nghĩa Yên

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ DẠY HỌC

Bước 1: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC

I.Xác định tên chủ đề: TỤC NGỮ VIỆT NAM

II.Mô tả chủ đề

1.Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 4 tiết

+Nội dung tiết 1,2: Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. Sưu tầm các câu tục ngữ khác có nội dung tương tự.

+Nội dung tiết 3,4: Tục ngữ về con người và xã hội . Sưu tầm các câutục ngữ khác có nội dung tương tự.

 

docx 230 trang phuongnguyen 29/07/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chủ đề dạy học môn Ngữ văn 7 - Trường THCS nghĩa Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án chủ đề dạy học môn Ngữ văn 7 - Trường THCS nghĩa Yên

Giáo án chủ đề dạy học môn Ngữ văn 7 - Trường THCS nghĩa Yên
Trường THCS nghĩa Yên
Tổ Khoa học xã hội
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
 Môn: Ngữ văn 7
Ngày soạn: 9/1/2022 
Ngày dạy: 7A : 11/1/2022 
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
Bước 1: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
I.Xác định tên chủ đề: TỤC NGỮ VIỆT NAM	
II.Mô tả chủ đề
1.Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 4 tiết
+Nội dung tiết 1,2: Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. Sưu tầm các câu tục ngữ khác có nội dung tương tự.
+Nội dung tiết 3,4: Tục ngữ về con người và xã hội . Sưu tầm các câutục ngữ khác có nội dung tương tự.
STT
Tiết- tên bài
PPCT cũ
PPCT mới
1
91. 92
Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất. 
Chủ đề: TỤC NGỮ VIỆT NAM
2
93,94
Tục ngữ về con người và xã hội . 
2.Mục tiêu chủ đề:Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ .
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên , lao động sản xuất và tục ngữ về con người , xã hội qua các câu tục ngữ.
- Biết vận dụng những kinh nghiệm đó vào cuộc sống thực tế.
a. Mục tiêu tiết 1,2
1. Kiến thức 
- Hiểu khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
* Tích hợp GD môi trường
2. Kĩ năng 
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ 
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
* Phẩm chất: bồi dưỡng HS tình yêu văn chương, niềm tự hào và trân trọng nền văn học dân gian VN; rèn ý thức tụ giác học tập.
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực tiếp nhận văn bản, năng lực cảm thụ thẩm mĩ, năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản . 
b. Mục tiêu tiết 3,4
1. Kiến thức 
- Nội dung và đặc điểm hình thức của những của tục ngữ về con người và xã hội.
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.
2. Kĩ năng 
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ 
- Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
* Phẩm chất: bồi dưỡng HS tình yêu văn chương, niềm tự hào và trân trọng nền văn học dân gian VN; rèn ý thức tụ giác học tập.
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực tiếp nhận văn bản, năng lực cảm thụ thẩm mĩ, năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản . 
Bước 2: BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
*Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng 
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
-Mỗi loại câu hỏi/ bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học
*Cụ thể:
Tiết 1,2:
STT
Câu hỏi/bài tập
Mức độ
Năng lực/ phẩm chất
1
Tục ngữ là gì?
Nhận biết
Nhớ được kiến thức khái niệm
2
Từ ngữ trong câu tục ngữ cho biết điều gì?
Thông hiểu
Giải quyết vấn đề
3
Trong câu có sử dụng nghệ thuật gì
Nhận biết
Giải quyết vấn đề
4
Tìm những ngôn ngữ, nghệ thuật, âm điệu của câu tục ngữ này?
Nhận biết
Quan sát, phân tích, suy luận
5
Tìm câu tục ngữ tương tự
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
6
Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Vận dụng thấp
Suy luận
7
Cho biết câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì?
Vận dụng cao
Phân tích, Giải quyết vấn đề
8
Tích hợp địa lí vùng miền:Liên hệ
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
Tiết 3,4:
STT
Câu hỏi/bài tập
Mức độ
Năng lực/ phẩm chất
1
Các câu tục ngữ nên chia thành những nhóm nào?
Nhận biết
kiến thức cơ bản
2
 Nhận xét về hình thức ngôn ngữ, nghệ thuật của câu tục ngữ ?
Thông hiểu
Giải quyết vấn đề
3
Câu tục ngữ có thể ứng dụng trong trường hợp nào?
Nhận biết
Giải quyết vấn đề
5
Tìm câu tục ngữ tương tự
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
6
Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Vận dụng thấp
Suy luận
7
Cho biết ý nghĩa ?
Vận dụng cao
Phân tích, Giải quyết vấn đề
8
Tích hợp địa lí vùng miền:Liên hệ
Vận dụng thấp
Giải quyết vấn đề
Bước 3 : BÀI SOẠN CỤ THỂ
CHỦ ĐỀ:TỤC NGỮ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU CHUNG: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ .
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên , lao động sản xuất và tục ngữ về con người , xã hội qua các câu tục ngữ.
-Biết vận dụng những kinh nghiệm đó vào cuộc sống thực tế.
