Giáo án Giáo dục công dân 7 - Chủ đề: Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và cấp cơ sở

BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học.

I. Xác định tên chủ đề: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CẤP CƠ SỞ

BƯỚC 2: Lựa chọn nội dung chủ đề:

II. Mô tả chủ đề:

1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 3 tiết

 Nội dung tiết 1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN

 Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời các câu hỏi gợi ý sgk

 Cho hs xem sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước sau đó nêu câu hỏi hs thảo luận.

 Nội dung tiết 2:

 Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.

 Nội dung tiết 3:

 Trách nhiệm và quyền hạn của công dân.

 

docx 20 trang phuongnguyen 25/07/2022 5200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 - Chủ đề: Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và cấp cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 7 - Chủ đề: Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và cấp cơ sở

Giáo án Giáo dục công dân 7 - Chủ đề: Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và cấp cơ sở
Ngày soạn : 05/ 4/2021.
	Ngày dạy:
	12/ 4/2021. 
 19/4/2021. 
	26/4/2021.
TuÇn 30 – 31 – 32. TiÕt 30 – 31 – 32 
DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CẤP CƠ SỞ (3 TIẾT)
(BÀI 17. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 	BÀI 18. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ )
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học.
I. Xác định tên chủ đề: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CẤP CƠ SỞ
BƯỚC 2: Lựa chọn nội dung chủ đề:
II.  Mô tả chủ đề:
1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 3 tiết
	 Nội dung tiết 1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN
	Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời các câu hỏi gợi ý sgk
	Cho hs xem sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước sau đó nêu câu hỏi hs thảo luận.
	Nội dung tiết 2: 
	Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
	Nội dung tiết 3: 
	Trách nhiệm và quyền hạn của công dân.
	Hs xử lí tình huống:
 PPCT cũ
 PPCT mới
Tiết
 Tiết : 29 – 30 - 31 - 32
 Tiết: 30 - 31 -32.
Tên bài
 Bài 17. Nhà nước CHXHCNVN.
 Bài 18. Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở.
 Chủ đề: Nhà nước CHXHCNVN và cấp cơ sở.
BƯỚC 3: Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ.
2. Mục tiêu chủ đề:
	2.1 Về kiến thức :
	- Biết được bản chất của Nhà nước ta.
	- Nêu được thế nào là bộ máy nhà nước .
	- Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước một cách giản lược.
	- Nêu được tên bốn loại cơ quan trong bộ máy nhà nước và chức năng, nhiệm vụ của từng loại cơ quan .
	2.2.Về kĩ năng :
	- Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy nhà nướctrong thực tế .
	- Chấp hành tốt chính sách và pháp luật của Nhà nước .
	2.3. Về thái độ :
	Tôn trọng nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
	2.4 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
	-Tư duy phê phán.
	- Giải quyết vấn đề.
	2.5. Các kĩ thuật dạy học tích cực.
 	 -Thảo luận nhóm.
	-Xử lí tình huống.
 	2.6. Phương tiện dạy học.
	BƯỚC 4: Xác định và mô tả yêu cầu.
 	SGK và SGV GDCD7. Hiến pháp 2013. Phiếu câu hỏi. Giấy khổ lớn, bút dạ.
	3. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN.
	- Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ cộng 
	-Ngày 02/7/1976 là nhà nước CHXHCNVN Tổ quốc thống nhất, cả nước bước vào thời kì quá độ lên CNXH.
	- Phân cấp BMNNCHXHCNVN
	Tiết 2: Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
	- Phân công các cơ quan của bộ máy nhà nước.
	- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
	 Tiết 3: Trách nhiệm công dân.
	-Trách nhiệm.
	-Việc thực hiện thủ tục, hồ sơ tại cơ quan địa phương.
BƯỚC 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập: 
* Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng:
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận 
dụng, vận dụng cao).
- Mỗi loại câu hỏi/bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và 
phẩm chất nào của học sinh trong dạy học.
 * Cụ thể:
 	Tiết 1:
STT
 Câu hỏi/ Bài tập
 Mức độ
Năng lực, phẩm chất
 1
-Nhà nước ta ra đời từ năm nào? Tên gọi là gì? Ai làm chủ tịch nước đầu tiên?
 Thông hiểu
Quan sát, trình bày.
 2
 -Ai làm chủ tịch nước đầu tiên?
 Thông hiểu 
 Quan sát, trình bày.
 3
 -Nhà nước ta ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào?
 Nhận biết
 Quan sát, trình bày.
 4
 -Nhà nước đổi tên từ năm nào?
Thông hiểu
 Quan sát,trình bày.
 5
-Bộ máy nhà nước ta đựơc phân thành mấy cấp/ tên gọi của từng cầp?
Nhận biết
Quan sát, trình bày.
6
-Bộ máy nhà nước cấp TW gồm những cơ quan nào?
Nhận biết
Quan sát, trình bày.
7
-Bộ máy nhà cấp tỉnh, huyện, xã gồm những cơ quan nào?
Nhận biết
Quan sát, trình bày.
8
