Giáo án Đại số Lớp 9 - Trịnh Thị Ánh Tuyết

I- MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Ôn lại khái niệm về hàm số bậc nhất và tính chất của nó.

+ Kĩ năng: Nhận biết được hàm số nào là hsố bậc nhất, biết tìm điều kiện để một hàm số trở thành hàm số bậc nhất. Kỹ năng áp dụng t/c hàm số bậc nhất để xét xem hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ.

+ Thái độ:

- RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.

- Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.

+ Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.

II-CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. thước kẻ, eke

 

doc 195 trang Bảo Anh 11/07/2023 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Trịnh Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 - Trịnh Thị Ánh Tuyết

Giáo án Đại số Lớp 9 - Trịnh Thị Ánh Tuyết
	 Ngày soạn: 05/09/2020	
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
 Tiết 1: CĂN BẬC HAI 
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:-Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.
Biết được mối liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự 
Kĩ năng: Dùng liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự để so sánh các số.
Thái độ: -RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
 Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
 + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ:
Gv : Máy tính bỏ túi.
Hs : Ôn tập khái niệm về cân bậc hai.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận điều kiện tồn tại căn bậc hai 
Phương Pháp: học sinh hoạt động cặp đôi
NV1: Tính cạnh hình vuông có diện tích 9 cm2
NV2: Mỗi số cho dưới đây thuộc tập hợp số nào trong các tập hợp số N; Z; Q a) b) 23 c) 0 d) 4,543
HĐ 2: Hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Mục tiêu: Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động chung cả lớp
NV3: Hoạt động cá nhân thực hiện các nhiệm vụ sau:
Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.
-Với số a dương có mấy căn bậc hai ? VD
-Nếu a =0 ? số 0 có mấy căn bậc hai?
Tại sao số âm không có căn bậc hai?
NV4: Thực hiện ?1
Gv giới thiệu: Người ta đặt tên cho căn bậc hai dương của số a ≥ 0 là căn bậc hai số học của a
Gv cho hs phát biểu lại định nghĩa 
Gv cho hs lấy vd về căn bậc hai số học
NV5: Với a 0 
 Nếu x = thì ta suy được gì?
 Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên chốt lại chú ý
NV6: thực hiện ?2
-GV giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương.
-phép khai phương là phép toán ngược của phép bình phương
Gv nêu dụng cụ khai phương một số
NV6: thực hiện ?3
HS hoạt động cá nhân thực hiện NV1 sau đó đứng tại chỗ trả lời
HS HĐ cá nhân thực hiện ?1
Hs lắng nghe
HS phát biểu định nghĩa: 
Víi sè d­¬ng a, sè ®­îc gäi lµ c¨n bËc hai sè häc cña a. Sè 0 còng ®­îc gäi lµ c¨n bËc hai sè häc cña 0
Víi ta cã:
NÕu th× vµ x2=a;
NÕu vµ x2=a th× . 
Hs hoạt động cá nhân làm ?2 sau đó đứng tại chỗ trả lời 
Hs lắng nghe
HS thực hiện NV6: HĐ cá nhân:
HS: Trả lời miệng ?3
a) Căn bậc hai
Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a.
-Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: và 
VD: Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
()
-Với a=0, số 0 có một căn bậc hai là 0 ()
-Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm.
 b) Căn bậc hai số học
§Þnh nghÜa: SGK
VÝ dô 1:-CBH sè häc cña 16 lµ 
-CBH sè häc cña 5 lµ 
Chó ý: 
Víi ta cã:
?2. a) và 82 = 64 
b) và 92 = 81
c) và 1,12 = 1,21
SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Mục tiêu: Biết được mối liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự 
 Dùng liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự để so sánh các số.
Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi
NV7: Hoàn thành các khẳng định sau:
Với a, b ≥ 0:
Nếu a <b thì 
Nếu thì a...b
Gv chốt lại định lý
Gv cho hs phát biểu định lý
GV cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2 Sgk
NV8:: yªu cÇu HS lµm ?4: So s¸nh:
a) 4 vµ 	 b) vµ 3
GV cho học sinh nghiên cứu ví dụ 3 Sgk
 ?5
NV9 H: yªu cÇu HS lµm /6(SGK) : T×m sè x kh«ng ©m, biÕt:
a) ;	b) 
GV nhËn xÐt bµi lµm cña HS
HS hoạt động cá nhân thực hiện NV5: 
Với a,b 
Nếu a < b thì 
nếu thì a < b 
Hs phát biểu định lý
Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu ví dụ 2
HS thực hiện NV8: HĐ cặp đôi:
HS lµm(?4), mét em lªn tr×nh bµy
Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu vd3 sgk
HS thực hiện NV79 HĐ cặp đôi:
HS lµm (?5), mét em lªn b¶ng tr×nh bµy:
a)ĐK
b)ĐK
Vậy 
Định lí: Với a,b không âm ta có 
a < b 
(?4)
a) 16 > 15 nªn . VËy 4 >
b) 11 > 9 nªn . VËy 
(?5)
a)ĐK
b)ĐKVậy 
HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Biết cách tính căn bậc 2 số học của 1 số
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi
NV8: Bµi 1: Trong c¸c sè sau, nh÷ng sè nµo cã c¨n bËc hai ? *Bµi tËp bæ sung: H: Em h·y cho 4 vÝ dô vÒ c¸c sè kh¸c nhau ®Òu cã c¨n bËc hai ?
H: Em h·y cho 4 vÝ dô vÒ c¸c sè kh¸c nhau ®Òu kh«ng cã c¨n bËc hai ?
NV9:Bµi 2 Dïng m¸y tÝnh bá tói, tÝnh gi¸ trÞ gÇn ®óng cña nghiÖm mçi ph­¬ng tr×nh sau (lµm trßn ®Õn ch÷ sè thËp ph©n thø 3):
a) x2=2 b) x2=3
c) x2=3,5 d) x2=4,12
HS thực hiện NV8: HĐ cặp đôi:
HS: Tr×nh bµy miÖng:C¸c sè cã c¨n bËc hai lµ:
HS: Tr×nh bµy miÖng.
HS: Tr×nh bµy miÖng.
HS: HĐ cá nhân sau đó đứng tại chỗ trả lời
Bµi 1:
C¸c sè cã c¨n bËc hai lµ:
(bµi tËp 3/trang6/SGK):
a) x2=2 Þ 
b) x2=3 Þ 
c) x2=3,5 Þ 
d) x2=4,12 Þ 
 HĐ 4: Vận dung và Tìm tòi mở rộng 
 Mục tiêu:Tìm hiểu thêm về sự ra đời của dấu căn	
Phương pháp: Thuyết trình
Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “ căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của a không âm, phân biêt với căn bậc hai của số a không âm, biết cách viết định nghĩa theo kí hiệu
Nắm vững định lí so sánh các căn bậc hai số học, hiểu và áp dụng được vào bài tập.
Bài tập về nhà 1,2,4,trang 6,7 sgk Bài 1,4,5,7,9 trang 3,4 SBT
- Ôn định tính giá trị tuyệt đối của một số 
********************************************************************	 Ngày soạn: 05/09/2020
Tiết 2: 	CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng nhanh trong việc tìm điều kiện của những biểu thức không phức tạp.
Kĩ năng: Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
Thái độ: 
RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
 + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ 
	HS: Ôn tập định lí pitago và qui tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 HĐ 1: Khởi động 
Mục tiêu: - Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
- Tạo tình huống để học sinh tiếp cận điều kiện tồn tại căn bậc hai 
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
NV 1: Tính 
 và 
Đáp án: a. = 5 = b. = = 7 = 
Nv 2: Số âm có căn bậc hai không? Để số a có căn bậc hai cần điều kiện gì?
Đáp án: 
Số âm không có căn bậc hai. Để số a có căn bậc hai thì a ≥ 0
HĐ2: Hình thành kiến thức
1) Căn thức bậc hai:
Mục tiêu: HS biết dạng của CTBH và điều kiện xác định của căn thức bậc hai.
Phương pháp: Nêu và đặt vấn đê, hoạt động cá nhân, cặp đôi
NV3: thực hiện ?1
A
D
C
B
x
5
GV vẽ hình và yêu cầu hs tính AB. 