B.BÀI DẠY CỤ THỂ
TIẾT 91,92: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊNVÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1. Kiến thức 
	- Hiểu khái niệm tục ngữ.
	- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
	- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
	* Tích hợp GD môi trường
	2. Kĩ năng 
	- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
	- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
	3. Thái độ 
	- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
	4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
	* Phẩm chất: bồi dưỡng HS tình yêu văn chương, niềm tự hào và trân trọng nền văn học dân gian VN; rèn ý thức tụ giác học tập.
* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
	* Năng lực chuyên biệt: Năng lực tiếp nhận văn bản, năng lực cảm thụ thẩm mĩ, năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản . 
	II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC.
	1. Phương tiện dạy học.
	- Máy tính kết nối máy chiếu.
	- Bài soạn, SGK.
	2. Hình thức tổ chức dạy học.
	- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Học sinh thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý 
Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
Kĩ thuật: Động não.
Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, nhóm.
	Bước 1. ổn định tổ chức 
	- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
	Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
	Em hiểu gì về văn học dân gian ? Hãy kể tên các thể loại của văn học dân gian mà em biết ? 
	Văn học dân gian là những sản phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng tình cảm của nhân dân lao độngvề tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
	 Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam gồm có:
Thần thoại, Sử thi,Truyền thuyết,Truyện cổ tích, Truyện cườiTruyện ngụ ngôn, 
Tục ngữ, Câu đố, Ca dao, Vè , Truyện thơ,Chèo, 	
Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của trò
GV giới thiệu: - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng đồng thời cũng là “cây đời xanh tươi”.
Tục ngữ có thể nhiều chủ đề – mà thiên nhiên và lao động sản xuất chỉ là một trong số đó. Tiết học này chỉ giới thiệu 8 câu trong chủ đề. Mục đích giúp các em làm quen với khái niệm về cách nhìn nhận các hiện tượng thiên nhiên và công việc lao động sản xuất ...
- Học sinh lắng nghe và ghi tên bài.
	Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Mục tiêu 
+ Hs hiểu thông tin cơ bản về thể loại, nhóm tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất
 + Hs hiểu các giá trị của văn bản.
 + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
- Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
- Kỹ thuật: Động não, giao việc
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Kết quả dự kiến:
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
Hoạt động 1. TÌM HIỂU CHUNG
- Học sinh đọc các văn bản tục ngữ
-Tục ngữ là gì ?- Học sinh đọc chú thích* sgk.
- giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các câu tục ngữ
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? (GV cho HS làm BT 1 vở BTNV 7/2 trang 3)
- Gọi tên từng nhóm đó ?
-Giải thích từ khó.
- Em nhận xét gì về nội dung và hình thức các câu tục ngữ vừa đọc? So sánh với thành ngữ đã học?
*GV: Bổ sung sau khi HS trả lời.(SD máy chiếu)
Những điều cần lưu ý: Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố định còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói diễn đạt khái niệm, còn ca dao là lời thơ biểu hiện tả nội tâm của con người
I.Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
a. Khái niệm tục ngữ
Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
b. Nội dung tục ngữ
diễn đạt kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội .
c. Hình thức tục ngữ
là một câu nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn). Có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu.
d. Phân biệt tục ngữ với thành ngữ
Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố định còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục ngữ là câu nói diễn đạt khái niệm, còn ca dao là lời thơ biểu hiện tả nội tâm của con người
Hoạt động 2: Đọc hiểu VB
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản 
-Học sinh đọc 4 câu tục ngữ đầu. Bốn câu này có điểm chung gì ?
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm lớn thực hiện phân tích các câu tục ngữ về các phương diện như trong bảng sau :
Câu TN
Nghĩa
Cơ sở thực tiễn
Khả năng áp dụng 
Giá trị kinh nghiệm
(HS hoạt động nhóm: 3’).
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu hỏi gởi mở nếu học sinh chưa giải quyết được hết nội dung bài tập)
Câu 1: Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? 
-Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nào, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó là gì ?
-Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? 
-Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ?
-Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ?
-Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau).
-Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? 
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng “ráng mỡ gà” là gì ?
-Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? 
-Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh nghiệm “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ?
GV bổ sung: ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng
-Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? 
-Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này ?
-Dân gian đã trông kiến đoán lụt, điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghệm dân gian ?
- Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tục ngữ về thiên nhiên: từ câu 5->8
-Học sinh đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ?
GV chia HS thành 4 nhóm lớn thực hiện theo gợi ý bài tập 2 vở BTNV 7/2 trang 3 từ câu 5->8)
(HS hoạt động nhóm: 3’).
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu hỏi theo gợi ý)
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? 
-Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cải tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?
-Hs đọc câu 6.
-ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? 
-Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? 
-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? 
-Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? 
-Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa).
-Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
-Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt).
-Học sinh đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác).
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào ? (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ).
-Sưu tầm những câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất.
II- Đọc – hiểu văn bản:
1-Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1->4
a - Câu 1: 
->Cách nói thậm xưng - Nhấn mạnh đặc điểm của đêm tháng năm và ngày tháng mười; gây ấn tượng độc đáo khó quên.
b - Câu 2: 
->Hai vế đối xứng – Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng và làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
c - Câu 3:
 Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
=>Trông ráng đoán bão.
d - Câu 4:
 Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
=>Trông kiến đoán lụt.
2-Tục ngữ về lao động sản xuất:
a - Câu 5:
 Tấc đất, tấc vàng.
->Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Đất quý như vàng.
b - Câu 6:
 Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
c - Câu 7:
 Nhất nc, nhì phân, tam cần, tứ giống.
->Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
=>Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó q.trọng hàng đầu là nước.
d - Câu 8:
 Nhất thì, nhì thục.
->Sd câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.
III.Đánh giá khái quát
GV chia nhóm nhỏ theo bàn thảo luận trả lời nhanh (thực hiện theo gợi ý bài tập 3 vở BTNV 7/2 trang 5)
- Những câu tục ngữ trong bài diễn đạt có gì đặc biệt? Đặc điểm chung về hìnhh tức của tục ngữ?
- Ý nghĩa của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện nay?
- Qua đây, em suy nghĩ gì về sự hiểu biết, khả năng quan sát cách diễn đạt của nhân dân?
- GV cho học sinh đọc ghi nhớ
III – TỔNG KẾT
Nội dung
Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là túi khôn của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát.
Nghệ thuật
Lối nói ngắn gọn, có vần, có nhịp điệu, các biện pháp tu từ,..
Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
* Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
* Kết quả dự kiến:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập luyện tập.
- Tổ chức cho học sinh theo nhóm chạy tiếp sức.(5 phút):Tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự với các câu tục ngữ có trong bài
- Cho học sinh tinh thần xung phong trình bày các câu tục ngữ , phân tích các câu TN đó
Học sinh luyện tập theo yêu cầu của giáo viên
HS theo nhóm chạy tiếp sức
- học sinh trình bày (làm theo bài tập 4,5 vở BTNV 7/2 trang 5,6)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ tranh minh họa cho câu tục ngữ em thích nhất.
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
- Thảo luận : phân biệt thành ngữ và tục ngữ Việt Nam
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi, trình bày. Hoàn thành bài tập ở nhà
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
- Kết quả dự kiến:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề
- Thi phân biệt tục ngữ, thành ngữ, thi giải nghĩa tục ngữ.
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi, trình bày.
Tiết 93,94 
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI – XÃ HỘI
	I. Mức độ cần đạt 
	- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tỡnh nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xã hội.
	II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng 
	1. Kiến thức 
	- Nội dung và đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xó hội.
	2. Kĩ năng 
	- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
	- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
	- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
	3. Thái độ 
	- Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
	4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
	* Năng lực chung: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, 
- Năng lực sáng tạo, 
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ 	
	- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản . 
	III. Chuẩn bị
	1- Chuẩn bị của giáo viên
	- SGK, bài soạn, Soạn giáo án; Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
	Sưu tầm giới thiệu một số tác phẩm của Xuân Quỳnh
Chuẩn bị của học sinh
 Đọc bài,soạn bài, trả lời câu hỏi. Vẽ bản đồ tư duy giới thiệu tác giả và tác phẩm
	IV. tổ chức dạy và học
	Bước 1. ổn định tổ chức 
	- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
	Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
	- Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và nêu ý hiểu của em về các câu tục ngữ đó ?
	1.Câu tục ngữ "Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa" được hiểu như thế nào? 
	Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
	HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý 
	 Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ thẩm mĩ ...
	Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
	Kĩ thuật: Động não
	Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và cách ứng xử hàng ngày.
	HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu 
- Học sinh đọc, nắm được, phân loại nội các câu tục ngữ, tìm hiểu chú thích tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ
- Hs hiểu các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
G. Thế nào là tục ngữ ?
* Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
*Giải thích từ khó.
G. Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? (3 nhóm: Tục ngữ về phẩm chất con người (câu1->3), Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu4->6), Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7->9).
G. Vì sao lại xếp 3 nhóm trên vào 1 văn bản ? (Vì chúng đều là KN và bài học của dân gian về con người và XH).
Gv.Cho Hs đọc câu 1->3. 
G. Ba câu em vừa đọc có chung nội dung gì ?
Thảo luận nhóm bàn
G.Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ?
*Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải vật chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều.
G. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
G. Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
G. Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào ? (Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”).
*Gv: Câu tục ngữ nói về triết lí sống của nhân dân ta là đặt con người lên trên mọi thứ của cải. Ngoài ra nó còn phản ánh 1 hiện thực là người xưa ước mong có nhiều con cháu để tăng cường sức LĐ.
*Hs đọc câu 2.
G. Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? Tại sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? (Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người).
G. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
G. Câu tục ngữ được ứng dụng trong những trường hợp nào ? (khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch đẹp và thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân ta).
G. Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? (Đói-rách là cách nói khái quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con người cần phải giữ gìn).
G. Câu tục ngữ có nghĩa là gì ? (Nghĩa đen: dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho. Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi).
G.Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt ?tác dụng của hình thức này là gì ?
G.Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
G.Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề).
* Hs đọc câu 4,5,6. 
G. Ba câu này có chung nội dung gì ?
G. Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
G. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành).
G.Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?
*Hs đọc câu 5.
G. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
G.Nói như vậy để nhằm mục đích gì ?
G. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
G.Mục đích của cách nói đó là gì ?
G. Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ xung cho nhau ? Vì sao ? (Hai câu tục ngữ trên nói về 2 v.đề khác nhau: 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc học bạn. Để cạnh nhau mới đầu tưởng mâu thuẫn nhưng thực ra chúng bổ xung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức q.trong).