-Em suy nghĩ gì về nhà nước ta qua các thời kì?
Vận dụng
Quan sát, trình bày.
9
-So sánh nhà nước ta và nhà nước khác ?
Vận dụng
Quan sát, trình bày.
	Tiết 2:
STT
 Câu hỏi/ Bài tập
 Mức độ
Năng lực, phẩm chất
 1
Bộ máy nhà nước gồm những loại nào? 
 Thông hiểu
Quan sát, trình bày.
 2
Mỗi loại cơ quan bao gồm những cơ quan cụ thể nào?
 Thông hiểu
 Quan sát, trình bày.
 3
Chức năng nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội? 
Vận dụng
 Quan sát, trình bày.
 4
-Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương?
 Vận dụng
 Quan sát, trình bày.
 5
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước?
Nhận biết
Quan sát, trình bày.
 6
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ?
Thông hiểu
Quan sát, trình bày.
 7
Nhiệm vụ và quyền hạn của TAND?
Thông hiểu
Quan sát, trình bày.
 8
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính quyền địa phuương.
Vận dụng
Tư duy, phân tích.
	Tiết 3:
STT
 Câu hỏi/bài tập
 Mức độ
Năng lực, phẩm chất.
1
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có cơ quan nào?
Thông hiểu
Phân tích, trình bày.
 2
- Việc cấp giấy khai sinh do cơ quan nào đảm nhận?
 Vận dụng
 Phân tích , trình bày
 3
-Kể tên cơ quan nhà nước cấp cơ sở?
Nhận biết
 Phân tích , trình bày.
 4
-Khi làm giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
 Vận dụng
 Phân tích, trình bày.
 5
-Khi xin xác nhận lí lịch thì đến cơ quan nào?
 Vận dụng
 Phân tích, trình bày.
6
Khi làm CCCD đến cơ quan nào?
 Vận dụng
 Phân tích, trình bày.
	BƯỚC 6:  Thiết kế tiến trình dạy học (Soạn giáo án).
	Tiết 1. Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN.
	Tổ chức các hoạt động. 
	1.Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
3. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
- Kĩ thuật động não.
4. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đóng vai.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dự án.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
	2. Tổ chức các hoạt động:
	Tiết 1. Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN.
 Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút).
	* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
	* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ.
	* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp.
	* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của hs
	* Cách tiến hành:
 GV: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi là gì? Bản chất nhà nước ta là gì?
	- Học sinh tiếp nhận 
	*Thực hiện nhiệm vụ
	- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình.
	- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn.
	- Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs.
 *Báo cáo kết quả: HS: Nhà nước ta tên gọi là nước CHXHCNVN
 *Đánh giá kết quả:
	- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá sau đó dẫn dắt vào bài.
	Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (25 phút).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN
1. Mục tiêu: Hiểu được sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình baỳ miệng
- Phiếu học tập của nhóm, cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
HS: Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời các câu hỏi gợi ý sgk.
-Nhà nước ta ra đời từ năm nào? Tên gọi là gì? Ai làm chủ tịch nước đầu tiên?
 -Nhà nước ta ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào?
 -Nhà nước đổi tên từ năm nào?
 - Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi.
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm
 Năm 1975 giải phóng thống nhất đất nước cả nước quá độ đi lên CNXH.
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Giới thiệu Điều 2,3,4,5 HP 2013
HĐ2: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nước
1. Mục tiêu: Hiểu được tổ chức bộ máy nhà nước. 
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động:
- Trình baỳ miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho hs xem sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước sau đó nêu câu hỏi hs thảo luận
 -Bộ máy nhà nước ta đựơc phân thành mấy cấp/ tên gọi của từng cầp?
Bộ máy nhà nước cấp TW gồm những cơ quan nào?
 Bộ máy nhà cấp tỉnh, huyện, xã gồm những cơ quan nào?
 Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi.
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của h.s
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I.Thông tin sự kiện:
II. Nội dung bài học
1. Nhà nước:
- Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ cộng hoà. 
- Là thành quả của cuộc cách mạng tháng 8 /1945 do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
- Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
-Ngày 02/7/1976 là nhà nước CHXHCNVN Tổ quốc thống nhất, cả nước bước vào thời kì quá độ lên CNXH.
a. Phân cấp bộ máy nhà nước (4 cấp)
Trung ương
Quốc hội, chính phủ, 
TAND tối cao, VKSND tối cao
Tỉnh (TP trực thuộc TW)
