Giáo án Lớp 4 - Tuần 25

Bài được chia làm 3 đoạn.

- Đoạn 1: Từ đầu.bài ca man rợ.

- Đoạn 2: Tiếp theo.phiên toà sắp tới

- Đoạn 3: Phần còn lại

- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).

 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc: vạm vỡ, trắng bệch, loạn óc, rút soạt dao ra.

- HS luyện đọc câu dài.

 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.

 

docx 30 trang Bảo Anh 12/07/2023 1360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 25

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25
Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2021
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 
A. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Bài tập cần làm: 1, 3.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- SGK.
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1b,c/131.
b) 
c) 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:: - Phép nhân phân số.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. 
*Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Y/cầu HS thực hiện vào nháp: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. 
- Tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . 
+ Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm như thế nào? 
HĐ 2. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
a)Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ. 
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? 
+ Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông? 
+ Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? 
b) Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết: 
+ 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? 
+ 15 là gì của hình vuông? 
- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi HS lên tính kết quả).
- Dựa vào VD trên: Muốn nhân hai phân số tà làm như thế nào? 
GV KL: Ghi nhớ SGK/132. 
HĐ 3. Thực hành:
Bài 1: Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
a)
c)
b)
d)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Cho HS tự làm vào vở rồi nêu cách làm và kết quả. 
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS hát.
2 HS lên bảng làm BT1b,c/131.
b)
c)
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện vào nháp: 
5 x 3 = 15 (m2)
- HS thực hiện phép nhân 
+ HS nêu.
+ Diện tích hình vuông là 1m2.
+ Mỗi ô có diện tích là: 2
+ Được tô màu 8 ô.
+ Bằng m2 
 m2
+ Số ô của hình chữ nhật (4x2).
+ Số ô của hình vuông (5x3) 
+ Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. 
 2 HS đọc ghi nhớ SGK/132.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở
a)
c)
b)
d)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại cách diện tích hình chữ nhật.
- HS tự làm vào vở, nêu cách làm và kết quả. 
Giải:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
 (m2)
Đáp số: m2
- HS nhận xét, chữa bài. 
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Muốn nhân hai phân số tà làm như thế nào? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: Hát
2. Ktbc: Đoàn thuyền đánh cá.
- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH SGK.
3. Bài mới: 
- GTB: Khuất phục tên cướp biển.
HĐ 1* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HD HS đọc câu dài: 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
+ Đoạn 1: Cho ta thấy điều gì?
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển)được thể hiện qua những chi tiết nào? 
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
 + Đoạn 2 kể với chúng ta chuyện gì?
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
+ Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn : " Chúa tàu trừng mắt ... phiên tòa sắp tới ".
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất
- HS hát.
 2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.	
- HS nhắc lại tên bài.
 3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm 3 đoạn. 
- Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ.
- Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới
- Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc: vạm vỡ, trắng bệch, loạn óc, rút soạt dao ra. 
- HS luyện đọc câu dài.
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Trên má có vết sẹo chém dọc xuống,trắng bệch ,uớng rượu nhiều ,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ.
Đoạn 1: + Hình ảnh tên cướp biển hung dữ và đáng sợ.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện ở các chi tiết : đập tay xuống bàn quát tháo mọi người im ; quát bác sĩ Ly “Có căm mồm không“một cách thô bạo;rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly..
+ Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. 
Đoạn 2: + Kể lại cuộc đối đầu giữa bác Sĩ Ly và tên cướp biển.
+ Vì bác sĩ Ly đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. 
Đoạn 3: + Tên cướp biển bị khuất phục.
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
+ Sức mạnh tinh thấn của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục...
- ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
 2 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/ b.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a/b.
C. Hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài mới: 
- GTB: Khuất phục tên cướp biển.
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả: 
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.
- GV nhận xét đánh giá.
*Hướng dẫn viết từ khó. 
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài 
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương 
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- HS nhận xét.
- dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe..
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- HS lắng nghe.
Bài 2b:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên 
 lênh khênh - ngã kềnh (cái thang). 
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Thắng biển.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Lịch sử
BÀI 21: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
A. Mục tiêu: 
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam
triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các
phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất
không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ VN TK XVI – XVII.
- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: - Hát.
 2. Bài mới: 
- GTB: Trịnh - Nguyễn phân tranh. 
HĐ1* HD tìm hiểu sự suy sụp của triều Hậu Lê.
+ Các em hãy đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI? 
Kết luận: Từ đầu TK XVI triều đình nhà Hậu Lê bắt đầu suy sụp, vua không ra vua, vua Lê Uy Mục thì ăn chơi xa xỉ, cờ bạc, gái đẹp... 
HĐ2: * Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam-Bắc triều.
- Gọi HS đọc SGK đoạn từ năm: 1527... chấm dứt.
+ Mạc Đăng Dung là ai? 
- Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn bạn vừa đọc, thảo luận nhóm 4 để TLCH:
1. Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
2. Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào? Ra đời như thế nào? 
3. Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều?
4. Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và kết quả như thế nào? 
HĐ 3: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn
- Gọi HS đọc SGK từ “Tưởng giang sơnChúa Trịnh”. 
1. Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh-Nguyễn?
2. Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trịnh-Nguyễn?
3. Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn? 
- Gọi HS lên bảng chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài. 
HĐ 4: Hậu quả của chiến tranh Trịnh-nguyễn.
- Gọi HS đọc đoạn cuối SGK/55.
+ Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
+ Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK đã gây ra những hậu quả gì? 
Kết luận: Bài học SGK/55.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp trả lời:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là "vua quỷ", gọi vua Lê Tương Dực là "vua lợn". 
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 
 1 HS đọc to trước lớp. 
+ Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều Hậu Lê. 
- HS thảo luận nhóm 4, đại diện trả lời:
1. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở phía bắc). 
2. Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa. 
3. Hai thế lực phong kiến Nam triều và Bắc triều giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
4. Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc. 
 1 HS đọc to trước lớp. 
- HS thảo luận nhóm đôi
1. Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh-Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn.
2. Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
3. Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra. Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- HS lên bảng chỉ.
 1 HS đọc to trước lớp.
+ Vì tranh giành quyền lực, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. 
+ Hậu quả là đất nước bị chia cắt. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng, con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. 
- HS đọc trước lớp. 
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Khoa học
BÀI 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
A. Mục tiêu: 
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- B. Đồ dùng dạy - học: 
- Một số loại kính mát, tấm kính che màn hình máy tính,...
- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Ánh sáng cần cho sự sống.(tt)
+ Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
HĐ1: Hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát h. 1,2 tr.98và trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn ?
 + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt?
HĐ2: Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK.
+ Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai? 
+ Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm? 
+ Hình 4 vẽ gì? 
+ Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? 
HĐ3: Hoạt động nhóm.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS hát
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát hình 1,2 SGK/ 98 thảo luận câu hỏi:
 + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và con có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều:tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.
 + Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô-tô,...
- HS quan sát. 
+ Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng.
+ Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể
+ Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại. 
+ Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt. 
- HS thảo luận cặp đôi quan sát hình minh hoạ và trả lời các câu hỏi:
 + H.5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời k0 thể chiếu trực tiếp vào mắt được.
 + H.6: K nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có haị cho mắt.
 + H.7: K nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tôúi làm bóng tối các dòng chữ bị che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị.
 + H.8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết tr.99.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2021
SÁNG
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 (a). 
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Phép nhân phân số.
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT2/132, lớp làm nháp. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. 
Bài 1: Tính (theo mẫu).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
a)
b)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 2: Tính (theo mẫu).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a)
b)
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
Bài 4: Tính rồi rút gọn.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
- HS hát.
 3 HS lên bảng làm BT2/132, lớp làm nháp. - HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
c)
d)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
c)
d)
 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a)
D. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn nhân phân số với số tự nhiên, số tự nhiên với phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Phép trừ phân số.(tt).
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
A. Mục tiêu: 
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); Đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết BT 1.
C. Các hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- GV 2 HS đọc TL ghi nhớ trước lớp. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
HĐ 1: Phần nhận xét.
*Tìm hiểu về ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc các câu trong phần nhận xét, thảo luận nhóm bàn.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì? 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm. 
Chủ ngữ
a)
b)
Ruộng rẫy
Cuốc cày
Nhà nông
Kim Đồng và các bạn anh
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu các chủ ngữ vừa tìm được.
+ Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào? 
+ Vậy chủ ngữ do những loại từ nào tạo thành? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Đọc ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức hoạt động nhóm bàn.
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2: Nối các từ thích hợp A với B.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày bài làm.
A
Bạn Lan
Người
Cô giáo
Trẻ em
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào? 
- Gọi 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. 
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
- HS hát.
 2 HS thực hiện theo y/cầu của GV.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc các câu a,b tr.68,69 trong phần nhận xét, thảo luận nhóm bàn.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Ruộng rẫy là chiến trường .
+ Cuốc cày là vũ khí .
+ Nhà nông là chiến sĩ .
+ Kim Đông và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của đội ta.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 4 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm.
là chiến trường.
là vũ khí.
là chiến sĩ.
là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
- HS lần lượt nêu các chủ ngữ tìm được.