Gv giới thiệu:
+) được gọi là căn thức bậc hai của 25 – x2
+) 25 – x2 được gọi là biểu thức lấy căn
GV hoàn chỉnh và giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai của một biểu thức, biểu thức lấy căn và định nghĩa căn thức bậc hai.
GV với giá trị nào của A thì có nghĩa ?
NV4: Tìm giá trị cửa x để ; có nghĩa
GV cho học sinh nhận xét cách làm rồi chốt cách làm chuẩn.
Hs hoạt động cá nhân sau đó đứng tại chỗ trả lời
HS dưới lớp nhận xét.
Hs hoạt động cá nhân sau đó đứng tại chỗ trả lờ
1. Căn thức bậc hai:
a) Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, A là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn
b) Điều kiện có nghĩa :
có nghĩa A lấy giá trị không âm.
c) Ví dụ: Tìm giá trị của x để các căn thức bậc hai sau có nghĩa
 có nghĩa khi 3x x 
 có nghĩa khi 5 - 2x x 
2) Hằng đằng thức(15 phút)
Mục tiêu: HS nắm được hằng đẳng thức , cách chứng minhđịnh lý . Biết vận dụng hằng đẳng thức để làm ví dụ, bài tập.
Phương pháp: Hoạt động cặp đôi, hoạt động cá nhân
NV5: Thực hiện câu ?3
GV chiếu ?3 trên màn chiếu
HS điền vào ô trống. GV bổ sung thêm dòng |a | và yêu cầu HS so sánh kết quả tương ứng của và |a |.
HS quan sát kết quả trên bảng có ?3 và dự đoán kết quả so sánh là |a |
GV giới thiệu định lý và tổ chức HS chứng minh.
NV6: thực hiện VD 2: 
NV7: Thực hiện VD3:
GV chốt cách làm đúng, sửa lỗi trình bày cho học sinh.
GV giới thiệu nội dung chú ý (SGK-T10)
NV8: thực hiện VD4
GV nhận xét, chốt cách giải. Lưu ý học sinh: Khi đưa một biểu thức ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối cần chú ý tới điều kiện xác định của biểu thức.
HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng của ?3
Đại diện 1 – 2 cặp đôi báo cáo kết quả.
Các căp đôi khác theo dõi, đối chiếu kết quả nhóm mình và nhận xét.
Hs hoạt động cá nhân sau đó 2 hs lên bảng thực hiện
Hs hoạt động cặp đôi làm VD3: 
HS chú ý nghe, kết hợp xem SGK.
HS lên bảng giải
HS dưới lớp nhận xét.
Hs hoạt động cá nhân 2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp tự làm vào vở, nhận xét bài bạn trên bảng.
2. Hằng đằng thức
a)Định lý :
Với mọi số a, ta có = |a|
Chứng minh: (sgk)
b)Ví dụ: (sgk)
*Chú ý:A= 
* Ví dụ: (sgk)
VD2: Tính 
VD3: Rút gọn 
= 
*Chú ý :
VD4: Rút gọn
C. Hoạt động luyện tập (10 phút) 
Mục đích: HS nắm chắc được điều kiện xác định của CTBH, hằng đẳng thức và áp dụng làm bài tập.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
NV9: Chiếu nội dung bài tập 6 yêu cầu HS làm bài tập 6 /sgk.
GV nhận xét, chốt cách làm.
NV10: Bài 7/10 SGK
Hs hoạt động cá nhân sau đó 2 HS lên bảng thực hiện
Hs hoạt nhân thực hiện bài 7. Sau đó hs lên bảng thực hiện
Bài tập 7 sgk
D. Hoạt động vận dụng- tìm tòi, mở rộng (6 phút)
Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về hằng đẳng thức và một số kĩ năng khác đã có
Phương pháp: Hoạt động Cá nhân
NV1: thực hiện bài 8 sgk
- Nắm điều kiện xác định của , định lý.
- Làm các bài tập còn lại SGK; 12 đến 15/SBT. 
HS hoạt động cá nhân sau đó 2 hs lên bảng thực hiện
Học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
Bài 8: Rút gọn 
 Ngày soạn: 3/09/2019	
Tiết 3:	 LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng nhanh trong việc tìm điều kiện của những biểu thức không phức tạp.