Huyện (Quận,TX,TP thuộc tỉnh)
Xã (phường, TT)
* Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có: Quốc hội, chính phủ,
TAND tối cao,VKSND tối cao
 *Cấp tỉnh gồm:
HĐND Tỉnh (TP)
UBND Tỉnh (TP)
TAND Tỉnh (TP)
VKSND Tỉnh (TP)
* Cấp huyện gồm;
 HĐND Huyện (Quận, TX)
UBND Huyện (Quận, TX)
TAND Huyện(Quận. TX)
VKSND Tỉnh (Quận. TX)
*Cấp xã Phường, TT gồm:
HĐND xã
UBND xã
	Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
	* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về bộ máy Nhà nước để làm bài.
	* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày. 
	* Phương thức thực hiện: cá nhân.
	* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.
	* Cách tiến hành:
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Gv: HD học sinh làm bài tập GV: Cho hs làm bài tập b/59 sgk.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: cá nhân trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận
3. Bài tập :
 Bài b/59 sgk
- Những cơ quan đại biểu nhân dân: Cơ quan Quốc hội và HĐND các cấp.
- Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất.
- Vì giữ nhiệm vụ trọng đại nhất của quốc gia: Làm HP, sửa đổi HP; làm luật, sửa đổi luật; quyết định các chính sách, các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước.
	Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút)
	* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào làm BT.
	* Nhiệm vụ: HS trình bày.
	* Phương thức thực hiện: cá nhân.
	* Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
	* Cách tiến hành: 
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
	 Giải thích vì sao nhà nước ta là nhà nước cuả dân, do dân, vì dân?
	Nhà nước ta ra đời là thàng quả của cuộc cách mạng nào?
	*Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
	- Học sinh suy nghĩ
	- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
	- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
	*Báo cáo kết quả: 
	*Đánh giá kết quả
	- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận.
	Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
	* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
	* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu.
	* Phương thức hoạt động: cá nhân.
	* Yêu cầu sản phẩm: biểu đồ bộ máy Nhà nước của hs tự vẽ
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: 
	Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước (sử dụng biểu đồ tư duy)
	* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Về nhà.
	Tiết 2: Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước.
	 Tổ chức các hoạt động. 
	1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm.
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
3. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
- Kĩ thuật động não.
4. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đóng vai.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi..
.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dự án 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Tổ chức các hoạt động:
	Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4 phút)
	* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
	* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ.
	* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp.
	* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của hs.
	* Cách tiến hành:
	Nhà nước ta là nhà nước của ai, do Đảng nào lãnh đạo?
	Học sinh tiếp nhận. 
	* Thực hiện nhiệm vụ
	- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình.
	- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn.
	- Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs.
	* Báo cáo kết quả: HS: Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
	- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá sau đó dẫn dắt vào bài.
	Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (26 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
1. Mục tiêu: Hiểu đc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình baỳ miệng
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Bộ máy nhà nước gồm những loại nào? mỗi loại cơ quan bao gồm những cơ quan cụ thể nào?
 -Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Chức năng nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội? Vì sao Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? (Vì là cơ quan bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân lựa chọn bầu ra..)
-Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương?
(Vì HĐND là cơ quan bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân từng địa phương lựa chọn và bầu ra, đại diện ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân địa phương để tham gia công việc của nhà nước ở địa phương
GV: Cho học sinh đọc điều 69. 79 Quốc Hội HP 2013.
I.Thông tin sự kiện:
II. Nội dung bài học
1. Nhà nước:
b. Phân công các cơ quan của bộ máy nhà nước.
+ Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân, do nhà nước bầu ra, bao gồm: Quốc hội, HĐND các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: Chính phủ và UBND các cấp
- Cơ quan xét xử bao gồm TAND tối cao, TAND tỉnh(TP trực thuộc TW) và các TAND huyện(quận. Txã,TP thuộc tỉnh), Các TA quân sự 
- Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND tối cao,VKSND tỉnh (TP trực thuộc TW), VKSND (huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh), các VKS quân sự.
2. Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước: ( phần d/sgk/59)
- Quốc hội:
+ Làm Hiến pháp và Luật để quản lí nhà nước, quản lí xã hội.
+ Quy ết đ ịnh c ác ch ính s ách cơ b ản về đối nội (kinh t ế - x ã hội, tài chính, an ninh, quốc phòng) và đối ngoại của ất nước.
+ Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ nhà nước và hoạt động của công dân.
-Chủ tịch nước:
+ Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội và đối ngoại.
+ Do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội..
+ Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
+ Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh đề nghị UBTV QH xem xét lại pháp lệnh trong thời ạn 10 ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được UBTVQH biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình QH quyết định tại kì họp gần nhất. (Điều 8693)
- Chính phủ:
+ Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH, nghị quyết của UBTVQH, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.(Điều 94101).
+TAND: là cơ quan xét xử thực hiện quyền tư pháp.
+Viện kiểm sát ND thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
-HĐND xã (P,TT) :
HĐND xã (P.TT) do nhân dân bầu ra
+ QĐ những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như:
+ Xây dựng kinh tế xã hội
+ Củng cố an ninh, quốc phòng
+ Cải thiện đời sống vật chất và tin thần của nhân dân, làm tròn nhiệm vụ của địa phương
- UBND do HĐND bầu ra
+Quản lí nhà nước ở địa phương các lĩnh vực
 +Tuyên truyền và giáo dục pháp luật
 +Đảm bảo an ninh trật tự 
 +Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản
 +Chống tham nhũng và tệ nạn xh
	Hoạt động 3: Luyện tập. (6 phút)
	* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về bộ máy Nhà nước để làm bài.
	* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày. 
	* Phương thức thực hiện: cá nhân.
	* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.
	* Cách tiến hành:
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Gv: HD học sinh làm bài tập GV: Cho hs làm bài tập c, d/59 sgk.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs.
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs.
*Báo cáo kết quả: cá nhân trả lời.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận.
Bài c/59 sgk.
Những cơ quan nào được gọi là cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan nào là cơ quan hành chính cao nhất?
Bài d/59 sgk
1. Chính phủ biểu quyết thông qua Hiến pháp, Pháp luật.
2. ChÝnh phñ thi hµnh hiÕn ph¸p ph¸p luËt.
3. ChÝnh phñ do nh©n d©n bÇu ra.
4. ChÝnh phñ do Quèc héi bÇu ra.
5. UBND do nh©n d©n bÇu ra.
6. UBND do H§ND cïng cÊp bÇu ra.
3. Bài tập :
Bài c/59 sgk.
- Những cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ và UBND các cấp.
- Cơ quan hành chính cao nhất là Chính phủ.
Bài d/59 sgk.
Đáp án đúng là: 2, 4, 6.
	Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút)
	* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào làm BT.
	* Nhiệm vụ: HS trình bày
	* Phương thức thực hiện: cá nhân
	* Sản phẩm: Câu trả lời của hs
	* Cách tiến hành: 
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
	GV yêu cầu hs làm bt e/sgk/59
	*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
	- Học sinh suy nghĩ
	- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
	- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
	*Báo cáo kết quả: ví dụ đi xin giấy khai sinh, làm chứng minh nhân dân
	*Đánh giá kết quả
	- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận.
	Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
	* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
	* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu.
	* Phương thức hoạt động: cá nhân.
	* Yêu cầu sản phẩm: tấm gương ở địa phương
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: 
	?Tìm hiểu những tấm gương mẫu mực ở địa phương, những chính sách của nhà nước và chính quyền địa phương, thể hiện sự quan tâm của Đảng, nhà nước đến lợi ích của nhân dân và gia đình mình.
	* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Về nhà.
	Tiết 3. Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước.
	1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
1. Hoạt động khởi động
 - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
3. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
4. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động:
	Hoạt động 1: Hoạt động khởi động ( 5 phút)
	* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
	* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ.
	* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp.
	* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của hs
	* Cách tiến hành:
 GV: Dựa trên sơ đồ hs vẽ (bài cũ) để giới thiệu.
 - Học sinh tiếp nhận 
	*Thực hiện nhiệm vụ
	- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình.
	- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn.
	- Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs
 *Báo cáo kết quả: HS vẽ và trình bày 
 *Đánh giá kết quả
	- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
	GV: Cho hs sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở để hs nắm được cơ quan nhà nước xã (phường, thị trấn) sau đó dẫn dắt vào bài.
	Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 20 phút)
Hoạt động của giáo viên và hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước.
1. Mục tiêu: Hiểu được quyền và nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước. 
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình baỳ miệng
- Giấy Ao của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Công dân có quyền và nghĩa vụ ntn đối với Nhà nước?
 -Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân, nhóm trao đổi thảo luận
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
HĐ2: Tìm hiểu tình huống
1. Mục tiêu: Hiểu đc chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp xã.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có cơ quan nào?
- Việc cấp giấy khai sinh do cơ quan nào đảm nhận?
 -Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ cá nhân.
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
3. Quyền và nghĩa vụ công dân:
 -Có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến vào hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra
 -Có nghĩa vụ thực hiện các chính sách pháp luật tốt của nhà nước.
 -Bảo vệ các cơ quan nhà nước giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.
Tình huống:
	Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
	* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết để làm bài
	* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày 
	* Phương thức thực hiện: cá nhân
	* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS
	* Cách tiến hành:
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Gv: HD học sinh làm bài tập b, c/62 sgk 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: cá nhân trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
3. Bài tập :
 Bài b/62 sgk.
Đáp án đúng: UBND xã (phường, thị trấn): là cơ quan hành chính NN ở đp, do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra.
Bài c/62 sgk.
c. Đáp án:
- Công an giải quyết: Khai báo tạm trú, tạm vắng.
- UBND xã giải quyết: Đăng kí hộ khẩu, đăng kí kết hôn, xin cấp (sao) giấy khai sinh, xác nhận lý lịch. 
- Trường học: Xác nhận bảng điểm học tập.
- Trạm y tế (bệnh viện): Xin sổ khám bệnh.
	Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
	* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào làm BT.
	* Nhiệm vụ: HS trình bày
	* Phương thức thực hiện: cá nhân, cặp đôi
	* Sản phẩm: Câu trả lời của hs
	* Cách tiến hành: 
 	GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
	GV: Nêu tình huống: Mẹ em sinh em bé, gia đình em cần làm giấy khai sinh thì cần đến cơ quan nào?
	CA phường xã,TT
	Trường THCS
	UBND xã phường ,TT
	*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
	- Học sinh suy nghĩ
	- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
	- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
	*Báo cáo kết quả: đáp án c
	*Đánh giá kết quả
	- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
- HS làm bài tập trên phiếu.
BT1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:
a. HĐND xã.
b. UBND xã.
c. Công an xã.
d. Trạm y tế xã.
e. Ban văn hoá xã.
f. Đoàn TNCS HCM xã.
g. Mặt trận TQ xã.
h. HTX NN.
i. Hội cựu chiến binh.
k. Trạm bơm.
- Theo em, ý nào đúng?
BT2. Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
1. Chăm chỉ học tập. 
2. Chăm chỉ lao động.
3. Giữ gìn môi trường. 
4. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
5. Phòng chống tệ nạn xã hội.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: cá nhân trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận.
3. Bài tập :
 BT 1: Đáp án: a, b, c, d, e.
BT2: Đáp án: 1, 2, 3, 4, 5
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng ( 5 phút)
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu.
* Phương thức hoạt động: cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: 
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: 
So sánh bộ máy nhà nước qua các thời kì lịch sử em đã học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_7_chu_de_nha_nuoc_cong_hoa_xa_hoi.docx