Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 30, Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:
Nhà nước CHXHCNVN là nhà nứoc của ai ra đời từ bao giờ, do ai(Đảng nào) lãnh đạo?
2. Thái độ:
Hình thành ở hs ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp luật và tin thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.
3. Kĩ năng:
Giúp hs biết thực hiện pl, qui định của địa phưong, qui định qui chế nọi qui của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 30, Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 30, Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Tuần 30 - Tiết 30 – Bài 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu: Nhà nước CHXHCNVN là nhà nứoc của ai ra đời từ bao giờ, do ai(Đảng nào) lãnh đạo? 2. Thái độ: Hình thành ở hs ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp luật và tin thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước. 3. Kĩ năng: Giúp hs biết thực hiện pl, qui định của địa phưong, qui định qui chế nọi qui của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ II. CHUẨN BỊ: - SGK GDCD 7. - Câu chuyện, tình huống liên quan nội dung bài học - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a/ Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân để tiếp cận kiến thức mới. - Tạo hứng thú, kích thích tư duy, sự tò mò của HS, mong muốn tìm hiểu bài mới, rèn luyện kĩ năng hợp tác, giao tiếp. b/ Cách tiến hành: Gv cho HS tra lời câu hỏi: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? HS suy nghĩ trả lời HS cả lớp bổ sung GV: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi là gi? Bản chất nhà nước ta là gì? HS: Nhà nước ta tên gọi là nước CHXHCNVN, Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ2.1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN. 1. Thông tin, sự kiện: + Mục tiêu: - Hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN. - NL đọc, tự học, hợp tác, giao tiếp, NL giải quyết vấn đề, NL phê phán, đánh giá. + Cách TH: Thảo luận nhóm HS: Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời các câu hỏi gợi ý sgk * Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Nhà nước ta ra đời từ năm nào? Tên Nhà nước: gọi là gỉ? Ai làm chủ tịch nước đầu tiên? - Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm - Nhà nước ta ra đời là thành quả của chủ tịch nước, tên gọi là nước VN dân cuộc cách mạng nào? chủ cộng hoà. Là thành quả của cuộc - Nhà nước đổi tên từ năm nào? cách mạng tháng 8 1945 do ĐCS Việt Bước 2,3: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm Nam lãnh đạo. Bước 4: Gv nhận xét, chiếu và chốt đáp - 1975 giải phóng thống nhất đất án trên màn hình. nứoc cả nước quá độ đi lên CNXH. GV: Tóm tắt ý chính - Nhà nước ta là nhà nước của dân , do dân, vì dân GV: Giới thiệu Điều 2,3,4,5 của HP 1992 + Sản phẩm : HS hiểu, ghi bài vào vở. HĐ2.2: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà * Phân cấp bộ máy nhà nước(4 cấp) nước + Mục tiêu : Trung ương - Hiểu tổ chức bộ máy nhà nước - NL đọc, tự học, hợp tác, giao tiếp, NL Tỉnh (TP trực thuộc TW) giải quyết vấn đề, NL phê phán, đánh giá. Huyện (Quận,TX,TP thuộc tỉnh) - Tự tin, phản hồi, lắng nghe. + Cách TH : Xã (phường, TT) GV: Cho hs xem sơ đồ phân cấp bộ máy * Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có: nhà nước sau đó nêu câu hỏi hs thảo Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao, luận VKSND tối cao - Bộ máy nhà nước ta đựoc phân thành *Cấp tỉnh gồm: mấy câp/ tên gọi của từng cầp? - HĐND Tỉnh (TP) - UBND Tỉnh (TP) - Bộ máy nhà nước cấp TW gồm - TAND Tỉnh (TP) những cơ quan nào? - VKSND Tỉnh (TP) - Bộ máy nhà cấp tỉnh, huyện, xã gồm * Cấp huyện gồm; những cơ quan nào? - - HĐND Huyện (Quận, TX) - GV: Yêu cầu hs lên bảng điền vào - UBND Huyện (Quận, TX) bảng gv đã chuẩn bị - TAND Huyện(Quận. TX) GV: nhận xét phần trả lời, kết luận t1 - VKSND Tỉnh (Quận. TX) + Sản phẩm : HS hiểu, ghi bài vào vở. *Cấp xã Phường, TT gồm: HĐ2.3: Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ - HĐND xã của các cơ quan nhà nước. - UBND xã + Mục tiêu: - Phân công bộ máy nhà nước: - Hiểu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. - Phân công các cơ quan của bộ - NL đọc, tự học, hợp tác, giao tiếp, NL máy