+ Là danh từ, cụm danh từ. 
+ Do danh từ và cụm danh từ tạo thành.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài. 
 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS theo dõi.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc nhóm bàn, trình bày 
+ Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò. 
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở, HS nhóm bàn thảo luận để làm bài. 
- HS nối tiếp nhau trình.
B
là tương lai của đất nước.
là người mẹ thứ hai của em. 
là người Hà Nội.
là vốn quý nhất.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Là gì? là ai? 
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
+ Bạn Bích Vân là một lớp trưởng gương mẫu
+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta. 
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. 
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
A. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện 
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa. 
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: - Kể chhuyện đã nghe, đã đọc.
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
- GTB: Những chú bé không chết.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Hướng dẫn kể chuyện.
- Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn. 
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
* Kể trong nhóm:
- Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động cả lớp.
* Kể trước lớp:
- Gọi HS kể trước lớp. 
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? 
+ Tại sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? 
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc to trước lớp. 
- HS kể trong nhóm 4..
- HS nhận xét bổ sung.
 4 HS nối tiếp nhau kể. (2 lượt).
 2 HS kể lại toàn bộ câu vhuyện.
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. 
+ Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại...
+ Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác.
+ Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. 
+ Những thiếu niên dũng cảm.
+ Những thiếu niên bất tử.
+ Những chú bé không bao giờ chết.
- HS nhận xét 
D. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
BÀI 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
A. Mục tiêu:
*Nêu được vai trò của ánh sáng:
- Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe.
- Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 96,97/ SGK.
- Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
- Phiếu học tập. - Tấm bìa có kích thước bằng 1/2 hoặc 1/3 khổ A 4.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài mới: 
- GTB: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
+ Muốn biết một vật nóng hay lạnh, ta làm gì?
HĐ1: Thảo luận nhóm đôi.
* Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
+ Các em hãy kế tên một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng ngày? 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/100 và đọc nội dung dưới mỗi hình.
+ Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? 
GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
Kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác, điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. 
+ Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
HĐ2: * Thực hành sử dụng nhiệt kế
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 và nêu công dụng của loại nhiệt kế tương ứng. 
- Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK/101, gọi HS đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế. 
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu?
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
- Gọi 1 HS lên bảng, GV vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại. 5 phút sau lấy nhiệt độ ra. 
- Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị. 
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Ta có thể chạm tay vào. 
+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi canh đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ...
+ Vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh...
- Quan sát và đọc: a. cốc nước nguội, b. cốc nước nóng; c. cốc nước có nước đá. 
+ Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 
- HS lắng nghe, nhắc lại ghi nhớ.
+ Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước có nước đá có nhiệt độ thấp nhất. 
- H.2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, h.2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí.
- HS lắng nghe và ghi nhớ. 
- HS đọc: nhiệt độ là 30 độ C.
 100 độ C.
 0 độ C.
 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ và đọc lại trước lớp: 37 độ C.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì?
+ Có những loại nhiệt kế nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt).
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
A. Mục tiêu:
- Ôn tập từ bài 8 đến bài 11
- Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động, kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và giữ gìn các công trình công cộng. 
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập.
- SGK Đạo đức lớp 4.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng.
* Điền các từ ngữ: Trách nhiệm, tài sản, lợi ích vào các chỗ trống sao cho phù hợp:
- Công trình công cộng là ... chung của xã hội.
 Các công trình đó phục vụ cho ... của mọi người. Mọi người đều phải có ... bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Thực hành kĩ năng giữa HK II.
HĐ: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn ôn tập:
Nội dung: Ôn tập và thực hành các kiến thức và kĩ năng sau:
 * Kính trọng và biết ơn người lao động.
 * Lịch sự với mọi người.
 * Giữ gìn các công trình công cộng.
- GV tổ chức cho HS bốc thăm (hái hoa dân chủ) trả lời câu hỏi, đọc thơ, hát, sắm vai, kể chuyện theo nội dung của 3 bài.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương 
- HS hát.
- HS viết thứ tự đúng vào nháp.
 2 HS đọc bài hoàn chỉnh trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS tham gia hoạt đông ôn tập:
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, hát ca ngợi người lao động. 
- Kể về một người lao động mà em kính phục yêu quý nhất. 
- Nêu những biểu hiện thể hiện phép lịch sự của một người ở các tình huống khác nhau. 
- Kể chuyện nói về việc giữ gìn các công trình công cộng.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn làm tốt.
D. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: HĐNGCK (TPT)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2021
SÁNG
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2/133, lớp làm nháp. 
a)
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Luyện tập (tt).
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS hát.
 2 HS làm bảng BT 2/133, lớp làm nháp.
b)
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
 Đáp số: 
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
Đáp số: 2m vải 
- HS nhận xét, chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
A. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dun

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_25.docx