Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản đẹp

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.

+ “Bài toán yêu cầu gì?”

- GV vẽ các tia số lên bảng.

- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi.

- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét – GV nhận xét.

+ “Bài 1 ôn lại cho ta kiến thức gì?”

. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 (BT2)

- GV đính bảng kẻ sẵn lên bảng, 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn mẫu: 42 571 Có 4 chục nghìn,

doc 22 trang Bảo Anh 12/07/2023 17680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản đẹp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản đẹp

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản đẹp
TUẦN: 1
Thứ hai, ngày 07 tháng 09 năm 2020
Tiết: 1	Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. MỤC TIÊU:
- HS ôn cách đọc, viết các số đến 100 000.
- HS biết phân tích cấu tạo số. Tính chu vi các hình: Hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi (BT1)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
+ “Bài toán yêu cầu gì?”
- GV vẽ các tia số lên bảng.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi. 
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét – GV nhận xét.
+ “Bài 1 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 (BT2)
- GV đính bảng kẻ sẵn lên bảng, 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu: 42 571 Có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bốn. 
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét – GV nhận xét.
+ “Bài 2 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT3).
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu. GV viết bảng số: 8723 và gọi 1 HS đọc .
+ “Số 8723 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?”
+ Vậy số 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3.
- GV viết bảng lần lượt các số : 9171; 3082; 7006.
- HS làm bảng con, một số em làm trên bảng lớp.
b) Viết theo mẫu
- GV viết 9000 + 200 + 30 + 2 = ?.
- GV đính bảng tổng còn lại:
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV sửa bài, nhận xét.
+ “Bài 3 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Tiết học hôm nay ôn lại kiến thức gì
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 1	Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn).
- HS Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 
Giáo dục học sinh: + Thể hiện sự thông cảm.
 	+ Xác định giá trị. 
 	+ Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV yêu cầu HS chia đoạn: “Bài này có thể chia làm mấy đoạn?”
- HS chia đoạn, GV nhận xét, chốt ý: 4 đoạn
	Đoạn 1: Từ đầutảng đá cuội.
	Đoạn 2: Tiếp theochị mới kể.
	Đoạn 3: Năm trước ăn thịt em
	Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1 – Kết hợp luyện đọc từ khó.
- GV ghi bảng từ khó, hướng dẫn HS phát âm lại.
- HS tiếp nối nhau đọc lần 2 – Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV rút từ cần giải nghĩa có trong từng đoạn. Giải nghĩa thêm ( ngắn chùn chùn , thui thủi)
- GV hướng dẫn giọng đọc và đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi
♠. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1, trả lời câu hỏi 1
+ Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?(Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội)
- HS trả lời cá nhân, lớp nhận xét.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi 2.
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.(chị Nhà Trò thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn )
- HS trả lời, GV nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3.
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ?(Bọn Nhẹn đã đánh Nhà Trò ,chăng tơ ngang đường doạ vắt chân, vặt cánh, ăn thịt)
- HS phát biểu.
- 1 HS đọc đoạn 4, trao đổi nhóm 3.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?(Em đừng sợ. Hãy trỡ về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kể yếu)
- HS phát biểu- GV nhận xét.
- Cả lớp đọcthầm toàn bài và nêu nhận xét.
+ Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? 
- HS suy nghĩ và nêu hình ảnh mình thích.
♠. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV nêu cách đọc toàn bài
- GV đính đoạn văn “ Năm trước.ăn hiếp kẻ yếu”
- GV đọc mẫu đoạn văn trên 
- Hướng dẫn HS cách đọc ngắt, nghỉ và nhấn giọng đoạn văn
- GV gạch dưới các từ ngữ: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt cách ăn thịt.
- 1 HS đọc mẫu đoạn văn
- Chia nhóm luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đua đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV nhận xét, tuyên dương .
- 1 HS đọc toàn bài, nêu đại ý của bài.
- GV nhận xét ,chốt ý, đính nội dung bài lên bảng.
