Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17+18 - Bản mới

a. Giới thiệu bài:

b. Phát triển bài:* Hoạt động 1:Mơ ước của em

 - Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/26

- Các em hãy hoạt động nhóm đôi, nói cho nhau nghe ước mơ sau này lớn lên mình sẽ làm nghề gì? Vì sao mình lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ bạn phải làm gì?

- Gọi hs trình bày

 

doc 61 trang Bảo Anh 12/07/2023 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17+18 - Bản mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17+18 - Bản mới

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 17+18 - Bản mới
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 17
Từ ngày 16/12 đến ngày 22/12/2019
Thứ, ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tiết CT
Tên bài dạy
Thời gian
Hai
16/12
Sáng
1
Đạo đức
17
Yêu lao động (T2) KNS, ĐC
35-40 phút
2
Tập đọc
33
Rất nhiều mặt trăng
40-42 phút
3
Tiếng Anh
33
Giáo viên Tiếng Anh dạy
35-40 phút
4
Toán
81
Luyện tập	ĐC
40-45 phút
5
Lịch sử
17
Giáo viên Lịch sử dạy
35-40 phút
Ba
17/12
Sáng
1
LT&câu
33
Câu kể: Ai làm gì?
40-42 phút
2
Toán
82
Luyện tập chung
40-45 phút
3
Âm nhạc
17
Giáo viên Âm nhạc dạy
35-40 phút
4
L.tập
17
Ôn tiếng việt
38-40 phút
5
Khoa học
33
Ôn tập và kiểm tra HKI
38-40 phút
Tư
18/12
Sáng
1
Tiếng Anh
34
Giáo viên Tiếng Anh dạy
35-40 phút
2
Tập đọc
34
Rất nhiều mặt trăng (TT)
40-45 phút
3
Mĩ thuật
17
Giáo viên Mĩ thuật dạy
35-40 phút
4
Toán
83
Dấu hiệu chia hết cho 2
40-42 phút
5
T. làm văn
33
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
40-42 phút
Năm
19/12
Sáng
1
LT&câu
34
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
40-42 phút
2
Kĩ thuật
17
Giáo viên Kĩ thuật dạy
40-45 phút
3
Toán
84
Dấu hiệu chia hết cho 5
40-42 phút
4
Kể chuyện
17
Một phát minh nho nhỏ
40-45 phút
Chiều
1
Khoa học
34
Ôn tập và kiểm tra HKI (TT)
40-45 phút
2
Địa lí
17
Giáo viên Địa lí dạy
38-40 phút
3
Thể dục
33
Giáo viên Thể dục dạy
35-40 phút
Sáu
20/12
Sáng
1
T.L.văn
34
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
38-40 phút
2
Chính tả
17
N- v: Mùa đông trên rẻo cao
40-45 phút
3
Toán
85
Luyện tập
40-42 phút
4
Thể dục
34
Giáo viên Thể dục dạy
35-40 phút
Chiều
1
L.tập
17
Ôn toán
38-40 phút
2
NGLL
17
Lễ hội quê em (T1)
35-40 phút
3
SHTT
17
Công tác chủ nhiệm tuần 17
35-40 phút
Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2019
Đạo đức
BÀI : YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
 Nêu được ích lợi của lao động.
 Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
 Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
 *KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
 + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: Yêu lao động
 1) Vì sao chúng ta phải yêu lao động?
2) Nêu những biểu hiện của yêu lao động? 
- Nhận xét 
3. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:* Hoạt động 1:Mơ ước của em 
 - Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/26
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi, nói cho nhau nghe ước mơ sau này lớn lên mình sẽ làm nghề gì? Vì sao mình lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ bạn phải làm gì? 
- Gọi hs trình bày 
Nhận xét, nhắc nhở: Các em cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình
* Hoạt động 2: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động
- Y/c hs kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp...
- Gọi hs đọc những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động
Kết luận: * KNS : Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại mục ghi nhớ 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội
- Bài sau: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì I 
- HS lần lượt lên bảng trả lời
1) Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 
2) Những biểu hiện của yêu lao động: 
- Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình
- Tự làm lấy công việc của mình
- Làm việc từ đầu đến cuối
- Lắng nghe
- HS đọc to trước lớp
- Hoạt động nhóm đôi 
- HS nối tiếp nhau trình bày 
. Em mơ ước sau nàylớn lên sẽ làm bác sĩ, vì bác sĩ chữa được bệnh cho người nghèo, vì thế mà em luôn hứa là sẽ cố gắng học tập
. Em mơ ước sau này lớn lên sẽ làm cô giáo, vì cô giáo dạy cho trẻ em biết chữ . Vì thế em sẽ cố gắng học tập để đạt được ước mơ của mình
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau kể
. Truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Paris
. Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước
. Tấm gương anh hùng lao động Lương Định Của, anh Hồ Giáo 
. Tấm gương của các bạn hs biết giúp đỡ bố mẹ, gia đình 
- HS nối tiếp nhau đọc 
. Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng tìm
. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
- Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện 
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tập đọc 
TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. KTBC: 
Trong quán ăn " Ba cá bống"
 Gọi hs lên bảng đọc theo cách phân vai 
- Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú.
- Nhận xét.
3. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
b. HD đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Gv (HSĐT1-2) đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan trong triều, sự buồn bực của nhà vua. Đọc đoạn sau: phân biệt lời chú hề (vui, điềm đạm) với lời nàng công chúa (hồn nhiên, ngây thơ), đọc đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HD hs cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa những câu dài
- HD luyện đọc các từ khó trong bài : xinh xinh, vương quốc, khuất, vui sướng, kim hoàn 
- Gọi hs đọc 3 đoạn lượt 2
- Giải nghĩa từ khó trong bài: vời
- Gọi hs đọc cả bài
 Tìm hiểu bài
- Y.c hs đọc thầm đoạn 1 TLCH:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? 
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Yc hs đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi:
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? (HSĐT1-2) 
- Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của người lớn, của các quan đại thần và các nhà khoa học. 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một "mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? 
- Bài văn nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung đúng (mục I) 
 HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai 
- Yc hs lắng nghe, theo dõi tìm giọng đọc thích hợp
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- Hd hs luyện đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc 
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 
4.Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể câu chuyện trên cho người thân nghe
- Bài sau: Rất nhiều mặt trăng (tt) 
- Nhận xét tiết học.
 - Từng tốp 4 hs lên đọc theo cách phân vai
. Chi tiết Bu-ra-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
. Hình ảnh ông lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài
- Vẽ cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
- Suy nghĩ 
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc 
+ Đoạn 1: Từ đầu...nhà vua
+ Đoạn 2: Tiếp theo...bằng vàng rồi
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện đọc cá nhân 
- HS đọc trước lớp 3 đoạn của bài
- Đọc ở phần chú giải 
- HS đọc cả bài
- Đọc thầm
+ Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
+ Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn
+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 3
+ Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. 
- Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 
1 lượt 3 hs đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ)
- HS trả lời 
- Lắng nghe
- HS đọc 
- Lần lượt một vài nhóm thi đọc diễn cảm (HSĐT1-2) 
 Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................
.
Tiếng Anh
Giáo viện tiếng Anh dạy
Toán 
TIẾT 81: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
 Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 Biết chia cho số có ba chữ số.
 Bài tập cần làm: bài 1a.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Nắm vững nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2.KTBC: Chia cho số có ba chữ số (tt)
- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính 
- Nhận xét.
3. Dạy-học bài mới: 
a. Giới thiệu: Tiết toán hôm nay các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số và giải một số bài toán có lời văn
b. Luyện tập
Bài 1: Y/c HS thực hiện vào bảng con.
 - Gọi HS nhận xét bài bạn
GV kết luận.
- Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch đẹp 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs lên thi đua 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng tính 
10488 : 456 = 23 31 458 : 321 = 98 
35490 : 546 = 56
- Lắng nghe
- HS thực hiện bảng con.
a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 (dư 3)
 86679 : 214 = 405 (dư 9) 
- HS lên thực hiện 4725 : 15 = 315 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
Giáo viên Lịch sử dạy
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
Luyện từ và câu
TIẾT 33:CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn BTI.1 để phân tích mẫu
 - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BTI.2 và 3
 - 3 tờ phiếu viết nội dung BT III.1
 - 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn ở BTIII.1
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2.KTBC: Gọi hs lên bảng viết 3 câu kể theo y/c của BT 2/161
- Thế nào là câu kể? 
- Nhận xét.
3.Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu: 
Ghi bảng: Chúng em đang học bài.
- Đây là kiểu câu gì? 
- Câu văn này là câu kể. Câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 
b.Tìm hiểu ví dụ:
 Bài tập 1,2: Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Ghi bảng: Người lớn thì đánh trâu ra cày
- Cùng hs phân tích 
. Hãy tìm TN chỉ hoạt động trong câu trên?
. Từ ngữ chỉ người hoạt động là từ nào? 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để thực hiện BT này (phát phiếu kẻ sẵn cột cho hs) 
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày, các nhóm khác nhận xét 
- Chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- HD hs đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai 
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? 
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? 
- Gọi hs đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 2 câu) 
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì thường có mấy bộ phận? 
- Đó là những bộ phận nào? 
- GV: Bộ phận TL cho câu hỏi Ai (cái gì? Con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? gọi là vị ngữ. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/166 
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn và tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? 
- Gọi hs nêu các câu kể có trong đoạn văn. 
- Dán tờ phiếu, gọi hs lên gạch dưới các câu kể Ai làm gì? 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Hai em ngồi cùng bàn xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1
- Dán bảng 3 băng giấy, gọi 3 hs lên bảng làm bài, trình bày, hs lớp dưới làm vào VBT
- Cùng hs nhận xét 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Nhắc nhở: sau khi viết xong đoạn văn, các em hãy dùng viết chì gạch dưới những câu là câu kể Ai làm gì? 
- Y/c hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc đoạn văn mà mình viết. 
- Cùng hs nhận xét
- Cho điểm những học sinh viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu kể "Ai làm gì?" có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
- HS lên bảng thực hiện
- Câu kể là những câu dùng để: Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc. Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người. 
- Đọc câu văn
- Là câu kể
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc
- đánh trâu ra cày
. người lớn 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Dán phiếu trình bày 
- Nhận xét 
- HS đọc y/c
- Là câu: Người lớn làm gì?
- Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? 
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đặt câu hỏi (dựa vào bảng đúng trên bảng) 
- Có 2 bộ phận 
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì? con gì?). Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? 
- Lắng nghe
- Vài hs đọc 
- HS đọc nội dung
- Tự làm bài, dùng viết chì gạch chân 
- HS lần lượt nêu 
- HS lên thực hiện 
1) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
2) Mẹ tôi đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
3) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
- HS đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
- HS lên thực hiện
1) Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân 
2) Me/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
3) Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
- HS đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
- Tự làm bài.
- Vài hs đọc 
- Nhận xét 
- HS trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán 
Tiết 82 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bảng 1;bảng 2 (3 cột đầu) bài 4 a,b.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Kẻ sẵn bảng phụ BT1 
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. KTBC: Luyện tập
 Gọi hs lên bảng tính 
- Nhận xét.
3. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học
b. Luyện tập
Bài 1: Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số cuối của hai bảng giảm tải)
- Y/c hs tự làm bài vào vở.
- Treo bảng phụ viết sẵn bài tập, gọi hs lên bảng thực hiện và điền kết quả vào ô trống.
- Gọi hs nhận xét , kết luận lời giải đúng 
Bài 4: Y/c hs quan sát biểu đồ SGK/91
- Biểu đồ cho biết điều gì?
- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. 
- Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn? 
- Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs lên thi đua (1 nam, 1 nữ) 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 2
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng tính (HSĐT3) 
26988 : 346 = 78 13284 : 108 = 123
26574 : 258 = 103
- HS nhắc lại
- Tự làm bài
- Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện 
a.(HSĐT3) 
Thừa số
27
27
27
Thừa số
23
23
23
Tích
621
621
621
b.(HSĐT1-2) 
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
203
Thương
326
326
326
- Nhận xét 
- Quan sát
- Số sách bán được trong 4 tuần 
- HS nêu:
. Tuần 1: 4500 cuốnTuần 2: 6250 cuốn
. Tuần 3: 5750 cuốn; Tuần 4: 5500 cuốn 
- 1000 cuốn (5500 - 4500) 
- 500 cuốn (6250 - 5750) 
- HS lên thực hiện: 62321 : 307 = 203
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Âm nhạc
Giáo viên Âm nhạc dạy
Luyện tập 
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 17
I. Mục tiêu:	
- Đọc và hiểu Hoa anh đào. Hiểu được vẻ đẹp của hoa anh đào và ý nghĩa của hoa anh đào với cuộc sống của người Nhật Bản
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có vần ât/âc.
- Đặt được câu kể Ai làm gì? 
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Em tự ôn luyệnTiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra kiến thức học trong tuần 16.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng:
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 17
3.2. Các hoạt động.
a. Hoạt động 1: Khởi động
Bài 1: GV nêu yêu cầu:
 - Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu 1:
Em và bạn quan sát bức tranh và nói cho nhau nghe về vẻ đẹp của hoa anh đào trong ảnh.
- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện
Bài 2:
Gọi HS đọc bài Hoa anh đào
- Giáo viên giao nhiệm vụ đọc và trả lời câu hỏi
Làm bài theo cá nhân theo yêu cầu từng bài.
a / Hoa anh đào tượng trưng cho điều gì?
b / Vì sao thời điểm hoa anh đào nở ở phía Bắc và phía Nam nước nhật lại khác nhau?
c / Váo lễ hội Hoa anh đào người Nhật Bản thường làm gì?
d/ Hoa anh đào khiến em liên tưởng đến loài hoa nào ở Việt Nam?
e/ Viết 2-3 câu miêu tả vẻ đẹp của hoa anh đào.
- GV theo dõi học sinh làm bài (có thể gợi ý khi các HS gặp lúng túng khi làm)
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gạch chéo vào những từ ngữ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng.
- GV nhận xét.
Bài 4: Viết 3 câu kể về việc em đã làm ngày hôm qua.
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 5 trang 78 - GV nêu yêu cầu: HS làm bài cá nhân.
- GV Hướng dẫn hỗ trợ học sinh làm bài.
- GV thu bài làm của học sinh nhận xét, ghi nhận kết quả học tập của học sinh vào cuối bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay ôn luyện những kiến thức nào?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát.
- HS lắng nghe
- HS cùng quan sát tranh và nói cho nhau nghe về vẻ đẹp của hoa anh đào trong ảnh.
HS đọc bài Hoa anh đào
- Học sinh làm bài theo cá nhân theo yêu cầu từng câu.
Nêu câu trả lời
- HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm bài theo cá nhân 
- Trình bày
Nhận xét
Viết câu kể.
Đọc nối tiếp câu đã viết
- HS viết đoạn văn miêu tả đồ vật
- HS trình bày.
- HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung
Trả lời
Rút kinh nghiệm:
Khoa học
TIẾT 33: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập các kiến thức về:
 Tháp dinh dưỡng cân đối.
 Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
 Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình vẽ "Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm
 Bảng nhóm đủ dùng cho nhóm
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2. KTBC: 
 Không khí gồm những thành phần nào?
- Không khí gồm mấy thành phần chính? Đó là thành phần nào? (HSĐT3) 
- Ngoài 2 thành phần chính, trong không khí còn chứa những thành phần nào khác? (HSĐT1-2) 
- Nhận xét.
3.Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
Tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức cơ bản về vật chất để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI
b) Ôn tập:
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về "Tháp dinh dưỡng cân đối"
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm: Đưa tháp dinh dưỡng: (hình 1 SGK/68). Đây là tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện. Các em hãy làm việc trong nhóm 4 để hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối này. Nhóm nào điền đúng và nhanh nhóm đó thắng. 
- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm xong trước, trình bày đẹp và đúng.
 - Gọi hs lên bốc thăm trả lời câu hỏi
1) Không khí và nước có tính chất giống nhau là:
a) Không màu, không mùi, không vị
b) Không có hình dạng xác định
c) Không thể bị nén
2) Các thành phần chính của không khí là:
a) Ni-tơ và các-bô-níc
b) Ôxi và hơi nước
c) Ni-tơ và ô xi
3) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là:
a) Ô-xi b) Hơi nước c) Ni-tơ
4) Em hãy hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
* Hoạt động 2: Triễn lãm (vai trò của nước, không khí trong đời sống)
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm
- Y/c hs chia nhóm 6, gọi nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của nhóm
- Các em có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau: 
. Vai trò của nước
. Vai trò của không khí
. Xen kẽ nước và không khí. 
- Các em cố gắng trình bày khoa học, đẹp và thảo luận về nội dung thuyết trình 
- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
- Các em nhận xét nhóm bạn theo các tiêu chí sau: 
. Nội dung đầy đủ
. Tranh, ảnh phong phú
. Trình bày đẹp, khoa học
. thuyết minh rõ ràng, mạch lạc
. Trả lời được câu hỏi của bạn
* Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động (Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ độngbảo vệ môi trường nước và không khí. GV hướng dẫn, động viên khuyến khích để những em có khả năng tham gia vẽ tranh triển lãm)
- Giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy vẽ tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem nhóm nào vẽ tranh cổ động đẹp nhất và có nội dung tuyên truyền hay nhất
- Cho học sinh tham gia thi vẽ tranh
- Cho học sinh trình bày sản phẩm và thuyết minh 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương HS vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI. 