Kĩ năng: 
HS rèn kĩ năng tìm ĐK của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
	HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình.
Thái độ: 
RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
 + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ 
GV: Chuẩn bị bài tập, số lượng bài tập cần làm trong tiết luyện tập, các dạng bài tập trong hai bài lí thuyết vừa học.
HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
- Ôn lại điều kiện để có nghĩa và hằng đẳng thức 
Phương Pháp: học sinh hoạt động cá nhân
NV1: Hãy nêu ĐK để có nghĩa và làm Bài tập 12a,b trang 11
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: 
HS trả lời: có nghĩa A0
 có nghĩa có nghĩa 
NV2: Hãy điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng.
Làm bài tập 8a, b sgk trang 10
Rút gọn các biểu thức sau: 
Hs điền vào chỗ trống: 
HĐ 2: Lyện tập- Vận dụng
Mục tiêu: Áp dụng linh hoạt các kiến thức về CTBH và hằng đẳng thức để làm một số dạng toán cơ bản.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở.
NV3: Bài 11/sgk
a)
b) 36 : 
c) d) 
Gv cho hs nhận xét thứ tự thực hiện phép tính
Gv chốt cách giải.
NV4: Bài tập 12/SGK
Bài 12/sgk: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
a. b. 
c. d. 
GV cho HS hoạt động cá nhân . Gọi HS lên làm trên bảng
GV nhận xét, chốt cách làm dạng toán.
NV 5:Bài tập 13/SGK
Bài 13/sgk Rút gọn biểu thức sau:
a. với a < 0 
 b. với a
c. = 3a2 + 3a2 = 6a2
d. với a < 0
GV hoàn chỉnh từng bước.
NV6:Bài tập 14/SGK
Thảo luận cặp đôi: Làm bài tập 14
Yêu cầu thảo luận cặp đôi rồi cử đại diện cặp nhanh nhất lên làm
GV hoàn chỉnh từng bước.
Hs hoạt động cá nhân sau đó 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện.
Hs Dưới lớp tự làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Hs hoạt động cá nhân sau đó 2hs lên bảng
HS 1: Làm a, c
HS 2: Làm b, d
Hs hoạt động cặp đôi
HS 1: Làm a, c
HS2: Làm b, d
HS dưới lớp nhận xét
Hs thảo luận cặp đôi theo nhiệm vụ được giao
Dạng 1: Tính
Bài 11/sgk. Tính:
 a) = 4.5 + 14:7 =22 
b) 36 : = 36: 18 – 13 = -11
 c)
 d) = 5
Dạng 2: Tìm điều kiện xác định của căn thức
giải
xác định 
 xác định 
d) Vậy có nghĩa với mọi x
Dạng 3: Rút gọn biểu thức:
a. với a < 0 
 = -2a – 5a = -7a; ( vì a <0)
Dạng 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 14: Phân tích thành nhân tử 
b; x2 - 6 = ( x -
c; x2 - 2
HĐ3: –Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng công thức a=
 Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về vận dụng công thức a= và một số kĩ năng khác đã có
Phương pháp: HĐ cá nhân
-GV củng có lại kiến thức vừa luyện tập. 
NV7 Yêu cầu cá nhân làm trắc nghiêm
Câu 1: Biểu thức có gía trị là:
A. 3 - B. -3 C. 7 D. -1
Câu 2: Giá trị biểu thức bằng:
A. 1 B. - C. -1 D. 
Câu 3: bằng:
A. x-1 B. 1-x C. D. (x-1)2
Câu 4:bằng: 
A. - (2x+1) B. C. 2x+1 D. 
- Giải các bài tập còn lại sgk.
- Đọc trước bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Giải trước ?1/sgk
Ngày soạn: 06/09/2019	
Tiết 4:	LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi.
Thái độ: 
RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
 + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ 
GV: Bảng phụ câu hỏi kiểm tra bài cũ,soạn bài và dự kiến các bài tập làm ở lớp
HS: Soạn bài và làm các bài tập
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: 	- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
- Ôn lại điều kiện để có nghĩa và hằng đẳng thức 
Phương Pháp: Hoạt động cá nhân.
