Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 1-4 - Trần Chí Nguyện

Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.

+ Tìm hiểu những tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình.

+ Sự hình thành các mỏ khoáng sản.

+ Hiểu được lớp không khí và những tác động xung quanh.

 

doc 11 trang Bảo Anh 08/07/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 1-4 - Trần Chí Nguyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 1-4 - Trần Chí Nguyện

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 1-4 - Trần Chí Nguyện
Tuần: 1	 Ngày soạn: 07/9/2020
Tiết: 1	 Ngày dạy:
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình. 
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu giúp các em biết phương pháp học, quan sát, sử dụng bản đồ.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ: Gây hứng thú cho các em hình thành ý thức, thái độ học tập với bộ môn địa lí.
 4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sgk, vở ghi.
3. Bài mới:
Ở Tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ lớp 6 địa lí sẽ là một môn học riêng. Để hiểu thêm về tầm quan trọng, nội dung cũng như cách học môn địa lí, thầy và các em sẽ vào bài mở đầu.
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6: (cá nhân) (20 phút)
Bước 1:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sgk phần mục lục.
- Chương trình được chia thành mấy chương.
- Chương I có tên gọi là gì ?
- HS tìm hiểu qua sgk trả lời.
- Trong chương này chúng ta tìm hiểu những gì ?
- Chương II có tên gọi là gì ?
- Dựa vào mục lục sgk trả lời.
 Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
- Trên đây là nội dung môn địa lí lớp 6, vậy muốn học tốt môn địa lí các em phải học như thế nào? Để biết được điều này các em vào phần 2.
- GV giới thiệu phân phối chương trình Địa lí 6.
Nội dung của môn học địa lí lớp 6
Chương trình địa lí lớp 6 chia thành hai chương. 
a. Tìm hiểu về Trái Đất:
- Chương I: Trái Đất 
+ Tìm hiểu những đặc điểm vị trí hình dạng của Trái Đất.
+ Giải thích được các hiện tượng xảy ra trên bề mặt Trái Đất.
- Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
+ Tìm hiểu những tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình.
+ Sự hình thành các mỏ khoáng sản.
+ Hiểu được lớp không khí và những tác động xung quanh. 
b. Tìm hiểu về bản đồ:
- Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập.
- Rèn luyện các kĩ năng: thu thập, phân tích, xử lí thông tin, và vẽ biểu đồ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cần học môn địa lí như thế nào? (cá nhân/cặp) (15 phút )
Bước 1:
- Học địa lí là học những gì xảy ra xung quanh. Vậy, phải học như thế nào mới đạt hiệu quả tốt nhất? 
- Để củng cố thêm kiến thức chúng ta phải tìm hiểu những gì?
Bước 2: 
- GVyêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
- GV củng cố: Các sự vật hiện tượng địa lí không phải lúc nào cũng xảy ra trước mắt chúng ta nên chúng ta phải biết quan sát các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. Những hiện tượng ta chỉ nghe thấy nhưng chưa bao giờ thấy được thì chúng ta phải biết quan sát qua tranh ảnh, hình vẽ và bản đồ.
- Sách giáo khoa thì giúp ích được gì cho chúng ta?
- Củng cố và ghi bảng.
2. Cần học môn Địa lí như thế nào?
- Lắng nghe thầy cô giảng bài, về nhà học bài và hoàn thành tốt bài tập mà thầy cô giao.
- Quan sát các hiện tượng trong thực tế, qua tranh ảnh, hình vẽ và bản đồ.
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
* Tổng kết:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài học:
- Bộ môn địa lí ở lớp 6 sẽ giúp cho chúng ta biết được điều gì?
- Để học tập tốt môn địa lí lớp 6 các em cần phải học như thế nào ?
* Hướng dẫn học tập:
- Chuẩn bị bài mới: “Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất”.
- Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 2	 Ngày soạn: 07/9/2020
Tiết: 2	 Ngày dạy:
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng, kích thước của Trái Đất. 
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết được qui ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
3. Thái độ:
 Gây hứng thú cho các em hình thành ý thức, thái độ học tập với bộ môn Địa lí.
