Giáo án Địa lí 7 (Công văn 5512) - Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ).

- Giải thích được đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm.

- Đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

 

docx 6 trang phuongnguyen 27/07/2022 5400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 (Công văn 5512) - Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 7 (Công văn 5512) - Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm

Giáo án Địa lí 7 (Công văn 5512) - Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
.............................
TÊN BÀI DẠY: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Giải thích được đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm.
- Đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ thế giới và các kiểu môi trường đới nóng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo và sơ đồ lát cắt của rừng rậm xích đạo quanh năm.
+ Đọc hiểu văn bản Địa lí
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: đưa ra các giải pháp ngăn chặn suy giảm tài nguyên rừng.
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
-Trách nhiệm: sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên rừng.
- Chăm chỉ:
 Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ các môi trường địa lí; 
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để đoán được các từ khóa
c) Sản phẩm:
- Học sinh đoán được các từ khóa.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV giới thiệu thể lệ trò chơi
+ Có các khái niệm, thuật ngữ Địa lí
+ 2 người trả lời
+ Các thành viên trong lớp gợi ý, cả 2 cùng đoán
+ Người đoán đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng
+ Người gợi ý không lặp từ, tách từ
- Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng, GV ghi các từ khóa vào tờ giấy nhỏ, cho 2 HS gợi ý và dưới lớp đoán từ. (Chí tuyến, Xích đạo, Nóng, Ẩm, Ôn Hòa, Lạnh)
- Bước 3: GV tổng kết hoạt động và khen ngợi
- Bước 4: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng (15 phút)
a) Mục đích:
- Biết được đặc điểm đới nóng.
b) Nội dung:
Học sinh quan sát hình 5.1 kết hợp khai thác nội dung văn bản sgk trang 15 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
I. Đới nóng
- Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục từ tây sang đông .
- Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm , có gió Tín Phong, giới động,thực vật đa dạng, nơi đông dân .
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
Tiêu chí
Thông tin
Vị trí
Chí tuyến Bắc đến CT Nam
Nhiệt độ
Cao, trên 20 độ
Gió
Tín phong
Diện tích
Lớn
Sinh vật
Đa dạng
Dân số
Đông
Quốc gia tiêu biểu
Việt Nam, Ấn Độ...
Các môi trường
Nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc và xích đạo ẩm
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV nêu yêu cầu
+ Dựa vào hình 5.1 xác định vị trí của đới nóng (Ranh giới của đới nóng trên thực tế không hoàn toàn trùng khớp với đường chí tuyến (chỉ trên LĐ)
+ Tại sao đới nóng có tên là “Nội chí tuyến”
+ So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên TĐ
- Bước 2: Nêu các đặc điểm khí hậu của đới nóng ? (nhiệt độ, gió chính, lượng mưa, sinh vật). HS hoàn thành PHT theo cặp trong 2 phút.
Tiêu chí
Thông tin
Vị trí
Nhiệt độ
Gió
Diện tích
Sinh vật
Dân số
Quốc gia tiêu biểu
Các môi trường
Bước 3: Đánh giá
+ GV chuyển thành câu hỏi ngắn, gọi ngẫu nhiên HS trả lời
+ HS chỉ trên lược đồ thông tin
Bước 4: GV nhấn mạnh kiến thức và sự phân hóa của đới nóng và yêu cầu:
+ HS so sánh các đới
+ Tại sao chia thành nhiều kiểu môi trường?
Bước 5: HS trả lời, GV nhấn mạnh hình thái lãnh thổ + các yếu tố tự nhiên như địa hình, dòng biển >>>> sự phân hóa.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
- Đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 và khai thác đoạn văn bản sgk trang 16, 17, 18 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
II. Môi trường xích đạo ẩm.
1. Khí hậu
- Vị trí: Nằm chủ yếu từ 50 B- 50 N
Khí hậu: 
+ nóng và ẩm quanh năm
+ biên độ nhiệt rất nhỏ (khoảng 3oC)
+ mưa quanh năm, TB từ 1500-2500 mm
+ độ ẩm rất cao, TB>80%
2. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Rừng cây phát triển rậm rạp, xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tầng
- Có nhiều loài cây và có nhiều loài chim thú sinh sống
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
- Học sinh ghi ra giấy các câu trả lời.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm, quốc gia nào nằm trọn vẹn trong môi trường xích đạo ẩm?
- Bước 2: chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận nội dung như phiếu học tập 
Nhóm chẵn: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm
Nhóm lẻ: Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm
Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất. Chênh lệch bao nhiêu?
Đường biểu diễn nhiệt độ TB tháng có đặc điểm gì?
Nhiệt độ TB năm?
Tháng nào không mưa
Đặc điểm lượng mưa các tháng
Lượng mưa TB năm?
Kết luận chung về nhiệt độ?
Kết luận chung về lượng mưa?
- Bước 3: 
+ Quan sát H5.4, cho biết rừng có mấy tầng chính, tại sao lại có nhiều tầng?
GV nêu vấn đề: Hiện nay, rừng rậm nhiệt đới đang bị suy giảm nhanh. Hãy thảo luận các vấn đề sau:
+ Nguyên nhân của việc suy giảm
+ Hậu quả
+ Giải pháp
Bước 4: Hs đại diện trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung
Bước 5: Gv nhận xét, chuẩn xác
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh tham gia trò chơi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Nêu thể lệ
- HS làm việc cá nhân
- Nếu cho là đáp án đúng thì giơ tay sau ngay tiếng đếm
- Nếu sai sẽ làm quan sát viên, hỗ trợ thầy
Bước 2: Tiến hành trò chơi, 10 câu hỏi ngắn dạng đúng/sai
- Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến
- Đới nóng có ở tất cả các châu lục
- Đới nóng là nơi có gió Tín phong
- Môi trường xích đạo ẩm tiêu biểu ở Indonesia
- Môi trường xích đạo ẩm có mưa cao vào mùa hè
- Môi trường xích đạo ẩm có biên độ nhiệt nhỏ
- Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán
- Môi trường xích đạo ẩm có ở Việt Nam
- Đới nóng có 3 môi trường
- Môi trường xích đạo ẩm nằm từ 10 độ Bắc đến Nam
Bước 3: GV khen ngợi các HS đúng toàn bộ.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ tư duy
c) Sản phẩm:
- Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Vẽ sơ đồ tư duy
Bước 2: Báo cáo kết quả của mỗi nhóm 
Bước 3: Dặn dò HS
Hoàn thiện sơ đồ tư duy
Trang trí thêm hình vẽ và icon
Hôm sau sẽ chia sẻ sản phẩm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_7_cong_van_5512_bai_5_doi_nong_moi_truong_xic.docx