Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.

- Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.

- Đoạn 4: Phần còn lại.

- Đọc nối tiếp các đoạn, nghe, sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ khó

- Đọc bài theo nhóm 2

- Đọc bài và nhận xét

- Lắng nghe

- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm

- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước gặp chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội

 

doc 32 trang Bảo Anh 12/07/2023 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 1
 Ngày soạn 3/9/2017 
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2017
Nghỉ bù 2/ 9
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
KHAI GIẢNG
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập về các số đến 100 000
 	 - Đọc viết các số đến 100 000, phân tích cấu tạo số
	- HS yêu thích, hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV: Bảng phụ bài 3. 
III. HO¹T §éNG D¹Y- HäC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tæ chøc
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra SGK Toán của HS 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2 . LuyÖn tËp
Bài 1: (3) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
- Gäi HS ®äc yêu cầu bài 1
- HS làm SGK
- HS làm bài trên bảng
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2:Viết theo mẫu
 - Cho đọc yêu cầu
 - hướng dẫn HS làm mẫu
 - Yêu cầu HS làm bài vào SGK
 - Một số HS chữa bài ở bảng
Bài 3 (3) Viết theo mẫu
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - Treo bảng phụ Hướng dẫn HS làm mẫu
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở 
- Nhận xét ,chữa bài
Bài 4 
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Cho HS làm vào nháp, HS làm trên bảng
- Nhận xét chốt ý đúng
4. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- Hát: 
- Lắng nghe,
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào sách 
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS đọc lại các số trên tia số
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Quan sát, lắng nghe
36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Quan sát, lắng nghe
- 1 HS làm bài bảng phụ
- Chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Quan sát, lắng nghe
- Làm bài vở, 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài
a)
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
 b) 7000 + 300 +50 +1=7351
 5000 +2 =5002
 - 1 HS nªu yêu cầu 
 - Lắng nghe, nêu cách làm
- Làm bài vào nháp, 1HS làm trên bảng
- HS nhận xét
 Chu vi hình thang ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (8 + 4) x 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 x 4 = 20 (cm)
Tiết 2: Kĩ thuật (GV bộ môn)
Tiết 3: Thể dục (GV bộ môn)
Tiết 4: Tập đọc: 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngîi DÕ MÌn cã tÊm lßng hµo hiÖp - bªnh vùc ng­êi yÕu, xãa bá ¸p bøc, bÊt c«ng. Hiểu các từ ngữ khó có trong bài, cỏ xước, Nhà Trò, bự
 - Đọc đúng các từ ngữ khó có trong bài: Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện
 - các em biết yêu thương giúp đỡ mọi người gặp khó khăn, hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: b¶ng phô ghi néi dung 
 - HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tæ chøc: 
2. Kiểm tra bài cũ: KT SGK- TV4 -Tập1 của HS 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Giới thiệu tranh bài tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
3.2. H­íng dÉn luyÖn đọc:
- Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài
- GV tãm t¾t néi dung bµi; h­íng dÉn ®äc chung
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu các từ ngữ mới, từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm
- Gọi 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi, nhận xét 
- Đọc mẫu.
3.3.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Dế mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Giảng từ cỏ xước (SGK)
- Nêu ý đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi
 + Tìm những chi tiết cho biết chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Giải nghĩa từ Nhà trò, bự
- Nêu ý đoạn 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
+ Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
- Giải nghĩa từ ăn hiếp (chú giải SGK)
- Nêu ý đoạn 3:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Giải nghĩa từ: mai phục (SGK)
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích?
- Nêu ý đạn 4:
- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài
- Gọi HS đọc lại ý chính
3.4.LuyÖn ®äc l¹i
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc bài
- Nêu cách đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV nhận xét , cho điểm HS đọc tốt
4. Củng cố:
- HS nêu lại ý chính
- GV nhận xét tiết học , giáo dục tình cảm cho HS.
5. Dặn dò :
- Dặn HS về đọc phần tiếp theo của bài.