NV1 : Trắc nghiệm Chọn đúng, sai
xác định khi xác định khi 
Học sinh cả lớp theo dõi trên bảng phụ
Đáp án đúng: 1\ Sai 2\ Đúng 3\ Đúng 4\ Sai (=-4) 5\ Đúng
HĐ 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
ĐỊNH LÍ
Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân
NV1: Tính và so sánh 
a) và 
 b) và 
c) Dự đoán và với a ≥ 0; b ≥ 0
Gv giới thiệu định lý như sgk
Gv cho hs phát biểu định lý
Gv có nhận xét gì về ?
Hãy tính 
Vậy định lí được chứng minh
GV: Các em cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
Chú ý: 
HS thực hiện NV1 HĐ cá nhân:
Hs dự đoán =
với a ≥ 0; b ≥ 0
Hs phát biểu định lý
xác định và không âm cũng xác định và không âm
Hs 
HS: Định lí trên được chứng minh dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
a) 
Vậy 
Vậy=
Định lí: Với hai số a,b không âm ta có 
Chú ý: ĐL trên vẫn đúng với tích của nhiều số không âm
ÁP DỤNG
Mục tiêu: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm
a) Qui tắc khai phương một tích 
Theo chiều từ trái sang phải của ĐL ta có quy tắc khai phương một tích
Gv yêu cầu hs phát biểu quy tắc khai phương một tích
NV2:Cho học sinh quan sát VD1 sgk
Áp dụng qui tắc khai phương một tích tính 
a\ 
Gọi 1 hs lên bảng làm câu a
b/ 
Gv Để khai phương trước hết ta phải làm gì
Gợi ý: NV3:
GV: Yêu cầu hs làm ?2 Tính
b) Qui tắc nhân các căn thức bậc hai
NV4
Gv: yêu cầu hs quan sát vd2
a\ Tính 
Trước tiên nhân các số dứơi dấu căn rồi khai phương kết quả đó.
b\ Tính 
tính.
NV5:
Cho hs hoạt động nhóm ?3 Tính 
Hs, gv nhận xét kết quả bài làm
Tổng quát với hai biểu thức A, B không âm ta có :
NV6:
GV giới thiệu VD3 và y/ cầu HS làm ?4
Hs phát biểu qui tắc sgk
HS thực hiện NV2 HĐ cá nhân:
Tách 810=81.10 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn về tích các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số .
HS thực hiện NV3 HĐ cặp đôi
2 học sinh lên bảng làm ?2
HS thực hiện NV4 HĐ cá nhân
Hs đọc qui tắc sgk
Hs quan sát vd2
HS thực hiện NV5 HĐ nhóm
Hs hoạt động nhóm ?3 
Hs nhận xét kết quả bài làm
HS thực hiện NV6 HĐ cặp đôi
HS làm ?4
?4: Với a, b không âm
a\ Qui tắc khai phương một tích (sgk)
VD1 : sgk
?2
b\ Qui tắc nhân các căn thức bậc hai
Vd2
a) 
b)?3 Tính
?4: Với a, b không âm
HĐ 3: Luyện tập, vận dụng
Mục tiêu: Rèn kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi
NV7 :
GV đặt câu hỏi củng cố
Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Định lí này còn gọi là định lí khai phương một tích hay nhân các căn bậc hai.
Định lí được phát biểu tổng quát như thế nào?
NV8:
Yêu cầu HS làm bài 17 b,c sgk trang 14
HS thực hiện NV7 HĐ cá nhân.
Với biểu thức A, B không âm ta có 
HS thực hiện NV8 HĐ cặp đôi
Với biểu thức A, B không âm ta có 
Bài 17 b,c sgk trang 14
HĐ 4: Tìm tòi, mở rộng:
Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc khai phương một tích Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về vận dụng công thức 
Phương pháp: HĐ cá nhân
Về nhà häc thuéc ®Þnh lý vµ c¸ch chøng minh 
Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i SGK +BT23, 24(SBT)
Hướng dẫn bài 19 d. 