- Nhận xét tiết học 
Hát
- Không khí gồm 2 thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. 
- Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi bẩn, các khí độc, vi khuẩn. 
- HS lắng nghe 
- Chia nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng 
- Trình bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời
1) a. Không màu, không mùi, không vị
2) c. Ni-tơ và ô xi
3) a. ô xi 
-hiện theo yêu cầu.
- Chia nhóm 
- Nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết trình.
- Trình bày 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Thực hiện theo khả năng 
- Trình bày 
- Nhận xét 
 - HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tiếng Anh
Giáo viên Tiếng Anh dạy
Tập đọc
TIẾT 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( TT)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định: 
2.KTBC:gọi 4 học sinh lên đọc bài theo yêu cầu
GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- GV (HSĐT1-2) đọc mẫu, chú ý cách đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- HS đọc từng đoạn của bài 
- Chú ý các câu văn Nhà vua rất mừng...nhỏ dần
- HS đọc từng đoạn của bài lần 2. Đọc chú giải
- HS đọc toàn bài 
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua đã cho vời các đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?
+ Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che dấu mặt trăng theo kiểu suy nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể che dấu mat trăng bằng kiểu ấy được.
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn còn lại trao đổi và TLCH:
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời .
* Câu trả lời của các em đều đúng nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói lên rằng : Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. 
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn 
- Nhận xét về giọng đọc của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện đọc bài theo vai.
- Quan sát và lắng nghe.
 - HS lắng nghe.
- 3HS đọc theo trình tự.
+ Đ 1: Nhà vua rất mừng  đến bỏ tay.
+ Đ 2 Mặt trăng ... đến ở cổ.
+ Đ3: Làm sao .... đến ra khỏi phòng. 
- 2 HS đọc theo trình tự. 
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
- HS trả lời.
+ ....sợ công chúa sẽ ốm trở lại.
+....nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
+ HS lắng nghe.
+ Nói lên nỗi lo của nhà vua.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Đọc và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe giảng.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- HS nêu.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mĩ thuật
Giáo viên Mĩ thuật dạy
Toán
TIẾT 83:DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
I. Mục tiêu: 
 Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
 Biết số chẵn, số lẻ.
 Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; 
II. Đồ dùng dạy học:
GV:SGK. Nắm vững nội dung bài
- HS: SGK. Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định. Hát
2.KTBC:Gọi học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm tiết 71.GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. 
 Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học về một dạng toán mới đó là dấu hiệu chia hết.
b. Phát triển bài.
 Cho hs tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
- Các em hãy nêu một vài số chia hết cho 2 và một vài số không chia hết cho 2? 
- Vì sao em biết các số 2, 4, 12, 18...là những số chia hết cho 2 ?
- Vì sao các số 3,5, 7,... không chia hết cho 2? 
- Gọi hs lên bảng viết kết quả vào cột thích hợp 
 Các số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng
 2 (2 : 2 = 1) 10 (10 : 2 = 5) 12 (12 : 2 = 6)
14 ( 14 : 2= 7) 16 ( 16 : 2 = 8) 18 (18 : 2 = 9) 
22 (22 : 2 = 11) 34 (34 : 2 = 17) 48 (48 : 2 = 14)
- Dựa vào bảng trên (cột bên trái) các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm xem dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 2? (các em chú ý tới số tận cùng của các số) 
- Gọi hs nêu kết quả 
- Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn, GV kết luận và gọi hs nêu ví dụ. (thực hiện lần lượt như trên với 0, 4, 6, 8) 
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 2 ?
- Kết luận và gọi hs nhắc lại 
- Nhìn vào cột bên phải các em hãy nêu nhận xét các số như thế nào thì không chia hết cho 2? 
Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. 
 Giới thiệu số chẵn và số lẻ
- Nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn.
- Hãy nêu ví dụ về số chẵn? 
- Các số như thế nào gọi là số chẵn?
- Nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
- Hãy nêu ví dụ về số lẻ?
- Các số như thế nào gọi là số lẻ? 
Kết luận: Các số chia hết cho 2 là số chẵn, các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
- Gọi vài hs nhắc lại 
3) Thực hành: 
Bài 1: Ghi các số lên bảng
Gọi hs nêu các số chia hết cho 2 các số không chia hết cho 2
Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn.
Giáo viên nhận xét, kết luận cho điểm.
Bài 2: Y/c hs thực hiện vào bảng con 
- Chọn một vài bảng, gọi hs nhận xét
- GV kêt luận.
4. Củng cố, dặn 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1718_ban_moi.doc