- H¸t 
- Lắng nghe
-Theo dâi
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- L¾ng nghe, theo dâi
- HS chia 4 đoạn
- Đoạn 1: Hai dòng đầu
- Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
- Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
- Đoạn 4: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp các đoạn, nghe, sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ khó 
- Đọc bài theo nhóm 2
- Đọc bài và nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước gặp chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội 
- L¾ng nghe
- Vào câu chuyện.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn nhưu mới lột, cánh mỏng, ngắn chun chủn, quá yếu, chưa quen mở. Vì ốm yếu chị kiếm bữa chưa đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng
- L¾ng nghe
- Hình dáng Nhà Trò.
- 1 HS ®äc ®o¹n 3, líp ®äc thÇm
-Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò kiếm không đủ ăn, không trả được nợ, bọn nhện đã đánh chị Nhà Trò – chăng tơ qua đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Theo dâi
- Lời Nhà Trò
- 1HS ®äc ®o¹n 4, líp ®äc thÇm 
- Lời nói: Em đừng sợ  kẻ yếu ,lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm hơn.
- Cử chỉ hành động: phản ứng mạnh, xoè cả càng ra để bảo vệ che chở, dắt Nhà Trò đi.
VD: Dế Mèn xoè cả càng ra, bảo Nhà Trò “Em đừng sợ”. Thích vì tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, có lời nói và hành động mạnh mẽ nói lên tấm lòng nghĩa hiệp
- Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Nêu ý chính
Ý chính: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công
- 2 HS đọc lại ý chính.
- 4 HS đọc 4 đoạn 
- Nêu cách đọc
- Lắng nghe
- HS đọc bài, lớp nhận xét 
- Nêu lại ý chính
- Lắng nghe ,ghi nhớ
- Ghi nhớ
Tiết 5: Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. MỤC TIÊU
 	 - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
 	 - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
 	 - Hứng thú học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	 - GV: Ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể
	 - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK TV của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Néi dung:
* Phần nhận xét:
- Cho HS mở SGK đọc các yêu cầu ở phần 1
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp
- Chia HS trong lớp thành 4 nhóm để thực hiện 3 yêu cầu ở phần 1 (riêng yêu cầu 2 nhóm 2 + 3 thực hiện)
- Yêu cầu các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét 
Nhận xét rồi treo bảng phụ (ýb)
- Gọi HS đọc lại ý b ở bảng phụ. Yêu cầu 2 HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 của phần: Nhận xét
- Cho HS đọc bài văn hồ Ba Bể (SGK). 
Đặt câu hỏi:
+ Bài văn có các nhân vật không 
+ Bài văn có các sự kiện xảy ra đối với các nhân vật không?
- Bài văn đó có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao?
- Gọi HS đọc yêu cầu 3 ở phần: Nhận xét 
- Hướng dẫn HS dựa vào việc thực hiện yêu cầu 1 + 2 ở phần nhận xét để trả lời yêu cầu 3
- Kết luận: (như SGK trang 11)
* Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu chuyện đã học
c. Luyện tập:
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
- Gọi vài HS trả lời
- Dựa vào câu trả lời của HS để nhận xét 
4. Củng cố- Dặn dò:	
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về học ghi nhớ, chuẩn bị cho tiết học lần sau.
- Lắng nghe
- Đọc các yêu cầu 
- Kể lại câu chuyện
- 4 nhóm HS thảo luận để làm bài
- Đại diện 4 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét 
a) Các nhân vật: 
- Bà cụ ăn xin
- Mẹ con bà nông dân
- Những người dự lễ hội
b) Các sự việc xảy ra và kết quả
+ Bà cụ đến lễ hội ăn xin nhưng không ai cho
+ Mẹ con bà nông dân cho ăn và ngủ
+ Đêm khuya bà già hiện thành con giao long
+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân cứu người.
c) Ý nghĩa: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng.
- 1 HS đọc yêu cầu 2, cả lớp đọc thầm
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Không
- Không, chỉ có các chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể
- Không, vì không có nhân vật và các sự kiện xảy ra đối với các nhân vật
- 1 HS đọc yêu cầu 3, lớp đọc thầm
- Theo dõi, trả lời theo hướng dẫn
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 vài HS lấy ví dụ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Kể theo nhóm 2
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- Trả lời 
- Lắng nghe
Tiết 6: Luyện từ và câu (Bù)
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
	- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt
	- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
	- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV: Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
	- HS : Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: SGK TV của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài
b. KiÕn thøc míi:
* Nhận xét:
- Chép câu tục ngữ lên bảng phụ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu HS đọc lại câu tục ngữ
- Gọi 1 HS lên bảng đếm số tiếng có trong mỗi dòng thơ.