Ngày soạn: 11/09/2019	
Tiết 5: 	LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Kĩ năng: 
-Củng cố cho học sinh các kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và bién đổi biểu thức.
-Rèn luyện tư duy rèn luyện cho học sinh tính nhẩm, tính nhanh vận dụng vào các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
Thái độ: Rèn luyện tư duy rèn luyện cho học sinh tính nhẩm, tính nhanh.
 + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ 
GV: Chọn các bài tập đặc trưng cho từng dạng.
HS: Làm các bài tập đựơc giao.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: 	- Ôn lại quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân hai căn thức bậc hai
 	- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
Phương Pháp: Hoạt động cá nhân
Gv : Nêu yêu cầu kiểm tra
NV1: Phát biểu mối quan hệ giữa phép nhân và phép khai phương .
Chữa bài tập 20d trang 15 sgk
Hs 1: Trả lời và làm bài tập 20 d:
NV2: Phát biểu qui tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai.
Chữa bài tập 21 trang 15 sgk
Hs thực hiện theo yêu cầu
HĐ 2: Luyện tập, vận dụng:
Mục tiêu: 
-Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Củng cố cho học sinh các kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và bién đổi biểu thức.
-Rèn luyện tư duy rèn luyện cho học sinh tính nhẩm, tính nhanh vận dụng vào các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1. Tính giá trị biểu thức
NV1 :
Bài 22( a,b) trang 15 sgk
GV: Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
GV: Gọi 2 hs trình bày
NV2
Bài 24a SGK Trang 15
Rút gọn và tính giá trị bt
 tại 
GV: Hãy rút gọn biểu thức 
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi học sinh nhận xét GV đánh giá
 Dạng 2. Chứng minh
NV3:Bài 23 b trang 15 sgk
Chứng minh 
Hai số nghịch đảo của nhau là 2 số như thế nào ?
Vậy để c/m Là 2 số nghịch đảo nhau ta làm thế nào ?
NV4:Bài 26 trang 16 sgk
a) So sánh 
Vậy với hai số a,b>0 thì 
?
Hãy chứng minh điều đó là đúng 
GV: Hướng dẫn học sinh Dạng 3 Tìm x
NV5:
Bài 25 (a,d)trang 16 sgk
Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x?
Dạng 1.
HS thực hiện NV1 HĐ cặp đôi
Bài 22( a,b) trang 15 sgk
HS: Các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
2 hs lên bảng trình bày
 HS thực hiện NV2 HĐ cá nhân:
Bài 24( a) trang 15 sgk
1 HS lên bảng làm
KQ: 
Thay vào biểu thức ta được
2[1+3()] 
Học sinh nhận xét
HS thực hiện NV3 HĐ cặp đôi
Hai số là nghịch đảo của nhau là 2 số có tích của chúng bằng 1.
HS: Ta cần chứng minh
HS HĐ cá nhân làm câu a sau đó 1 hs lên bảng thực hiện
Hs hoạt động cặp đôi làm câu b
Dạng 3 Tìm x
HS thực hiện NV5 HĐ cặp đôi
Dạng 1. Tính giá trị biểu thức
Bài 22( a,b) trang 15 sgk
Bài 24( a) trang 15 sgk
KQ: 
Thay vào biểu thức ta được
2[1+3()] 
Dạng 2. Chứng minh
Bài 23 b trang 15 sgk
Ta có: 
Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau.
Bài 26 trang 16 sgk
Dạng 3 Tìm x
Bài 25 (a,d)trang 16 sgk
Vậy:
d/ KQ: x= -2; x=4
HĐ 3: Tìm tòi, mở rộng:
Em có biết: 
Trong môn Vật lý ta có định luật Jun Len xơ để tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: Q = I2Rt
Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J)
I: là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn (A)
R: là điện trở của dây dẫn (W)
T: là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (giây: s)
Áp dung công thức trên để giải bài toán: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở là R = 80W . Tính cường độ dòng điện qua bếp, biết nhiệt lượng tỏa ra trong 1s là 500J
Hướng dẫn về nhà- Xem l¹i c¸c bµi tËp ®· gi¶i
- Lµm bµi tËp 22 (c, d), 25 (b, c), 27 sgk trang 15, 16 bµi 30 trang 7 SBT
- §äc tr­íc bµi 4 “Liªn hÖ gi÷a phÐp chia vµ phÐp khai ph­¬ng”.