 4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Quả Địa Cầu. Sách giáo khoa. Các hình 1, 2, 3 (sgk).
2. Học sinh: Sách giáo khoa. Xem kĩ bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung của môn địa lí lớp 6? Làm thế nào để học tốt môn địa lí?
3. Bài mới: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất tuy rất nhỏ nhưng lại là thiên thể duy nhất có sự sống. Từ xưa đến nay con người luôn muốn khám phá những bí ẩn của Trái Đất. Với sự tiến bộ của khoa học và sự nghiên cứu miệt mài của các nhà nghiên cứu một số bí ẩn như hình dạng, kích thước, vị trí của Trái Đất đã được giải đáp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này thầy và các em sẽ vào bài 1.
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (cá nhân) (15 phút)
- Hành tinh là những ngôi sao không tự phát sáng. Mặt trời là những ngôi sao tự phát sáng.
- HS tự quan sát hình 1: Hệ Mặt Trời.
- Hệ Mặt Trời là hệ gồm các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. Hệ Mặt Trời gồm có mấy hành tinh? 
- Kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời?
- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- GV yêu cầu HS trả lời - GV chốt kiến thức, mở rộng: Thời cổ đại bằng mắt thường quan sát được 5 hành tinh (Kim, Thủy, Hỏa, Mộc, Thổ). Năm 1781, bắt đầu có kính thiên văn con người phát hiện sao Thiên Vương. Năm 1846, phát hiện sao Hải Vương. Năm 1930, phát hiện sao Diêm Vương.
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Mặt Trời cùng 8 hành tinh quay quanh nó gọi là hệ Mặt Trời.
- Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
Hoạt động 2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất, hệ thống kinh - vĩ tuyến. (20 phút)
*Hình dạng và kích thước của Trái Đất (cá nhân) 
- Trong trí tưởng tượng của người xưa Trái Đất có hình dạng như thế nào qua phong tục bánh chưng, bánh dày?
- Hành trình vòng quanh thế giới của Mazenlang vào năm 1522 hết 1083 ngày đã có câu trả lời đúng về hình dạng của Trái Đất. Trái Đất có hình dạng như thế nào?
- Quan sát hình 2 sgk. Đọc độ dài bán kính, đường xích đạo? Nhận xét gì về kích thước Trái Đất?
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chốt kiến thức, dùng quả Địa Cầu khẳng định hình dạng Trái Đất - GV kể chuyện bánh chưng, bánh dày.
*Hệ thống kinh - vĩ tuyến (Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẽ)
- HS làm việc cá nhân-HS quan sát hình 3 sgk, cho biết:
- Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam trên quả Địa Cầu là đường gì? Độ dài như thế nào?
- Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các đường kinh tuyến là những đường gì? Độ dài?
- Đọc mục 2 sgk và cho biết qui ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam .
- HS thảo luận cặp đôi về những nội dung trên .
- GV yêu cầu đại diện các cặp đôi trình bày-nhận xét.
- GV tóm tắt và chuẩn kiến thức, nêu ý nghĩa của hệ thống kinh vĩ tuyến và cho HS biết trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh vĩ tuyến.
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất, hệ thống kinh - vĩ tuyến
a. Hình dạng và kích thước của Trái Đất 
- Trái Đất có hình cầu và có kích thước rất lớn.
+ Độ dài bán kính Trái Đất 6.378 km.
+ Độ dài đường xích đạo: 40.076km.
- Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
b. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
*Khái niệm: 
- Kinh tuyến là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên quả Địa Cầu, có độ dài bằng nhau.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
* Một số quy ước 
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (Nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 00 (xích đạo).
 - Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc. 
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. 
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Nửa cầu Đông là nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ.
- Nửa cầu Tây là nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ.
- Nửa cầu Bắc là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
* Tổng kết:
- Cho học sinh xác định vị trí tâm bão ngày 12/6/2006 kinh tuyến 1300Đ, vĩ tuyến 150B) hình 12 - sgk, cho biết: bão xảy ra ở biển nào? Thời điểm nào? Ở đâu ? 
- Vẽ sơ đồ Trái Đất ghi tên điểm cực Bắc, Nam, đường Xích đạo.
- Làm bài tập 1, 2/8 sách giáo khoa.
* Hướng dẫn học tập:
- Chuẩn bị bài 3: Tỉ lệ bản đồ.
- Tìm hiểu khái niệm bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 3	 Ngày soạn: 07/9/2020
Tiết: 3	 Ngày dạy:
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ tỉ lệ 1 khu vực.
- Tính được khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ: Hiểu được tầm quan trọng của tỉ lệ bản đồ.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau: 
+ Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000.
+ Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000.
+ Bản đồ tỉ lệ trung bình. 
2. Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
 Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần? Trái Đất có hình dạng và kích thước như thế nào? Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
3. Bài mới: Tỉ lệ bản đồ là gì? Làm sao tính tỉ lệ bản đồ? Chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi trên qua bài 3.
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ (20 phút)
- Bản đồ là gì? 
- GV đưa ví dụ 1 ; 1 ; 1 
 20 50 100 
- Trong toán học gọi là gì ? (Tỉ số, trên: tử số; dưới: mẫu số).
- Tử số chỉ giá trị gì? (khoảng cách trên bản đồ).
- Mẫu số chỉ giá trị gì? (khoảng cách trên thực tế).
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau (hình 8, 9), cho biết:
+ Đọc tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ bản đồ ghi ở đâu?
+ Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
+ Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét ở ngoài thực địa? 
+ Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn?
+ Bản đồ có mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ.
- Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng các đối tượng địa lí đưa lên càng nhiều.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Bản đồ nào thể hiện các địa điểm chi tiết hơn? Tại sao em biết? (Hình 8, vì hình 8 có nhiều tên đường và các địa điểm hơn).
+ Mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc vào đâu? (Tỉ lệ bản đồ)
- HS trình bày - nhận xét. 
- GV nhận xét chốt ý - ghi bảng.
- Liên hệ thực tế: khi đi thực địa ta nên dùng bản đồ tỉ lệ lớn hay nhỏ? Vì sao? (Tỉ lệ lớn vì có nhiều chi tiết hơn).
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
a. Tỉ lệ bản đồ:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước của chúng trên thực tế.
- Biểu hiện ở 2 dạng:
 + Tỉ lệ số.
+ Thước tỉ lệ.
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
b. Phân loại: 
- Có ba cấp:
+ Tỉ lệ lớn (trên 1 : 200.000 ).
+ Tỉ lệ trungbình: (1 : 200.000 "1 : 1.000.000).
+ Tỉ lệ nhỏ: (nhỏ hơn 1 : 1.000.000).
Hoạt động 2: Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ (15 phút)
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong sgk cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
- Chia 4 nhóm thảo luận - 3 phút 
+ N1,2: Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn? Từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn?
+ N3,4: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (từ đoạn đường Trần Quý Cáp đến đoạn đường Lý Tự Trọng) đường Nguyễn Chí Thanh (từ đoạn đường Lý Thường Kiệt đến đoạn đường Quang Trung).
Hướng dẫn: Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm khác.
"Sử dụng tỉ lệ bản đồ để tính toán khoảng cách.
- HS thảo luận - đại diện trình bày - nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá - chốt bài.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
 Muốn biết khoảng cách trên thực tế, người ta có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ lệ bản đồ.
Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước.
Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
*Tổng kết:
- Làm bài tập 2: 
+ Bản đồ có tỉ lệ là 1: 200.000
+ Gợi ý: 1 cm bản đồ ứng 200.000 cm thực tế = 2km
+ 5 cm bản đồ ứng 5 x 200.000 cm thực tế = 1000000cm = 10km.
*Hướng dẫn học tập:
- Chuẩn bị bài 4.
- Nêu cách tính khoảng cách thực tế, khoảng cách trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 4	 Ngày soạn: 07/9/2020
Tiết: 4	 Ngày dạy:
Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Biết các quy định vẽ phương hướng trên bản đồ.
- Biết định nghĩa về kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.
2. Kĩ năng: Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên địa cầu.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ Đông Nam Á.
2. Học sinh: Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Nó có ý nghĩa gì?
- Mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc như thế nào vào tỉ lệ bản đồ?
3. Bài mới: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định vị trí di chuyển cơn bão. Để làm được công việc trên, ta phải nắm vững phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các điểm trên bản đồ. Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề đã đặt ra.
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ
 Yêu cầu HS quan sát hình 10 (sgk), cho biết:
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta dựa vào đâu? (Đường kinh - vĩ tuyến).
+ Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? 
- Các phương hướng chính trên thực tế?
 Bắc
 Tây Bắc Đông Bắc
 Tây Đông
 Tây Nam Đông Nam 
 Nam
- GV chuẩn kiến thức.
- Vẽ thêm các hướng phụ và gọi học sinh lên bảng xác định hướng: Đông Bắc, Tây Nam; Đông Nam, Tây Bắc.
+ Với những bản đồ không có vẽ kinh, vĩ tuyến thì làm sao chúng ta có thể xác định hướng? (Dựa vào hướng Bắc và tìm các hướng còn lại).
1. Phương hướng trên bản đồ 
a. Quy ước:
- Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 hướng chính :
Hướng Bắc, Nam, Đông, Tây, Tây Bắc, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam.
- Đầu phía trên của đường kinh tuyến là hướng Bắc.
- Đầu phía dưới của đường kinh tuyến là hướng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.
b. Cách xác định:
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến phải dựa vào các đường kinh vĩ tuyến để xác định phương hướng.
- Trên bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc sau đó tìm các hướng còn lại. 
Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- Yêu cầu HS quan sát hình 11 (sgk), cho biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
- Muốn tìm vị trí của địa điểm trên quả địa cầu hoặc bản đồ chúng ta phải làm sao? 
- Điểm C là nơi cắt nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến nào? 
- Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì? 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức- ý-ghi bảng.
- Kinh độ và vĩ độ của một điểm gọi chung là gì? 
- Toạ độ địa lí được viết như thế nào? 
- Nêu ví dụ cách viết (theo dõi)
 Hoạt động 3: Bài tập.
- Treo bản đồ khu vực Đông Nam Á. (hình 12, 13 )
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp theo 4 nhóm. 
 + Nhóm 1, 2: câu a, c. Xác định phương hướng.
 + Nhóm 3, 4: câu b, d. Xác định tọa độ địa lí.
- Gọi đại diện nhóm trình bày - nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
a. Khái niệm:
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. 
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó.
b. Cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm:
- Cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ hoặc quả Địa Cầu: Được xác định là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
- Viết Kinh độ
 C
 Vĩ độ
Ví dụ: 
 200Tây
 Điểm C 
 100Bắc 
3. Bài tập
a. Hà Nội " Viêng Chăn: Tây Nam.
 Hà Nội " Gia-cac-ta: Nam.
 Hà Nội " Ma-ni-la: Đông Nam.
 Cua-la Lăm-pơ " Băng Cốc: Tây Bắc.
 Cua-la Lăm-pơ " Ma-ni-la: Đông Bắc.
 Ma-ni-la " Băng Cốc: Tây Nam.
b. A (130o Đ, 10 oB); B ( 110o Đ, 10oB)
 C ( 130o Đ, 0o )
 c. E, D 
d. O " A: Bắc ; O" B: Đông 
 O" C: Nam ; O" D: Tây
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
*Tổng kết:
- Dựa vào đâu có thể xác đinh được phương hướng trên bản đồ ?
- Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí.
- Trả lời câu hỏi (sgk).
*Hướng dẫn học tập:
- Chuẩn bị bài 5: Kí hiệu bản đồ.
+ Có mấy loại kí hiệu bản đồ ? Mấy dạng kí hiệu bản đồ ?
+ Kí hiệu bản đồ được thể hiện ở đâu ? 
+ Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên ta phải đọc bản chú giải ?
5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_tuan_1_4_tran_chi_nguyen.doc