- Hai câu thơ đó có bao nhiêu tiếng? 
- Gọi 1 HS đánh vần tiếng “bầu”
- Ghi kết quả đánh vần lên bảng
- Để cấu tạo nên tiếng “bầu” gồm mấy bộ phận?
- Gắn sơ đồ cấu tạo tiếng “bầu” lên bảng:
- Yêu cầu HS tự phân tích các tiếng còn lại
- Gọi HS đọc kết quả phân tích
- Ghi vào bảng phân tích 1 số tiếng
- Tiếng nào có đủ ba bộ phận?
- Tiếng nào chỉ có 2 bộ phận?
- Nêu kết luận:
* Ghi nhớ (SGK- trang 7)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c. Luyện tập
Bài tập 1: Phân tích mỗi bộ phận cấu tạo của từng tiếng ở câu tục ngữ:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi 1 HS nêu mẫu
- Yêu cầu HS dựa vào mẫu để làm bài vào VBT
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2: Giải câu đố(Dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS suy nghĩ rồi làm bài cá nhân
- Gọi HS nêu miệng kết quả, HS khác nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Cả lớp theo dõi
- Đọc lại câu tục ngữ
- 1 HS đếm, cả lớp theo dõi
- 14 tiếng
- 1 HS đánh vần, cả lớp theo dõi
- 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Bầu
B
âu
huyền
- Bầu, thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
- ơi
Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có: Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi
- 1 HS nêu mẫu
Nhiễu điều 
 thương nhau cùng.
- Làm bài cá nhân
- Làm bài ở bảng
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi
- Làm bài 
- HS nêu kết quả, nhận xét 
Đáp án: là chữ “sao”
Tiết 7: Điai lí (GV bộ môn)
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: Tiếng anh (GV bộ môn)
Tiết 2 : Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp)
I. MỤC TIÊU
	- Ôn tập các số đến 100000
	- Biết cộng, trừ, nhân, chia thành thạo các số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. Biết đọc bảng thống kê, tính nhẩm.
	- Hứng thú, yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê bài 5
	- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. LuyÖn tËp:
Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét ch÷a bài
Bài 2: (4)
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS làm mẫu theo ý a trên bảng lớp, nêu cách đặt tính và cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Kiểm tra, nhận xét kết quả, củng cố bài tập
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS nhớ lại cách so sánh thông qua ý thứ nhất, các ý còn lại HS làm vào SGK
- Gọi HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét, củng cố bài tập
Bài 4:
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn xếp được các số từ bé đến lớn phải làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Chấm chữa bài.
Bài 5:
- Cho HS quan sát bảng thống kê số liệu trên bảng phụ treo bảng; phân tích.
- Yêu cầu HS tính ra nháp rồi nêu kết quả. 
- Ghi lên bảng, gọi HS nhận xét 
- Củng cố bài tập
4. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại kiến thức của bài
 - Hát.