- HS đọc đại ý.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Qua bài này em học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 1	 Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần an / ang.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS viết đúng mẫu, trình bày đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
- 1 HS đọc đọan văn viết chính tả “Từ một hômvẫn khóc”, lớp theo dõi SGK.
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Tìm những từ cần viết hoa trong đoạn văn? Vì sao?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: gục đầu, đá cuội, gầy yếu, lột, ngắn chùn chùn, khoẻ, chẳng, bay, vẫn khóc.
- HS viết bảng con và phân tích cấu tạo của một số tiếng.
- HS đọc lại các tiếng khó trên bảng lớp.
- GV đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, tầm nhìn.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Đọc lại toàn bài chính tả , cả lớp dò bài.
- GV hướng dẫn HS mở SGK bắt lỗi chính tả bài của mình (bằng bút chì)
- GV thống kê lỗi cả lớp.
- GV nhận xét, đánh giá một số bài, nhận xét và sửa lỗi sai phổ biến.
- GV liên hệ và GD học sinh.
♠. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b; Điền vào chỗ trống an hay ang?
- GV đính bảng phụ ghi nội dung BT lên bảng,1 HS đọc
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
- GV tổ chức cho HS hai đội thi đua tiếp sức.
- Mỗi đội cử lên 3 em.
- Đại diện của mỗi đội đọc lại bài làm của mình,
- GV nhận xét –tuyên dương.
Bài tập 3b. Giải câu đố.
- HS đọc yêu cầu Bt 3b.
- 2HS đọc câu đố. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ và trả lời cá nhân.
- GV đính câu đố lên bảng, 1 HS lên ghi lời giải vào dưới câu đố.
- GV nhận xét.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Giáo dục HS qua bài học.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 1	Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- HS Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. (Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập).
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. ( Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao chê cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập).
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS có kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.	
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Xử lý tình huống
*Mục tiêu: Học sinh biết được thế nào là trung thực trong học tập 
* Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS xem tranh SGK /3.
	+ Tranh vẽ gì?
- Gọi 1 HS đọc tình huống, lớp theo dõi.
	+ Trong ba bạn trong tranh, bạn nào là bạn Long?
- GV đính hai câu hỏi 1,2 lên bảng, HS suy và phát biểu
	+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?
	+ Trong học tập chúng ta cần phải trung thực không? (có)
	* GV kết luận 
♠. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
*Mục tiêu: Học sinh hiểu được vì sao phải trung thực trong học tập
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- Từng cặp HS trao đổi.
- GV đính nội dung lên bảng lớp.
- Đại diện 1 số em trả lời.
- GV hỏi: Vì sao việc làm đó là đúng (sai) ?
- GV nhận xét, chốt lại: 
	+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.
	+ Các việc (a,b,d) là thiếu trung thực trong học tập.
♠. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
*Mục tiêu: Học sinh biết được những việc làm thể hiện trung thực trong học tập
- HS đọc yêu cầu và nội dung Bt2.
- GV đính nội dung BT lên bảng và đọc lần lượt từng ý kiến.
- HS bày tỏ thái độ theo từng ý kiến bằng cách đưa thẻ (Tán thành thẻ màu xanh, không tán thành màu đỏ, lưỡng lự màu trắng)
- Sau khi HS bày tỏ thái độ của mình . GV yêu cầu HS nêu lý do mình tán thành (hay không tán thành).
- GV nhận xét. Kết luận từng ý kiến.
	+ Vậy: Thế nào là trung thực trong học tập?
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- GV đính ghi nhớ , 3 HS đọc.
♠. Hoạt động nối tiếp: 	
	* Trò chơi “Tiếp sức”. GV đính 2 bảng phụ ghi các nội dung trò chơi.
Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
Em quên chưa làm bài tập, em nói dối với cô là quên vở ở nhà.
Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.
Em đọc sai điểm kiểm tra cho cô giáo ghi vào sổ.
	- GV yêu cầu HS hai đội , mỗi đội cử 4 em lên tiếp sức. Khoanh vào trước mỗi (ý a, hay b, hay c, d) mà em cho là đúng.
	- GV nhận xét - tuyên dương. GV liên hệ HS qua nội dung bài học
	- Nhận xét tiết học. 	
_____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2020
Tiết: 1	Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phần âm,đầu, phần thanh .
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS thấy được sự quan trọng của việc học tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: phần nhận xét
	- 1 HS đọc yêu cầu 1 và đọc câu tục ngữ, lớp theo dõi SGK
	+ Làm việc cả lớp.
	- GV yêu cầu cả lớp đếm thầm số tiếng dòng đầu của câu tục ngữ.
	- HS trả lời kết quả.
	- Yêu cầu HS đếm tiếp số tiếng dòng 2. Nhận xét kết quả.
	- 1 HS đọc yêu cầu 2, 3.
	- Cả lớp đánh vần nhẩm. 
	- HS đọc đánh vần thành tiếng.
	- Lớp ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con.
	- GV nhận xét.
	- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
	- HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
	- GV kết luận: Tiếng bầu gồm 3 phần; âm đầu (b), vần (âu) và thanh (huyền) tạo thành.
	- GV gọi 1 số HS phân tích tiếng: ơi, thương.
	- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 4:
	+ HS trao đổi nhóm đôi.
	- Hai HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác 
trong câu tục ngữ.
Tiếng
Am đầu
Vần
Thanh
Ơi
Thương
Th
Ơi
Ương
Ngang
ngang
	- GV đính bảng kẻ sẵn lên bảng. đại diện 1số HS lên chữa bài.
	- Dựa vào kết quả trên bảng, HS trả lời câu hỏi sau:
	- Hỏi: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
 	+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
	+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ?
	- GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt .
	- GV đính ghi nhớ. Gọi HS tiếp nối nhau đọc.
♠. Hoạt động 2: Luyện tập.
	Bài tập 1: 
	- 1 HS đọc yêu cầu Bt 1 và câu tục ngữ “ Nhiễu điều.thương nhau cùng”.
	- 1 HS đọc mẫu SGK.
	- Tiếng gồm có mấy bộ phận tạo thành ?
 	+ GV tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm 2.
	- GV phát bảng phụ (kẻ sẵn các bộ phận của tiếng) cho các nhóm làm bài.
	- Đại diện mỗi nhóm 1 em phân tích 1 tiếng.
	- GV nhận xét-tuyên dương.
	Bài tập 2:
	- HS đọc yêu cầu và câu đố BT2.
	- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
	- Hỏi; Tiếng sao do những bộ phận nào tạo thành?
	- HS trả lời cá nhân.
♠. Hoạt động nối tiếp: 
	- GV cho Hs hai đội thi đua trò chơi “Tiếp sức”.
	- GV đính hai bảng kẻ sẵn các bộ phận của tiếng.
	- Yêu cầu mỗi đội cử ra 3 em lên tiếp sức phân tích cấu tạo các tiếng sau.
	+ Em là học sinh.
	- GV nhận xét-tuyên dương.
	- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
	- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 2	 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
(Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU:
- HS Thực hiện được phép cộng, phép trừ có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (BT1)
- GV ghi lần lượt các phép tính của BT lên bảng. 
7000 + 2000
9000 – 3000
8000 : 2
3000 x 2
- HS nêu miệng kết quả từng phép tính, GV ghi.
+ “Bài 1 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT2)
- GV đính từng phép tính lên bảng .
- HS làm vào bảng con –Thứ tự HS lên bảng làm .
- GV và cả lớp nhận xét kết quả 
+ “Bài 2 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động 3: Làm việc nhóm 2 (BT3).
- GV phát bảng phụ cho các nhóm.
- Đại diện các nhóm đính bảng trình bày, đọc kết quả của nhóm mình. 
- Lớp và GV nhận xét.
	4327 > 3742 	 28 676 = 28 676 
	5870 < 5890 	 97 321 < 97 400
+ “Bài 3 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm 3 (BT4).
- 1 HS đọc yêu cầu câu a,b.
- HS trao đổi theo nhóm 3 làm câu b.
- Thứ tự HS lên bảng làm.
- HS đọc lại kết quả.
- GV nhận xét.
+ “Bài 4 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Tiết học hôm nay ôn lại kiến thức gì
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 1	Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ 
 I. MỤC TIÊU:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ ba Bể và ca ngợi những con người giàu long nhân ái.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS có lòng nhân ái, biết yêu thương mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: GV kể chuyện.
	- GV kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể lần 1. HS chú ý lắng nghe.
	- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh trên bảng, kết hợp giải nghĩa từ khó.
	- GV kể lần 3, HS nhìn trang SGK và đọc lời dưới mỗi tranh.
♠. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
	- Yêu cầu HS đọc lại các yêu cầu 1,2,3 trong SGK /8
	- GV nhắc HS : các em chỉ kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô kể.
 	+ Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	* GV tổ chức cho Hs kể chuyện theo nhóm 4.
	- Mỗi em kể 1 tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
	* Thi kể chuyện trước lớp.
	- HS thi kể từng đoạn theo tranh trên bảng. 
	- HS trao đổi cùng bạn về ý nghĩa , nội dung câu chuyện.
	- HS thi kể toàn bộ chuyện.
	- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
	- GV nhận xét, tuyên dương .
	- GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái như hai mẹ con bà nông dân; khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
♠. Hoạt động nối tiếp: 
	- GV giáo dục HS qua câu chuyện.
	- Nhận xét tiết học, khen những HS kể chuyện hay.
_____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 09 tháng 09 năm 2020
Tiết: 2	Tập đọc
MẸ ỐM 
 I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của 
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ.
Giáo dục KNS: + Biết thể hiện sự cảm thông.
+ Xác định giá trị.
+ Tự nhận thức về bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn thơ luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Luyện đọc
	- 1 HS đọc toàn bài thơ, lớp theo dõi SGK.
	- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ lần 1-Kết hợp luyện đọc từ khó.
	- GV ghi bảng 1 số từ HS phát âm sai, hướng dẫn đọc lại.
	- HS tiếp nối nhau đọc lần 2-Kết hợp giải nghĩa từ khó .
	- GV rút từ cần giải nghĩa có trong từng khổ thơ. (được chú giải cuối bài, giải nghĩa thêm tư (Truyện Kiều, lần giường)
	- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài thơ.
♠. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	-1 HS đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu, lớp theo dõi SGK và trả lời câu hỏi:
	+ Em hiểu những câu thơ sau muốn điều gì?
	Lá trầu khô giữa cơi trầu
	Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
	Cánh màn khép lỏng cả ngày
	Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
	- HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
	- HS đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu hỏi.
	+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? (Mẹ ơi!Cô bac xóm làng đến thăm .và anh y sĩ đã mang thuốc vào)
	- HS phát biểu, lớp nhận xét.
	- HS đọc thầm lại toàn bài thơ, thảo luận nhóm 4 câu hỏi.
	+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của nhỏ đối với mẹ ?
	- HS phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung.
♠. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
	- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ - Kết hợp luyện đọc từ khó .
	- GV đính khổ thơ 4, 5 lên bảng.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ và nhấn giọng bài thơ
- 1 HS đọc mẫu. 
- Chia nhóm, luyện đọc trong nhóm. 
- HS thi đua đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- 1 HS đọc toàn bài, nêu đại ý của bài.
- GV nhận xét ,chốt ý, đính nội dung bài lên bảng.
- 2 HS đọc đại ý.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Ý nghĩa bài thơ nói lên điều gì?
- GD học sinh qua nội dung bài học. Biết yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 3	Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
(Tiếp theo) 
 I. MỤC TIÊU:
- Tính nhẩm, thực hiện đọc phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Làm việc nhóm 2 (BT1: Tính nhẩm)
- GV bảng phụ ghi sẵn phép tính cho các nhóm làm bài.
- Đaị diện các nhóm đính bảng trình bày kết quả.
- GV và hS nhận xét kết quả. Tuyên dương.
+ “Bài 1 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT2: Đặt tính rồi tính)
- GV ghi từng phép tính lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Thứ tự HS lên bảng làm .
- GV nhận xét kết quả. 
+ “Bài 2 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT3: Tính giá trị của biểu thức).
- GV đính các biểu thức lên bảng, 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính .
a/ 3257 + 4659 – 1300	b/ 6000 – 1300 x 2
- HS thực hiện vào vở - một HS làm vào bảng phụ .
- Nhận xét kết quả.
+ “Bài 3 ôn lại cho ta kiến thức gì?”
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Tiết học hôm nay ôn lại kiến thức gì?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 tổ quốc.
- HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử, địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc.
- Giáo viên: Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới. Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
♠. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. GV phát tranh cho mỗi nhóm.
	- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
	- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
	- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
	- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
	- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
♠. Hoạt động nối tiếp: 
	- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
	- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
	- GV nhận xét nêu ý kiến - Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi  đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
______________________________________
Tiết: 1 	Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ CÂU KỂ 
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS kể được câu chuyện kết hợp với diệu bộ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu Bt.
	- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Cả lớp theo dõi.
	- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bảng phụ cho các nhóm làm bài.
	- GV yêu cầu HS ghi nhanh theo từng yêu cầu .
	- Đại diện các nhóm đính bảng trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
	- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Các nhân vật: bà cụ ăn xin; mẹ con bà nông dân; những người dự lễ hội.
Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho
+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con dao long lớn.
+ Sáng dớm. Bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người.
Ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu đồng loạiTruyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu Bt.
	- 2 HS đọc toàn văn bài hồ Ba Bể.
	- Cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi.
	+ Bài văn có nhân vật nào không ?
	+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
	- Yêu cầu HS so sánh bài Hồ Ba Bể với bà Sự tích hồ Ba Bể.
	- Vậy Thế nào là văn kể chuyện? Cho ví dụ 1 số bài tập đọc mà em đã được học ở lớp dưới.
	- GV đính ghi nhớ, HS tiếp nối nhau đọc.
♠. Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1: Thảo luận nhóm 4.
	- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT.
	- GV nhắc: Trước khi kể, các em cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
	- Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất cần thiết của em đối với người phụ nữ .
	- Khi kể chuyện , em cần xưng hô (em hoặc tôi).
	- Từng nhóm HS kể chuyện.
	- HS thi kể trước lớp. 
	- GV hỏi: Câu chuyện em kể có những nhân vật nào? 
	+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể.
	- GV nhận xét ,tuyên dương.
♠. Hoạt động nối tiếp: 
	- Hôm nay học TLV bài gì?
	- Thế nào là kể chuyện?
	- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS kể chuyện hay. 
___________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 10 tháng 09 năm 2020
Tiết: 4 Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS cẩn thận trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 ♠. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
	- GV nêu ví dụ cụ thể: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở. Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
	- GV đính bảng kẻ như SGK lên bảng.
	- Muốn biết Lan có bao nhiêu quyển vở em lấy mấy cộng mấy?
	- GV viết số vào bảng.
	- Lần lượt GV nêu các ví dụ tương tự, yêu cầu HS lên viết số tương ứng vào bảng.
	- Vậy thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
	- Yêu cầu 1 HS lên ghi : 3 + a. Em có nhận xét gì về cách ghi này?
	- Vậy : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ đó là chữ a.
	- GV yêu cầu HS tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = + .=..
	- HS lên bảng tính : Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
	- Hỏi: 4 gọi là gì của biểu thức 3 + a ?
	- HS tiếp nối trả lời.
	- GV cho HS tính các biểu thức còn lại.
