Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Tô Thị Thanh

chia hết cho 9

- Nêu ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.

- Các số chia hết cho 9 có gì khác so với các số không chia hết cho 9?

 

docx 17 trang Bảo Anh 12/07/2023 19300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Tô Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Tô Thị Thanh

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Tô Thị Thanh
TuÇn 18
Thø hai, ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2021
Buổi sáng
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(tốc độ 80 tiếng/phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
	- Hiểu nội dung của từng đọan, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm.
	- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
 Từ tuần 1 đến tuần 17, các em đã học rất nhiều bài TĐ. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. Trong tiết ôn tập đầu tiên này cô sẽ cho một số em kiểm tra để lấy điểm TĐ.
 Sau đó chúng ta sẽ lập bảng tổng kết các bài TĐ là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
Kiểm tra TĐ và HTL
a/ Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 HS trong lớp.
b/ Tổ chức kiểm tra:
Gọi từng HS lên bốc thăm.
Cho HS chuẩn bị bài.
Cho HS trả lời.
GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên Tiểu học).
 Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút.
-HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu thăm.
Cho HS đọc yêu cầu.
GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật LS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành người danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Phong , Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
(phần 1-2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất đã dám nung mình trong lửa đỏ trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
(phần 1-2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Nàng công chúa nhỏ.
Củng cố, dặn do 
GV nhận xét tiết học.
Dặn những HS đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết học sau.
Tiết 2: Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1..
	- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm.
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 Một số em chưa có điểm kiểm tra,một số em đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay cô sẽ cho kiểm tra hết.Kiểm tra xong, chúng ta cùng ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. Cụ thể là các em quan sát một đồ vật,chuyển kết quả quan sát thành dàn ý,viết bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Một là phải quan sát một đồ dùng học tập,chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Hai là viết phần mở bài kiểu gián tiếp và phần kết bài kiểu mở rộng.
Cho HS làm bài.GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
Cho HS trình bày bài làm.
GV nhận xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất.Có thể GV đã chuẩn bị trước ở nhà dàn ý tả một đồ dùng học tập nào đó và đưa dàn ý đó lên để chốt lại một dàn ý về bài văn miêu tả đồ vật.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
Nhắc HS về nhà sửa lại dàn ý,hoàn chỉnh mở bài, kết bài,viết lại vào vở.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chọn đồ dùng học tập để quan sát.
-HS quan sát + ghi kết quả vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
-HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội dung trên bảng phụ.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-2 HS lên trình bày dàn ý trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi dàn ý trên bảng.
Tiết 3: Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
 I - MỤC TIÊU:
-	Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-	Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
 Luyện tập.
Gv nhận xét ghi điểm . 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
a/ Dấu hiệu chia hết cho 9
- Nêu ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- Các số chia hết cho 9 có gì khác so với các số không chia hết cho 9?
Vậy ta có kết luận gì về dấu hiệu chia hết cho 9?
b/ Luyện tập – Thực hành
Bài tập 1:Gọi HS đọc YC
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi
Bài tập 2: Gọi HS đọc YC
-Yêu cầu HS làm vở
-GV chấm và chữa bài
4. Củng cố- Dặn dò: 
-Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- CBB: Dấu hiệu chia hết cho 3
-Hát
-3 HS làm bài
a/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:480; 2000; 910;.
b/ Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 18; 24; 36; 128;
c/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 25; 210; 4025;
+Số chia hết cho 9: 9; 18; 27; 36; 
+Số không chia hết cho 9: 182; 451; 136; 
- Ta cộng tổng các chữ số của số chia hết cho 9 thì tổng của nó đều chia hết cho 9.(9; 18; 27; 36; 45; 54; 63;  )
- Còn các số không chia hết cho 9 thì cộng tổng các chữ số lại thì tổng của nó không chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- HS nêu YC
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày.
Các số: 99 ; 108; 5643; 29385
- HS nêu Yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097
- HS nêu
Tiết 4: Đạo đức
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Thø ba, ngµy 5 th¸ng 1 n¨m 2021
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 
I - MỤC TIÊU:
-	Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-	Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải: các số không chia hết cho 3)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập.
 1HS nêu dấu hiệu các số chia hết cho 9 
- 1HS làm BT2
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
a/ Dấu hiệu chia hết cho 3
-GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 và tìm đặc điểm chung của các số này.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
-GV khẳng định: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
b/ Luyện tập – Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm theo nhóm bàn
- Yêu cầu các nhóm trình bày KQ
Bài tập 2: Gọi HS đọc YC
- Yêu cầu HS làm vở
- GV thu chấm, sửa bài.
4. Củng cố -Dặn dò 
- Nêu mối quan hệ giữa dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3.
Về xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- CBB: Luyện tập
-Hát
-1 HS làm bài. 1 hs lên bảng nêu dấu hiệu. 
Bài 2 : Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097
-Cả lớp nhận xét
-HS nhắc lại
- HS phát biểu
- HS tính nháp
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- HS tính và rút ra nhận xét: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- HS nêu YC
- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày
Trong các số: 231; 109;1872; 8225; 92313 số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313
- 2 HS đọc YC
- HS làm vở
Số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311
-HS nêu
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học( BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho
trước(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm.
	- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 Những em đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay sẽ lên kiểm tra. Đồng thời, một số em nữa sẽ tiếp tục được kiểm tra để lấy điểm. Sau đó, các em sẽ ôn luyện thông qua làm một số bài tập.
Một số HS kiểm tra : khoảng 1/6 HS.
Cách tiến hành (như ở tiết 1)
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày bài làm.
GV nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay. VD:
a/ Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
b/ Lê-ô-nác đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
c/ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng bà nghị lực phi thường.
d/ Nhờ khổ công luyện tập, Cao Bá Quát đã nổi danh là người viết chữ đẹp.
e/ Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba, chí lớn.
Cho HS đọc yêu cầu BT3.
GV giao việc: BT đưa ra ba trường hợp a, b, c , các em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn trong đúng từng trường hợp.
Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Cần khuyến khích bạn bằng các câu:
Có chí thì nên.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
b/ Cần khuyên nhủ bạn bằng các câu:
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Lửa thư vàng, gian nan thử sức.
Thất bại là mẹ thành công.
Thua keo này, bày keo khác.
c/ Cần khuyên nhủ bằng các câu:
Ai ơi đã quyết thì hành.
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Hãy lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
 Củng cố -dăn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra hoặc đã kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào vở, VBT.
-Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ , tục ngữ đã học, đã biết và chọn câu phù hợp cho từng trường hợp.
-Lớp nhận xét
Tiết 3: Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU
Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 - Muốn sự cháy diễn liên tục thì không khí phải được lưu thông.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy; thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 70, 71 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm : 
- Hai lọ thủy tinh (một lọ to, một lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau.
- Một lọ thủy tinh không có đáy (hoăc ống thủy tinh), nến, đế kê (như hình vẽ)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra kiến thức cũ 
GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 44 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA Ô-XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY
Mục tiêu :
Làm thí nghiệm để chứng minh :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm.
- HS đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm như chí dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của nến. Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau:
Kích thước lọ thủy tinh
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thủy tinh to
2. Lọ thủy tinh nhỏ
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và GV giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự chaý được lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
Mục tiêu: 
- Làm thí nghiệm để chứng minh :Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm.
- HS đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm như mục 1 trang 70 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa.
- Một vài HS trả lời.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình. 
Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4: Kĩ Thuật
CẮT, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (4 tiết)
I.MỤC TIÊU:
 Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh qui trình của các bài trong chương.
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra kiến thức cũ 
 Kểm tra vật dụng thêu.
3.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: 
 *Mục tiêu: Ôn tập các bai đã học trong chương 1
 *Cách tiến hành:
 - Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học.
 - Gọi hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đương vạch dấu và các loại mũi khâu, thêu.
 - Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học.
 *Kết luận:
Hoạt động 2: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 *Cách tiến hành:
 - Gv nêu yêu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khâu ,một sản phẩm mà mình chọn.
 - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm
 *Kết luận:
Nhắc lại
Trả lời
Lựa chọn sản phẩm
IV. NHẬN XÉT:
Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theovà chuẩn bị đồ dùng như sgk.
Buổi chiều
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1..
	-Nghe – viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút)Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 Đôi que đan là bài thơ rất hay của tác giả Phạm Hổ. Bài thơ không chỉ nói về sự khéo léo của hai chị em bạn nhỏ mà còn nói về tấm lòng của hai chị em với những người thân trong gia đình. Chúng ta biết được điều đó qua bài chính tả nghe – viết hôm nay.
Thực hiện như ở tiết 1.
a/ Hướng dẫn chính tả.
GV đọc một lượt bài chính tả.
Cho HS đọc thầm bài thơ.
Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.
GV: Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mũ khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, giản dị, dẻo dai.
b/ GV đọc cho HS viết.
GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
Đọc lại bài cho HS soát lại.
c/ Chấm chữa bài.
GV chấm bài.
Nhận xét chung.
GV nhận xét tiết học.
Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để hôm sau kiểm tra.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-HS viết bài.
-HS rà soát lỗi.
Tiết 2: Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1..
	- Năm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền( BT2) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm.
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 Trong tiết học này, các em tiếp tục được kiểm tra TĐ và HTL. Sau đó các em sẽ ôn được ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện.
-HS lắng nghe.
Thực hiện như tiết 1.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: Các em phải làm đề bài tập làm văn: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền phần mở bài theo kiểu gián tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách mở bài lên để HS đọc.
GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ.
a/ Cho HS trình bày kết quả làm bài ý a.
GV nhận xét + khen những HS mở bài theo kiểu mở rộng hay.
b/ Cho HS đọc kết bài.
GV nhận xét + khen những HS viết kết bài hay.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu những HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
Về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài và viết lại vào vở.
-HS lần lượt lên kiểm tra.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc lại truyện Ông Trạng thả diều (trang 104-SGK).
-Đọc lại nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trên bảng phụ.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết một mở bài gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS lần lượt đọc mở bài theo kiểu mở rộng.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS lần lượt đọc.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3: Lịch sử
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Thø n¨m, ngµy 7 th¸ng 1 n¨m 2021
Buổi sáng
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
Dấu hiệu chia hết cho 3
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Tìm các số chia hết cho 3 trong các số sau : 231; 109; 1872; 8225; 92313. 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 9? 
- Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Bài tập 2: Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách làm.
Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
-HS tự làm bài sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. 
-GV chấm, sửa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
-GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài 
Về học bài, xem lại các BT 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
-HS hát 
-HS làm bài.
Trong các số: 231; 109;1872; 8225; 92313 số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS đọc yêu cầu
-HS làm nhóm bàn, trình bày 
- Số chia hết cho 3:
 4563, 2229, 3576, 66816
- Số chia hết cho 9:
- 4563, 66816
- Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576
-HS đọc yêu cầu 
-HS nêu cách làm và làm PHT
a) 945 b) 225 c) 762
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm vở
a) Đ b) S c) S d) Đ
HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7)
 Kiểm tra
	 Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI ( Bộ GD & ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học , tập một , NXB Giáo dục 2008).
Tiết 3: Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỐNG
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS biết:
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 72, 73 SGK.
Sưu tầm về hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra kiến thức cũ 
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 46 (VBT) 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
Mục tiêu :
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
Cách tiến hành : 
- Yêu cầu HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
- HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống.
- HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT ĐỘNG VẬT
Mục tiêu: 
- Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
Cách tiến hành : 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 trả lời câu hỏi trang 72 SGK :Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- HS trả lời.
- Về vai trò của không khí đối với động vật : GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thới xa xưa của nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
- Nghe GV giảng.
- Về vai trò của không khí đối với thực vật :
GV hỏi: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHẢI DÙNG BÌNH Ô-XI
Mục tiêu: 
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. Hai HS quay lại chỉ và nói:
- Làm việc theo cặp.
+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ? 
+ Bình ô-xi người thợ lăn đeo ở lưng.
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan?
+ Máy bơm không khí vào nước.
Bước 2 :
- GV gọi HS trình bày.
- Một vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người và động vật và thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi?
- Một số HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có khí ô-xi để thở.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4: Địa lí
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Buổi chiều
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Ổn định
2 Kiểm tra kiến thức cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS làm bài 1,
 -GV nhận xét .
3-Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
 Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-GV chia nhóm, giao việc.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày KQ
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày KQ
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-GV cho HS làm bài vào vở
-GV thu vở chấm, chốt kết quả đúng. 
4-Củng cố Dặn dò : -GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9
-GV giáo dục HS ham thích học toán
-Về học bài, xem lại các bài tập 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài: Kilômet vuông
- HS hát 
- 3HS lên bảng làm bài . 
- Số chia hết cho 3:
 4563, 2229, 3576, 66816
- Số chia hết cho 9:
- 4563, 66816
- Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576
HS nhắc lại tựa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài theo nhóm bàn
-HS trình bày kết quả 
4568 ; 2050 ;35766
2229 ;37766 
7435 ;2050
35766 
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài theo nhóm 6
-Trình bày kết quả 
64620 ;5270
57234 ;64620 
64620
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài vào vở
-HS sửa bài
a) 528 (hoặc 558; 588)
b) 603 (hoặc 693)
c) 240
d) 354
-HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9
Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1..
	- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ?Thế nào ? Ai ? (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu thăm.
	- 1 tờ giấy khổ to để kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Trong tiết học hôm nay,các em tiếp tục kiểm tra để lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Sau đó, chúng ta cùng nhau ôn lại về danh từ,động từ,tính từ
Thực hiện như ở tiết 1.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: BT cho một đoạn văn.Trong đoạn văn đó có một số danh từ,động từ,tính từ.Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ từ nào là danh từ,từ nào là động từ,từ nào là tính từ.Sau đó,đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các danh từ,động từ,tính từ có trong đoạn văn.
Danh từ: buổi,chiều,xe,thị trấn,nắng,phố,huyện, em bé,mắt,mí,cổ,móng,hổ,quần áo,sân,H’mông, Tu Dí,Phù Lá.
Động từ: dừng lại,chơi đùa.
Tính từ: nhỏ,vàng hoe,sặc sỡ.
b/Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
Buổi chiều,xe dừng lại ở một thi trấn nhỏ.
àBuổi chiều xe làm gì?
Nắng phố huyện vàng hoe.
àNắng phố huyện thế nào?
Những em bé H’mông mắt một mí,nhưng em bé Tu Dí,Phù Lá,cổ đeo móng hổ,quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
àAi đang chơi đùa trước sân.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập.
-1 HS đọc to,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân vào vở(VBT).
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở(VBT).
Thø s¸u, ngµy 8 th¸ng 1 n¨m 2021
Buổi sáng
Tiết 3: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng lớp.
 -Thực hiện phép cộng, trù các số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư)
 - Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
 - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.
 - Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 8)
 Duyệt bài:
 Ngày tháng năm 2020
 Xét duyệt của nhà trường Tổ trưởng
 Ngô Thu Huyền

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_4_tuan_18_to_thi_thanh.docx