 - Viết số rồi đọc số: 63841, 93027; 16208; 70008
- Nghe yêu cầu
- Nêu cách làm
- Nhẩm, nối tiếp nêu kết quả
7000 + 2000 = 9000
9000 – 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 x 2 = 6000
16000 : 2 = 8000
8000 x 3 = 24000
11000 x 3 = 33000
49000 : 7 = 7000
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm mẫu ý a, cả lớp theo dõi. Nêu cách tính
- Làm bài vào bảng con
- Theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm mẫu, cả lớp theo dõi
- HS làm bài ,2 HS làm trên bảng
- Chữa bài trên bảng
- Lắng nghe
* Đáp án:
4327
>
3742
65300
>
9530
5870
<
5890
28676
=
28676
- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi
- HS nêu
- Làm bài vào vở,1 HS làm trên bảng
* Đáp án: 56731; 67351; 67371; 75631
- Cả lớp quan sát, theo dõi
- Tính nháp, nêu kết quả
- Nhận xét 
- Quan sát ,ghi nhớ
* Đáp án:
Loại hàng
Giá tiền
Số lượng
 mua
 Thành 
tiền
 Bát
2500 đồng 1 cái
5 cái
12500
Đường
6400 đồng 1 kg
2 kg
12800
 Thịt
35000 đồng 1 kg
2 kg
70000
95300
Tiết 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
 - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
 - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước
 - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV: Kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng + phiếu BT (BT3)
	- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời
- Nêu ghi nhớ về cấu tạo của tiếng
- Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách” 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b. LuyÖn tËp
Bài tập 1: Phân tích cấu tạo từng tiếng trong câu tục ngữ
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS lên bảng phân tích cấu tạo của 1 tiếng để làm mẫu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- 1 HS làm bài trên bảng lớp
- Yêu cầu lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- Kiểm tra bài làm của cả lớp
Bài tập 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng
+ Vì sao em cho là 2 tiếng đó bắt vần với nhau ?
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm dán bài lên bảng rồi trình bày 
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài tập 4 (trang 12)(Dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trả lời
- Chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5 (trang 12)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập
- Cho HS thi giải đố
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS làm mẫu trên bảng, lớp theo dõi
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 HS làm bài ở bảng lớp
- Nhận xét, theo dõi, lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài – hoài.
- Vì 2 tiếng đó đều có vần “oai”
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bài làm
- Theo dõi, lắng nghe
* Đáp án: 
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh
+ Các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt
+ Các cặp tiếng vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh – nghênh
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau: giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Lắng nghe, xác định yêu cầu của bài
- Làm bài, ghi kết quả vào bảng con
Giải đố: là chữ bút
Dòng 1: út
Dòng 2: ú
Dòng 3 + 4: bút
Tiết : Lịch sử 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên treo bản đồ
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên.
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
4) Củng cố:
 Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? 
5) Nhận xét, dặn dò: 	
- Giáo viên nhận xét tiết học	
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe 
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ
- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- HS trả lời
Tiết 6: Toán (Bù)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
 	 - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn.
 	 - Rèn kỹ năng tính toán	
 	 - Hứng thú học toán	.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 	 - GV: Bảng phụ
 	 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và nêu kết quả
- Chốt lại kết quả đúng và củng cố bài tập
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Kiểm tra, nhận xét kết quả
- Củng cố nội dung bài tập
Bài 3 Tính giá trị của biểu thức
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
- Làm bài vào vở
- Gọi 4 HS lần lượt trình bày
- Chốt lại đáp án đúng:
Bài 4: Tìm x
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào giấy nh¸p
- Gọi HS lên bảng lớp làm bài
- Kiểm tra, nhận xét kết quả:
Bài 5: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tóm tắt bài toán lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Chấm, chữa bài nhận xét.
- Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học.
- Dặn học ôn lại kiến thức của bài.
- 2 HS làm trên bảng
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
97321
97400
100000
99000
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Tính nhẩm ,nêu kết quả
- Lắng nghe, theo dõi
6000 + 2000 – 4000 = 4000
90000 – (70000 – 20000) = 40000
90000 – 70000 – 20000 = 0
21000 x 3 = 63000
8000 – 6000 : 3 = 6000
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào bảng con
- Theo dõi
a)
+
6083
-
28763
2378
23359
8461
 5404
Í
 2570
40075
7
 5
 50
5725
12850
 17
 35
 0
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, lớp nghe, nhận xét 
- Làm bài
- Trình bày miệng bài làm
- Theo dõi
3257 + 4659 - 1300
=
7916 – 1300
=
6616
6000 – 1300 x 2 
=
6000 – 2600
=
3400
(70850 – 50230) x 3 
= 
20620 x 3 
=
61860
9000 + 1000 : 2
= 
9000 + 500
=
9500
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào giấy nh¸p
- 2 HS làm bài ở bảng lớp
- Theo dõi
 a) 
 x + 875 
=
9936
 x 
=
9936 – 875
 x 
=
 9061
 b)
 x 2 
=
4826
 x 
= 
4826 : 2
 x
= 
2413
- 1 HS đọc bài toán
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Theo dõi 
- Làm bài vào nháp,1 HS làm bảng phụ
- Theo dõi
- Lắng nghe
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong một ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
 Đáp số: 1190 chiếc tivi
Tiết 6 : Âm nhạc (GV bộ môn)
Tiết 7 : Chính tả(Nghe – viết) (Bù)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung bài viết .Ca ngîi DÕ MÌn cã tÊm lßng hµo hiÖp - bªnh vùc ng­êi yÕu, xãa bá ¸p bøc,bÊt c«ng .