	- Mồi lần thay chữ a bằng số ta tình được gì của biểu thức 3 + a?
	- HS đọc ghi nhớ SGK.
♠. Hoạt động 2: Thực hành.
	Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
	- GV viết bảng: 6 – b với b = 4.
	- 1 HS lên làm mẫu.
	- Lớp nhận xét.
	- GV viết lần lượt các biểu thức còn lại lên bảng, HS làm bảng con và bảng lớp.(cá nhân)
	- Nhận xét kết quả.
	Bài 2; Viết vào ô trống (theo mẫu)
	*Thảo luận nhóm 4 ( câu a)
	- GV đính câu a lên bảng, gọi HS đọc các số khi thay x.
	- GV hướng dẫn mẫu như SGK.
	- Câu b GV hướng dẫn tương tự, phát bảng kẻ sẵn cho các nhóm làm bài.
	- Đại diện 4 nhóm đính bảng trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
	Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
	- Làm việc cả lớp.
	- GV viết bảng: 
 873 - n ; n = 10 ; n = 0 
	- Cả lớp làm vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ .
	- GV nhận xét kết quả.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì của biểu thức
- GV nhận xét tiết học.
______________________________________
Tiết: 2 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
 I. MỤC TIÊU:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1)
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2,3. 
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS yêu thích môn tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp (BT1,2)
	- HS đọc yêu câù Bt và câu thơ Bt1 trong SGK.
	+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
	- Từng cặp HS trao đổi và phân tích cấu tạo của tiếng.
	- GV đính lên bảng sơ đồ cấu tạo của tiếng. HS lên ghi kết quả vào từng cột. 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Khôn
Ngoan
Kh
Ng
Ôn
oan
ngang
ngang
	- GV nhận xét.
	Bài tập 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.
	- HS trả lời cá nhân. GV nhận xét.
♠. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3.(Bt 3,4)
	- HS đọc yêu cầu Bt3 và khổ thơ.
	- GV đính khổ thơ lên bảng.
	- Phát bảng phụ cho các nhóm làm bài.
	- Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
	+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau : choắt - thoắt, xinh – nghênh
	+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt
	+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: Xinh – nghênh.
	+ Qua hai bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
	- HS các nhóm thảo luận . HS phát biểu.
	- GV nhận xét chốt lại: hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau ; giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. 
♠. Hoạt động 3: Thi đua
	- 1 HS đọc câu đố, lớp theo dõi SGK.
	- Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm gì của tiếng? Bớt đuôi là bỏ âm gì của tiếng đó?
	- HS 2 đội thi đua lên bảng ghi nhanh lời giải.
	- GV nhận xét, yêu cầu Hs phân tích cấu tạo của tiếng vừa tìm được.
♠. Hoạt động nối tiếp:
- Tiếng có cấu tạo như thế nào ?
+ Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ.
- Nhận xét tiết học
______________________________________
Tiết: 1 Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí 
Giáo dục học sinh: Giáo dục HS bảo vệ và chăm sóc bản thân. 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. Phiếu học tập theo nhóm. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
♠. Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ? 
	*Mục tiêu: Học sinh biết được con người cần gì để sống
	* Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
	- Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 HS.
	- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
	- HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
	- Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
	* Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
	- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
	- Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
	- Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
	- Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ?
	* GV kết luận 
♠. Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
	*Mục tiêu: Học sinh hiểu được những yếu tố cần cho sự sống của con người 	* Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
	- Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
	* Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.
	- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
	- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
	- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
	- Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
	- Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
	- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
	* GV kết luận 
♠. Hoạt động nối tiếp: 
	- GDBVMT : Nước , không khí vô cùng cần thiết đối với đời sống con người nhưng x tài nguyên vô giá đó đang bị hủy hoại , bởi vậy chúng ta cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước , để giữ bầu không khí trong lành như không xả rác xuống nước .. 
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
	- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Trao đổi chất ở người.
______________________________________
Tiết: 1 Địa lí
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 
 I. MỤC TIÊU:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định . 
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_ban_dep.doc