nhà nước. giải quyết vấn đề, NL phê phán, đánh giá. + Các cơ quan quyền lực đại biểu của + Cách TH: nhân dân, do nhà nước bầu ra, bao GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu gồm: Quốc hội, HĐND các cấp( cấp sơ đồ phân công bộ máy nhà nước (GV tỉnh, cấp huyện và cấp xã) sử dụng bảng phục) GV: Nêu câu hỏi. - Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: Chính phủ và UBND các - Bộ máy nhà nước gồm những loại cấp nào? mỗi loại cơ quan bao gồm những cơ puan cụ thể nào? - Cơ quan xét xử bao gồm TAND tối - Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân cao, TAND tỉnh(TP trực thuộc TW) dân gồm những cơ quan nào? và các TAND huyện(quận. Txã,TP thuộc tỉnh), Các TA quân sự Cơ quan xét xử gồm các cơ quan nào? - Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND Cơ quan kiểm sát gồm những cơ quan tối cao,VKSND tỉnh( TP trực thuộc nào? TW), VKSND( huyện, quận, txã, TP Gv:Nêu câu hỏi ` thuộc tỉnh),các VKS quân sự - Chức năng nhiệm vụ của cơ quan quốc hội? Vì sao quốc hội là cơ quan đại biểu Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan cao nhất của nhân dân và là cơ quan nhà nước:( nội dung sgk) quyền lực nhà nước cao nhất? (Vì là cơ - Quốc hội quan bao gồm những người có tài, có - Chính phủ đức do nhân dân lựa chọn bầu ra..) - HĐND - Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại- UBND biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương? GV:Cho học sinh đọc điều 119,120 HP 1992. - UBND làm nhiệm vụ gì?. + Sản phẩm : HS hiểu, ghi bài vào vở. HĐ2.4:Tìm hiểu nội dung bài học: 2. Nội dung bài học: + Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài học a. Nhà nước VN là nhà nước của dân, - NL đọc, tự học, hợp tác, giao tiếp, NL do dân, vì dân giải quyết vấn đề, NL phê phán, đánh b. Nhà nước ta do ĐCS lãnh đạo giá. c. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan: + Cách TH: - Cơ quan quyền lực do nd bầu ra GV: gọi học sinh nhắc lại nội dung - Cơ quan hành chính nhà nước chính của từng phần. - Cơ quan xét xử Học sinh thảo luận trả lời vào phiếu học - Cơ quan kiểm sát tập.GV đặt câu hỏi: - Bản chất của nhà nước ta? d. Quyền và nghĩa vụ công dân: - Nhà nước ta do ai lảnh đạo? - Bộ máy nhà nước bao gồm cơ quan - Có quyền và trách nhiệm giám sát, nào? góp ý kiến va9ò hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình - Quyền và nghĩa vụ của công dân là gì? bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực GV: gọi học sinh đọc lại nội dung. hiện các chính sách pháp luật tốt của + Sản phẩm : HS hiểu, ghi bài vào vở. nhà nước, bải vệ các cơ quan nhà nước giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. 3. Bài tập: - Bài 1: Đáp án 2,4 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a/ Mục tiêu: - Củng cố lại những kiến thức đã học. - KN giao tiếp, ứng xử. - KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. b/ Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm tổ GV: Hướng dẫn hs làm bt sgk Em hãy chon câu trả lời đúng: 1 Chính phủ biẻu quyết thông qua HP và luật 2. Chính phủ thi hành HP và luật 3 Chính phủ do nhân dân bầu ra 4 Chính phủ do QH bầu ra 5 UBND do nhân dân bầu ra - GV nhận xét, kết luận c/ Sản phẩm: HS ghi đáp án bài tập vào vở. HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a/ Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn trong học tập và cuộc sống. - Rèn năng lực tự học, trình bày, thuyết trình, giải quyết vấn đề. b/ Cách thực hiện: * GV tổ chức cho HS tìm hiểu liên hệ kiến thức đã học vào thực tế địa phương Gv đọc một số tin tức về thông tin sự kiện về hoạt động Nhà nước. c/ Sản phẩm: HS ghi đáp án bài tập vận dụng vào vở. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG a/ Mục tiêu: - HS có ý thức thực hành những việc làm thiết thực những điều đã học vào cuộc sống - Rèn luyện kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, thu thập thông tin. b/ Cách tiến hành. 1/Sưu tầm những tư liệu liên quan nội dung bài học. 2/Chia sẻ với bạn bè trong nhóm, trong lớp về kết quả sưu tầm, tìm hiểu được. c/ Sản phẩm: mô phỏng sản phẩm của học sinh sưu tầm được.
File đính kèm:
giao_an_giao_duc_cong_dan_7_tiet_30_bai_17_nha_nuoc_cong_hoa.doc
Kim Sơn_GD Công dân_Lớp 7_Nhà Nước CHXHCN VN (Tuần 30).ppt