 	- Nghe, viết, trình bày đúng bài chính tả
 	 - Rèn chữ viết, tính cẩn thận cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- GV:Bảng phụ chép yêu cầu bài 2
	- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vở viết chính tả của HS 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe – viết
- Đọc mẫu đoạn viết chính tả
* Tìm hiểu đoạn viết:
- Yêu cầu HS tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt
* Nhận xét chính tả:
- Yêu cầu HS tìm những từ viết hoa trong đoạn (chữ đầu câu, tên riêng)
- Đọc cho HS viết từ khó, dễ lẫn:chùn chùn, cỏ xước, Nhà Trò
* Đọc bài cho HS viết chính tả
* Đọc cho HS soát lỗi
* Chấm ,chữa bài cho HS
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2(a): Điền vào chỗ trống l hay n
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS làm BT.
Bài 3(a) :Giải câu đố
GV nhận xét ,chốt lại đấp án đúng
4. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Nh¾c HS viÕt sai chÝnh t¶ ghi nhí ®Ó kh«ng viÕt nh÷ng tõ ®· «n.
- Hát
- Lắng nghe, theo dõi sgk
- Chị bé nhỏ lại gầy yếu, người bự phấn như mới lột, cánh mỏng ngắn chùn chùn
- HS tìm
- Viết vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi chính tả, sửa lỗi nếu có
- Làm bài tập vào sách , chữa bài ở bảng phụ.
a) Lần lượt điền: lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm.
- HS suy nghĩ ,trả lời miệng
- Lắng nghe ,ghi nhớ
 a) Cái la bàn
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 : Tiếng anh (GV bộ môn)
Tiết 2 : Mĩ thuật (GV bộ môn)
Tiết 3: Toán 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
	- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
 - Tích cực học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Kẻ sẵn bảng ở phần ví dụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài 4( trang 50
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b. KiÓn thøc míi:
* Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
- Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 6
+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào ?
+ Nếu mẹ Lan cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
- Ghi số 1 ở cột “thêm” và ghi biểu thức 3 + 1 vào cột “có tất cả”
- Yêu cầu HS tự cho các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tương ứng ở cột “có tất cả”
- Nếu thêm “a” quyển vở Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? 
- Giới thiệu cho HS biểu thức 3 + a
- Biểu thức chứa 1 chữ gồm những thành phần nào?
* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- Chốt lại câu trả lời: 
- Gọi HS nhắc lại. 
Tương tự yêu cầu HS làm việc với các trường hợp a = 2; a = 3.
- Gọi HS nêu 
- Chốt lại: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a
3.3. Luyện tập: 
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu:
a) 6 – b với b = 4
Với b = 4 giá trị của biểu thức 6 – b là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS dựa theo mẫu để làm các ý còn lại
 -Cho HS làm nháp
- Gọi HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét, đánh giá bài làm
Bài tập 2: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
- Dòng thứ nhất cho ta biết điều gì?
- Dòng thứ hai cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả biểu thức ứng với từng giá trị của x
Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10; m = 0; m = 80; m = 30
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
- Gợi ý cho HS xác định đúng yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt lại đáp án
4. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về làm bài tập 2b, ( trang 6.)
- 2 HS thực hiện
Tìm x: 
x – 725 = 8259
x : 3 = 1532
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Ta thực hiện phép tính cộng,...
-Nếu mẹ Lan cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở 
Có
Thêm
Có tất cả
3
3
3
3
1
2
3
a
3 + 1
3 + 2
3 + 3
3 + a
- Có tất cả 3 + a quyển vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 3 + a là một biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a.