* Hs đọc câu 7,8,9.
G. Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? (Thg người: tình thg dành cho người khác; thg thân: tình thg dành cho bản thân).
G. Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thg mình thế nào thì thg người thế ấy).
G. Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ?
G. Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
*Hs đọc câu 8.
G. Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ?
(Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái).
G. Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa đen: hoa quả ta dùng đều do công sức người trồng mà có, đó là điều nên ghi nhớ. Nghĩa bóng: ... ).
G. Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn cảnh nào ? (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ hoặc tình cảm của học trò đối với thầy cô giáo. Cao hơn nữa là lòng biết ơn của những dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc).
G. Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
G. Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?
Thảo luận
G. Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đ.biệt ? Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về q.điểm của người xưa ?
G.Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ?
I-Giới thiệu chung:
II-Đọc - Hiểu văn bản:
1-Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1->3 ):
a-Câu 1:
 Một mặt người bằng mười mặt của.
->Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu.
So sánh, đối lập – Khẳng định sự quí giá của người so với của.
=>Người quí hơn của.
-Khẳng định tư tưởng coi trong gía trị của con người.
b-Câu 2:
 Cái răng cái tóc là góc con người.
=>Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào tính cách bên trong.
c-Câu 3:
 Đói cho sạch, rách cho thơm.
->Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.
2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6):
a-Câu 4:
 Học ăn, học nói, học gói, học mở.
->Điệp từ – Vừa nêu cụ thể nững điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.
=>Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn.
b-Câu 5:
 Không thầy đố mày làm nên.
->Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.
=>Khẳng định vai trò và công ơn của thầy.
c-Câu 6:
 Học thầy không tày học bạn.
->Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè.
=>Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn.
3-Tục ngữ về quan hệ ứng xử ( 7 ,8,9):
a-Câu 7:
 Thương người như thể thương thân.
->Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thg yêu.
=>Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha.
b-Câu 8:
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
=>Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó.
c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
=>Chia rẽ thì yếu, đoạn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những kho khăn trở ngại dù là to lớn.
*Ghi nhớ: sgk (13 ).
III.Luyện tập: câu 1.
-Đồng nghĩa, gần nghĩa:
 +Người sống đống vàng.
 +Người là hoa đất.
 -Trái nghĩa:
 +Hợm của, khinh người.
 +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ...
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập luyện tập.
GV cho HS làm bài tập trong vở BTNV 7 Bài tập 3,4,5,6 và phần câu hỏi trắc nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tục ngữ
- Vẽ tranh minh họa cho câu tục ngữ mà em yêu thích nhất.
- Sưu tầm các câu tục ngữ gần nghĩa, trái nghĩa
- Đọc và tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ đọc thêm
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
- Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề. Thi đọc các câu tục ngữ ấy
Bước 4 :Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài và làm bài tập phần vận dụng sáng tạo
2. Bài mới
soạn bài : “tìm hiểu chung về văn nghị luận ”
*************************************
Ngày soạn: 4/1/2022
Ngày dạy: 7A : 15 /1/2022 7B: 15 /1/2022 7C: 14 /1/2022
Tiết 95,96
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.
	2. Kĩ năng
	- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
	3.Thái độ
	- Vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu VB.
	4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
	* Phẩm chất: rèn ý thức tụ giác học tập.
	* Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.
	* Năng lực chuyên biệt: Năng lực tiếp nhận văn bản, năng lực cảm thụ thẩm mĩ, năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản . 
	II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC.
	1. Phương tiện dạy học.
	- Máy tính kết nối máy chiếu.
	- Bài soạn, SGK.
	2. Hình thức tổ chức dạy học.
	- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
	- Học sinh thuyết trình, giới thiệu, trao đổi, thảo luận
	III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	Hoạt động : KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý 
Phương pháp: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_chu_de_day_hoc_mon_ngu_van_7_truong_thcs_nghia_yen.docx