*******************************************************************
Ngày soạn: 11/09/2019	
Tiết 6: 	LIỆN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi.
Thái độ: 
RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
 + Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ 
GV: Bảng phụ câu hỏi kiểm tra bài cũ,soạn bài và dự kiến các bài tập làm ở lớp
HS: Soạn bài và làm các bài tập
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: 	- Ôn lại quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân hai căn thức bậc hai- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
Phương Pháp: Hoạt động cá nhân
NV1:Phát biểu quy tắc khai phương 1 tích và quy tắc nhân các căn bâc hai.
Áp dụng chữa bài 25 c SGK 
Học sinh lên bảng: Đ/s: x = 50 
HĐ 2: Hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
ĐỊNH LÍ
Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân
NV2: GV giao nhiệm vụ cho HS làm ?1 sgk
Tính và so sánh 
Qua ?1 rút ra được dự đoán gì?
Hãy c/m dự đoán trên
Gv: Tiết trước ta đã chứng minh một định lí tương tự dựa trên cơ sở nào?
HS thực hiện NV2 HĐ cá nhân: ?1 sgk 
Hs: Với a 0, b > 0 =
Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
HS chứng minh như sgk
?1 sgk 
Định lí:
 ta có: 
ÁP DỤNG
Mục tiêu: Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi.
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi
Từ ĐL trên ta có hai qui tắc 
GV giới thiệu qui tắc khai phương một thương.
NV3: 
Làm vd 1: Tính :
NV4:
GV cho HS làm ?1:Tính 
NV5:Cho học sinh phát biểu lại qui tắc
Áp dụng ĐL trên theo chiều từ phải sang trái ta có qui tắc nào?
GV: Giới thiệu qui tắc chia hai căn bậc hai.
Yêu cầu học sinh xem VD2 sgk
GV cho học sinh làm ?3 
Tính a\ b\ 
Nêu phần chú ý:
Một cách tổng quát với biểu thức A không âm, biểu thức B dương ta có:
NV6:
Làm ?4 Rút gọn 
a\ b\ 
Học sinh đọc qui tắc.
HS thực hiện NV3: HĐ cặp đôi:
HS thực hiện NV4: HĐ cặp đôi:
HS làm ?1:Tính
 HS thực hiện NV5 HĐ cá nhân:
Hs phát biểu qui tắc
HS: Ta có qui tắc chia hai căn bậc hai.
HS đọc to qui tắc khai phương một thương.
học sinh làm ?3
 NV6: HĐ cặp đôi sau đó 2 hs lên bảng thực hiện
Làm vd 1: Tính 
?1: 
Chú ý:
Một cách tổng quát với biểu thức A không âm, biểu thức B dương ta có:
HĐ 3: Luyện tập, vận dụng:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi.
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi
NV7: Làm bài tập 28( b,d) sgk
GV phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương dưới dạng tổng quát.
Gv cho hs hoạt động cá nhân
NV8:Bài 30 : Rút gọn biểu thức
Hs trả lời câu hỏi rồi hoạt động cá nhân làm bài 28 b,d
HS thực hiện NV8: HĐ cặp đôi:
Bài tập 28( b,d) sgk
Bài 30 : Rút gọn biểu thức
HĐ 4: Tìm tòi, sáng tạo:
H­íng dÉn vÒ nhµ
- Lµm bµi tËp 28, 29, 30, 31/ SGK trang 18, 19. bµi 36, 37, 40 trang 8, 9 SBT
-ChuÈn bÞ cho tiÕt sau luyÖn tËp.
H­íng dÉn bµi 31: ¸p dông kÕt qu¶ bµi tËp 26: V× a > b => a-b > 0 
Víi 2 sè a –b > 0 vµ b> 0 ta cã => ®pcm
Ngày soạn: 13/09/2019	
Tiết 7: 	LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo trong việc vận dụng hai qui tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
Thái độ: 
RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
+ Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ 
GV: Hệ thống bài tập
HS: làm các bài tập ở nhà.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: 	- Ôn lại quy tắc khai phương khai phương một thương
 	- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
Phương Pháp: Hoạt động cá nhân
HS1: Phát biểu quy tắc khai phương một thương
chữa bài 28a, 29 c
HS 2: Chữa bài tập 
Hs nhận xét giáo viên đánh giá và cho điểm.
HĐ 2: Luyện tập, vận dụng:
Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
- Có kĩ năng thành thạo trong việc vận dụng hai qui tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Dạng 1: Tính
NV1:
Bài 32 a,d Tính	
? H·y nªu c¸ch lµm
Gîi ý c©u d : H·y dïng h»ng ®¼ng thøc hiÖu cña 2 b×nh ph­¬ng ®Ó tÝnh?
Ở câu d cho học sinh nhận xét tử và mẫu của biểu thức lấy căn.
NV2:Bài 36: trang 20 sgk
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai 
Dạng 2: Giải phương trình
NV3: Bài 33: Giải phương trình 
.
c\ 
Dạng 3: Rút gọn biểu thức
Bài 34(a,c)tr 19 SGK
a/ với a<0, b 0
c/ 
với a và b<0
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm vào bảng nhóm. Mỗi nửa lớp làm 1 câu
Dạng 1: Tính
HS thực hiện NV1 HĐ cá nhân Bài 32
HS nªu c¸ch lµm vµ tù tr×nh bµy vµo vở
HS: Mét em lªn b¶ng tr×nh bµy
HS thực hiện NV2: HĐ cặp đôi sau đó đứng tại chỗ trả lời
Bài 36:
a\ Đúng 
b\ Sai vì vế phải kông có nghĩa
c\ Đúng 
d\ Đúng 
HS thực hiện NV3: HĐ cặp đôi làm bài 33
Dạng 3: Rút gọn biểu thức
HS thực hiện NV4: HĐ nhóm:
Bài 34(a,c)tr 19 SGK
HS hoạt động nhóm vào bảng nhóm. Mỗi nửa lớp làm 1 câu
Dạng 1: Tính
Bài 32
Dạng 2: Giải phương trình
Bài 33: 
c\
x2 = 2
x = 
Dạng 3: Rút gọn biểu thức
Bài 34(a,c)tr 19 SGK
Kết quả:a/ -
 c/ 
HĐ 3: Tìm tòi, mở rộng:Bµi tËp n©ng cao:T×m x tho¶ m·n ®k: 
H: Nªu ®iÒu kiÖn x¸c ®Þnh cña x
H: Dùa vµo ®Þnh nghÜa c¨n bËc hai sè häc ®Ó gi¶i ph­¬ng tr×nh trªn?
Sau ®ã GV cã thÓ h­íng dÉn HS t×m §KX§ b»ng ph­¬ng ph¸p xÐt dÊu: 
H­íng dÉn vÒ nhµ
Xem các bài tập đã làm tại lớp.Làm các bài tập 33(a,d) 34(b,d); 37 sgk; bài 43 sbt
Đọc trước bài 6
Ngày soạn: 16/09/2019	
Tiết 8 . 6.BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (T1)
I-MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Kĩ năng: 
HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
Thái độ: 
RÌn luyÖn t­ duy s¸ng t¹o, tÝnh cÈn thËn.
Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
+ Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
II-CHUẨN BỊ 
GV: Bảng phụ , hệ thống bài tập
HS: Làm các bài tập ở nhà.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Mục tiêu: 	- Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới
Phương Pháp: Hoạt động cá nhân
Câu hỏi: Nêu qui tắc khai phương một tích, Viết công thức tổng quát 
Áp dụng: Tính 
HS trả lời và làm BT:
HĐ 2: Hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
ĐƯA THỪA SỐ RA NGOÀI DẤU CĂN
Mục tiêu: HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Phương pháp: Gv giới thiệu, Hs theo dõi, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, hoạt động nhóm
NV1:Cho hs làm ?1
Đẳng thức trên cho phép ta thực hiện phép biến đổi gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn .
Hãy cho biết trong phép biến đổi trên thừa số nào đã được đưa ra ngoài

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_trinh_thi_anh_tuyet.doc