- Suy nghĩ, trả lời
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
- Theo dõi
- 2 Nhắc lại bài
- HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2
- Tự làm bài vào nháp
- Vài HS nêu miệng kết quả
- Lắng nghe
Đáp án:
b) 115 – c với c = 7 
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
c) a + 80 với a = 15 
Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Cho biết giá trị của x
- Giá trị biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.
- Tự làm bài 
- Nêu kết quả bài làm
x
8
30
100
125 + x
125 + 8 = 133
125 + 30 = 155
125 + 100 = 225
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Xác định yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Đọc kết quả bài làm
- Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
- Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
- Với m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330
- Với m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
Tiết 4:Tập làm văn:
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
 	- Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật (con người, con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá)
 	- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
	- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện đơn giản.
 	- Yêu thích viết văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Bảng phụ ghi nội dung yêu cầu 1
	- HS: Vở Phiếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b. KiÕn thøc míi:
*Nhận xét: 
1. Yêu cầu HS kể tên một số truyện các em đã học
- Phát phiếu học tập cho các nhóm, Yêu cầu các nhóm thảo luận, làm bài
- Mời đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Chốt lại đáp án đúng:
2. Nhận xét về tính cách của các nhân vật
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
+ Tính cách của Dế Mèn trong truyện “Dế Mèn ” như thế nào?
+ Tính cách của mẹ con bà nông dân trong truyện “Sự tích hồ Ba Bể” như thế nào?
Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại:
+ Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân ái.
* Ghi nhớ:
- Gợi ý cho HS rút ra ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK trang 13)
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ
c. Luyện tập:
Bài tập 1: (Trang 13)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và cả câu chuyện “Ba anh em”
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Nhân vật trong truyện là những ai?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng nhân vật như thế nào?
+ Tại sao bà lại nhận xét như vậy?
Bài tập 2: Kể chuyện theo tình huống (tình huống – SGK trang 14)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống
- Tổ chức cho HS thảo luận từng tình huống để rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Yêu cầu HS thi kể lại câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay
4. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ (SGK).
-Lắng nghe
- Kể tên các truyện đã học
- Thảo luận, làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bài làm
- Nhóm khác nhận xét 
- Theo dõi, lắng nghe
Têntruyện 
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba 
Bể
Nhân vật là người
- 2 mẹ con bà
 nông dân
- Bà cụ ăn xin
- Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật
Dế Mèn, 
Nhà Trò, 
Bọn Nhện
- Giao long
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Các nhóm thảo luận, làm bài 
- Dế Mèn khẳng khái,có lòng thương người,ghét áp bức bất công,...
- Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu,...
- Đại diện các nhóm trình bày
- Theo dõi, lắng nghe
- Rút ra ghi nhớ 
- 2 HS đọc lại ghi nhớ
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
- Là Ni-ki-ta; Gô-sa; Chi-ôm-ka và bà ngoại
- Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích của riêng mình; Gô-sa: láu lỉnh; Chi-ôm-ka: nhân hậu, chăm chỉ
- Nhờ bà quan sát hành động của các cháu
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống, lớp đọc thầm.
- Cùng thảo luận, rút ra kết luận
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác sẽ chạy lại nâng em, phủi bụi, xin lỗi và dỗ em bé nín
+ Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục nô đùa  mặc cho bé khóc.
- 2 HS kể chuyện, lớp theo dõi
- Lắng nghe
Tiết 5:Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU
 - Biết được những yếu tố mà con người, sinh vật cần để duy trì sự sống.
 - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ ra con người mới cần trong cuộc sống.
 - Bảo vệ môi trường sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Phiếu học tập dùng cho HĐ2
 -HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT SGK Khoa học của HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu, ghi đầu bài
b. c¸c ho¹t ®éng:
* Hoạt động 1: Động não
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 4 + 5 (SGK) rồi kể ra những thứ cần dùng hàng ngày để duy trì và phát triển sự sống.
- Ghi tóm tắt lên bảng rồi kết luận:
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Phát phiếu yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả và nhóm khác nhận xét 
- Kết luận về bài làm của các nhóm; chốt đáp án đúng.
- Như 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_1_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc