Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
-Giới thiệu bài
*Gọi HS đọc đề
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi,chữa bài - Nhận xét
- Y/c học sinh đọc bảng nhân 5.
+ GV nhận xét - đánh giá.
- Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
+ Khi muốn tính nhẩm nhanh dựa vào đõu?
*Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. -Rốn kĩ năng tớnh toỏn 2.Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . 3. Phẩm chất: -Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN. - HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Tranh minh hoạ. 6 bông hoa có ghi dấu + hoặc dấu trên mỗi 1 bông hoa. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: : -Mục tiờu:Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới.( 5') 2. Bài mới: Luyện tập: ( 35' ) -Mục tiờu:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5. Bài 1a: Tính nhẩm. 5 3=15 5 9 =45 5 2=10 5 .6=30 5x7=35 5 4 =20 Bài 2: Tính (theo mẫu): 57-15=35-15=20 58-20=40-20=20 510-28=50-28=22 Bài 3: Giải toán. Tóm tắt: Một ngày: 5 giờ Một tuần: ...giờ? Giải Một tuần bạn học số giờ là : 5x7=35(giờ) 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' ) Tổ chức cho Hs chơi ễ số may mắn. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 ... = 6 5 2 3 4 = ... 2 3 -Giới thiệu bài *Gọi HS đọc đề - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi,chữa bài - Nhận xét - Y/c học sinh đọc bảng nhân 5. + GV nhận xét - đánh giá. - Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. + Khi muốn tính nhẩm nhanh dựa vào đõu? *Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách làm + Có nhận xét gì về các phép nhân có trong bài ? *Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Bài toán cho gì? hỏi gì? +Một tuần em đi học mấy ngày? +Vậy một tuần có bao nhiêu giờ Ta làm thế nào? - Đọc lại các bảng nhân đã học. - Nhận xét giờ học - Bỡnh chọn bạn học tốt. - Học sinh cả lớp chơi. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh chữa bài - Nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu +mẫu. - 4 học sinh lên bảng - Học sinh dưới lớp làm vở-đổi vở KT chộo -chữa bài- Nhận xét . - 1 học sinh đọc - học sinh lên bảng làm lớp làm vở, đổi vở KT chộo- chữa bài- Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. tuần 21 Thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2020 Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm - Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, cần cù, long trọng... - Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời xanh cao, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chim vào lồng. * Kĩ năng: Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông.Tư duy phê phán. 2.Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) 3. Phẩm chất: - Giỏo dục HS biết yêu thương các loài chim, không nên bắt chim, không nên nhốt chim vào lồng. II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN. - HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Tranh minh hoạ ;câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: . -Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5') 2. Bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện đọc. - Mục tiờu: Đọc trơn cả bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng.Đọc đúng các từ khó. a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc câu. c. Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn ngắt giọng. d. Luyện đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 2 a. Tìm hiểu bài. - Mục tiờu: Hiểu 1 số từ khó. Hiểu nội dung bài. b.Luyện đọc lại. - Mục tiờu: Giỳp HS đọc hay bài đọc. 3 Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ. - Gọi học sinh đọc bài: Mùa xuân đến +Dâú hiệu nào báo hiệu mùa đông đến? Nhận xét - Giới thiệu bài -ghi đầu bài -Học sinh quan sát tranh SGK hỏi +Bức tranh vẽ cảnh gì? * Giáo viên đọc mẫu. - Y/c học sinh đọc nối tiếp câu. - Tìm từ khó đọc và luyện đọc: sung sướng, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả.. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn. - Gọi học sinh đọc chú giải. - Bài tập đọc có mấy đoạn? Nêu các đoạn? - HS đọc nối tiếp đoạn. *.Luyện đọc câu khó. - Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// - Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.//Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh cả nhóm, cá nhân theo từng đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh. *Y/c 1 học sinh đọc đoạn 1. +Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào? + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy như thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? + Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? *Y/c 1 học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? + Chi tiết nào cho biết 2 chú bé rất vô tâm đối với sơn ca? + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra đối với chim sơn ca và bông cúc trắng? + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? + Theo con việc làm của các cậu bé đúng hay sai? + Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình?(HSG) +Con muốn nói gì với các cậu bé? +Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Luyện đọc lại. - Yêu cầu học sinh đọc cá nhân. - Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt. - Nhận xét giờ học – chuẩn bị bài sau. - Học sinh cả lớp chơi. .Nhận xét Trả lời -1 học sinh đọc. -Học sinh đọc. -Học sinh đọc Nhận xét. -Học sinh đọc - Nhận xét. -Các nhóm đọc -Đại diện nhóm đọc. -Cả lớp đọc -Học sinh đọc. -Bụng cỳc đẹp... -Sung sướng khôn tả -vộo von... -Tự do, vui tươi -Học sinh đọc. -Nú bị nhốt vào lồng -2 chú bé -Quờn mất con chim khụng cho... -Chim chết, hoa hộo -HS trả lời-NX Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 2020 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: Giúp học sinh củng cố về: -Các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. - Rốn kĩ năng tớnh toỏn 2.Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . 3. Phẩm chất: -Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN. - HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KHỞI ĐỘNG: -Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5') 2.Bài mới Luyện tập. ( 38' ) -Mục tiờu: Các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. Bài 1: Tính nhẩm. a)2 6 = 12 3 6 = 18 4 6 = 24 5 6 = 30 Bài 3: 5x5+6=25+6=31 2x9-18=18-18=0 4x8-17=32-17=15 3x7+29=21+29=50 Bài 4: TT Một đôi đũa có: 2 chiếc 7 đôi: ... chiếc? Giải: Bảy đụi đũa cú số chiếc đũa là: 2x7=14 (chiếc) Bài 5a: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau. 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. Tổ chức cho Hs chơi ễ số may mắn. -Y/c HS làm bài.NX - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm đôi, trỡnh bày,NX. * Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh lên bảng làm bài.Lớp làm vở - chữa bài .Nhận xét * Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho gì?Hỏi gì? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài - Chữa bài- Nhận xét . *Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Gọi 1 học sinh lên làm bài. -Chữa bài.- Nhận xét - Học thuộc các bảng nhân đã học. - Nhận xét tiết học. - Bỡnh chọn bạn học tốt. - Học sinh cả lớp chơi. - NX - 1 học sinh đọc - Học sinh thảo luận nhóm2 . trỡnh bày,NX. - 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bài vào vở. đổi vở KT chộo- chữa bài .Nhận xét - Một học sinh đọc - Học sinh trả lời -Học sinh làm bài vào vở. - đổi vở KT chộo Chữa bài- Nhận xét . - Học sinh đọc -1 học sinh lên bảng - đổi vở KT chộo- Chữa bài.- Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Kĩ năng: - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên có giọng điệu phù hợp với nội dung. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 2.Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện kể) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) 3. Phẩm chất: -Giỏo dục ý thức bảo vệ thiờn nhiờn II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN. - HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Gợi ý từng đoạn. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: : Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5') 2. Bài mới: ( 35' ) Hoạt động 1: Hướng dẫn kể theo đoạn. - Mục tiờu: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn Kể đoạn 1. Kể đoạn 2. Kể đoạn 3. Kể đoạn 4. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể cả câu chuyện. - Mục tiờu: HS toàn bộ câu chuyện. 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. Tổ chức cho Hs chơi ễ số may mắn. - Gọi học sinh lên bảng kể nối tiếp câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. *Hướng dẫn kể theo đoạn. +Bông Cúc trắng mọc ở đâu? Nó đẹp như thế nào ? +Bông Cúc vui như thế nào khi nghe chim Sơn Ca ca ngợi? - Kể nội dung đoạn 1: + Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau ? + Nhờ đâu bông Cúc Trắng biết Sơn Ca bị cầm tù ? +Bông Cúc Trắng muốn làm gì ? - Kể lại nội dung đoạn 2: + Chuyện gì xảy ra với bông Cúc Trắng ? + Khi cùng ở trong lồng chim Sơn Ca và bông Cúc Trắng thương nhau như thế nào ? - Kể lại đoạn 3: + Thấy chim Sơn Ca chết các cậu bé đã làm gì ? + Các cậu bé có gì đáng trách? - Kể lại nội dung đoạn 4. * Chia học sinh thành nhóm 4 tập kể theo nhóm. - Yêu cầu một số nhóm kể - Nhận xét -Tuyên dương. - Gọi học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện. - Một số học sinh kể cả chuyện - Nhận xét - Tuyên dương. + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? (HSG) - Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt. - Về nhà ôn bài, tập kể. - Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt. - Học sinh cả lớp chơi. -Học sinh kể – Nhận xét. -Bờn bờ rào -Sung sướng khụn tả -Học sinh kể đoạn 1. - Học sinh kể đoạn 2. - Học sinh kể đoạn 3. - Học sinh kể đoạn 4. -Nhóm 4 tập kể. - Một số nhóm kể – Nhận xét. - Học sinh kể. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Vè chim I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : vè. lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem,... Hiểu nội dung bài thơ: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc tính của một số loài chim. Học thuộc lòng bài thơ. *Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các dòng thơ. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, vui tươi, hóm hỉnh. 2.Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) 3. Phẩm chất: Giỏo dục Hs tỡnh yờu thiờn nhiờn II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN. - HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.Tranh minh hoạ bài đọc; câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: . Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới.( 5'). 2. Bài mới. Hoạt động 1. HD luyện đọc. - Mục tiờu: Đọc trơn cả bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng.Đọc đúng các từ khó. a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc câu. c. Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn ngắt giọng. d. Luyện đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh Hoạt động 3 a.Tìm hiểu bài. - Mục tiờu: Hiểu 1 số từ khó. Hiểu nội dung bài b. Luyện đọc lại. - Mục tiờu: Giỳp HS đọc hay bài đọc. 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5') Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ. - Gọi học sinh đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng +Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?. Nhận xét - Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Học sinh quan sát tranh SGK hỏi Bức tranh vẽ cảnh gì? * Giáo viên đọc mẫu: Chú ý đọc giọng kể vui nhộn. - Y/c học sinh đọc nối tiếp câu. - Tìm từ khó đọc và luyện đọc: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la,... - Yêu cầu học sinh đọc đoạn. - Gọi học sinh đọc chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. *.Luyện đọc câu khó. -Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng sau mỗi câu thơ theo nhịp 4/4. - Giáo viên chia bài thơ ra làm 5 đoạn, mỗi đoạn 4 câu thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh cả bài. *Y/c 1 học sinh đọc toàn bài. - Tìm tên các loài chim được kể trong bài? - Tìm các từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? - Con gà có đặc điểm gì? (HSG) - Chạy lon xon có nghĩa là gì?(HSG) - Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao? - Gọi học sinh đọc lại bài. bỡnh chọn bạn học tốt. - NX giờ học – chuẩn bị bài sau. - Học sinh cả lớp chơi. Học sinh đọc và trả lời -HS làm bài.Học sinh đọc và trả lời. Nhận xét - Học sinh đọc -1 học sinh đọc. -Học sinh đọc. Học sinh đọc – Nhận xét. . -Các nhóm đọc. Đại diện nhóm đọc. -Cả lớp đọc. -Học sinh đọc. -liếu điếu,chỡa vụi. -lon xon,mỏch lẻo, lõn la -Học sinh đọc. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2020 Toán đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc Mục tiêu: * 1. Kiến thức - kĩ năng: Giúp học sinh : Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó). Kĩ năng: Nhận biết đường gấp khúc. Rốn kĩ năng tớnh toỏn 2.Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . 3. Phẩm chất: -Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN. - HS: Sỏch vở.- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn (có thể khép kín được thành hình tam giác). III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KHỞI ĐỘNG: . Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5') 5 8 -18 4 8 -17 2. Bài mới. ( 32' ) HĐ1:Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. - Mục tiờu: Giúp học sinh biết về đường gấp khúc. + Đường gấp khúc ABCD. B D A C + Đường gấp khúc này gồm có 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. + Độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đoạn thẳng CD là 3cm. HĐ 3.Thực hành. - Mục tiờu: Giúp học sinh biết tính độ dài đường gấp khúc. Bài 1: nối các điểm để được đường gấp gồm B A C Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc a) N Q P M a/Độ dài đường gấp khỳc là: 3+2+4=9(cm) b/ Độ dài đường gấp khỳc là: 5+4=9(cm) Bài 3: Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4+4+4=12 ( cm) Đ/S: 12( cm) 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5'). Tổ chức cho Hs chơi ễ số may mắn. - Gọi học sinh lên bảng làm Nhận xét -Giới thiệu bài * GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ( đã được vẽ sẵn trên bảng) và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). - GV chỉ vào hình vẽ và học sinh nhắc lại: * GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD với những câu hỏi gợi mở: Đường gấp khúc này gồm có mấy đoạn thẳng? * GV hướng dẫn học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. - Học sinh nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ và nói: GV: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. +Vậy, muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biêt độ dài các đoạn thẳng ta làm thế nào? Viết bảng : 2cm +4cm +3cm = 9cm -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm -GVnói và cho học sinh nhắc lại. *Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhúm 2- làm bài vào vở. - Yêu cầu đổi vở để kiểm tra chéo, chữa bài.NX * Gọi học sinh đọc đề +Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ? - Yêu cầu học sinh làm bài – Nhận xét - Chữa bài * Gọi học sinh đọc đề. +Hình tam giác có mấy cạnh? +Muốn tính độ dài đoạn dây đồng đó ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài - Nhận xét Chỳ ý:khi tính những kết quả phải có đơn vị trong ngoặc đơn. - Giáo viên nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tiết học . bỡnh chọn bạn học tốt. - Học sinh cả lớp chơi. Học sinh đọc và trả lời -HS làm bài- học sinh dưới lớp đọc bảng nhân 5. - Học sinh nghe và nhắc lại - 3đoạn thẳng -Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - 4-5 học sinh nhắc lại (cả lớp đọc đồng thanh 1 lần). -Đọc yêu cầu -Học sinh thảo luận nhúm 2-làm bài vào vở.Đổi chéo vở kiểm tra chữa bài. NX -1 học sinh đọc -1 học sinh lên bảng làm -Học sinh làm bài - Nhận xét -1 học sinh đọc yêu cầu -1 học sinh lên bảng làm.Học sinh làm bài. đổi vở KT chộo- Chữa bài - Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: Luyện từ và câu từ ngữ về chim chóc-đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ chim chóc. * Kĩ năng: - Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu : ở đâu ? - Rốn kĩ năng dựng từ đặt cõu. 2.Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất: -Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN. - HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III. Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: - Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới.( 5' ) 2. Bài mới: ( 32' ) Làm BT. Bài 1: Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào chỗ trống. +MT: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về chim chóc. a/ cỳ mốo, vàng anh b/ cuốc,quạ c/ gừ kiến,chim sõu Bài 2: ... +MT: Đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm: ở đâu? Bài 3: HS1: Sao chăm chỉ họp ở đâu ? HS2: Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5') . Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ. - Tìm từ chỉ đặc điểm của từng mùa trong năm ? - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài *Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu nhóm 2 thảo luận gọi tên các loài chim theo hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn ... - Yêu cầu học sinh nêu kết quả - Nhận xét +Ngoài tên các loài chim đã biết trên kể thêm tên một số loài chim khác ? - GVKL ... – Nhận xét. * Gọi học sinh đọc yêu cầu . Nhóm 2 thực hành hỏi đáp theo cặp. - Yêu cầu một số nhóm hỏi đáp – Nhận xét. +Bông Cúc Trắng mọc ở đâu ? +Chim Sơn Ca bị nhốt ở đâu ? +Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu? +Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó ... ta dùng từ gì để hỏi ? +Hãy hỏi bạn bên cạnh một số câu có dùng từ: ở đâu ? - Yêu cầu học sinh nêu kết quả - Nhận xét *Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 học sinh thực hành theo mẫu. - Yêu cầu học sinh làm vở - Chữa - Nhận xét. - Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt. - Về nhà ôn bài. - Học sinh cả lớp chơi. - Học sinh trả lời – Nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm 2, nêu kết quả - Nhận xét -Nhóm 2 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét. - ... bờ rào. - ... trong lồng. - ... trong thư viện. -Nhóm 2 hỏi đáp, nêu kết quả. -Học sinh làm vở đổi vở KT chộo- Nhận xét. * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Thủ công gấp, cắt , dán phong bì ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: - Biết cách cắt, gấp, dán phong bì. * Kĩ năng: - Cắt, gấp, trang trí được phong bì. - Học sinh hứng thú làm phong bì để sử dụng. 2.Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Giỏo dục HS ý thức giữ vệ sinh. II.Đồ dùng dạy học: - HS: Sỏch vở. - Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. - Giấy trắng, hoặc giấy thủ công -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. - Một số mẫu phong bì có khổ lớn. - Qui trình gấp, cắt trang trí III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KHỞI ĐỘNG: Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5') 2.Bài mới: ( 30') Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh quan sát và Nhận xét (10') Hoạt động3: hướng dẫn mẫu ( 15-> 18') Hoạt động 4 học sinh thực hành ( 13') 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh NX- sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. Chấm - Nhận xét sản phẩm làm thiếp chúc mừng của học sinh. -Giới thiệu bài- ghi đầu bài *Giáo viên giới thiệu hình mẫu và đặt câu hỏi: + Phong bì có hình gì? + Mặt trước và sau của phong bì như thế nào? -Giáo viên cho học sinh so sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng.Nhận xét *GV hướng dẫn mẫu + Bước 1: Gấp phong bì: - Lấy tờ giấy gấp thành 2 phần theo chiều rộng sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô được hình 2. - Gấp 2 bên H2 mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo bốn góc như H3 để lấy đường dấu gấp. + Bước 2: Cắt phong bì: Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H4 được H5. + Bước 3: Dán thành phong bì: Gấp lại theo các nếp gấp ở H5, dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ta được chiếc phong bì như H6 *Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành - Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng -Nhận xét - đánh giá -Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn. -Học sinh quan sát -Phong bì có hình chữ nhật -Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận... -Học sinh so sánh -Học sinh nghe cô hướng dẫn. -Học sinh thực hành * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 6 thỏng 2 năm 2020 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: -Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc - Cách tính độ dài đường gấp khúc. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng tớnh toỏn 2.Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . 3. Phẩm chất: -Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở II. đồ dùng dạy học: - HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III. Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: : Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5' ) 2. Bài mới: ( 35' ) Luyện tập Mục tiờu: Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. Bài 1b: Tính độ dài đường gấp khúc Độ dài đường gấp khỳc là:10+14+9=33(cm) Bài 2: Giải toán: B A C D Con ốc sên bò được số dm là: 5+2+7=14(dm) 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. Tổ chức cho Hs chơi ễ số may mắn. -Yêu cầu học sinh nêu cách tính độ dài đường gấp khúc Nhận xét -Giới thiệu bài - Ghi đầu bài * Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - chữa bài. Nhận xét * Gọi học sinh đọc đầu bài +Con ốc sên bò theo đường gì? + Muốn biết con ốc sên bò bao nhiêu dm ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - chữa bài.NX -Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt -Về nhà: Ôn lại bài - Học sinh cả lớp chơi. -Học sinh nêu Nhận xét - Học sinh đọc -Học sinh làm bài - đổi vở KT chộo- chữa bài Nhận xét - Học sinh nêu -đường gấp khúc -Tính độ dài đường gấp khúc -Học sinh làm bài bảng làm- đổi vở KT chộo- chữa bài.NX * Bổ sung sau bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội cuộc sống xung quanh (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - kĩ năng: Sau bài học học sinh có thể biết: - Kể tên một số ngành nghề và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. * Kĩ năng: Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. 2.Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc - Năng lực giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất: - Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương II. Đồ dùng dạy học : - HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Tranh ảnh minh hoạ. Tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động của người dân. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5') 2. Bài mới: (30') Hoạt động 1 Quan sát và kể lại những gì thấy trong tranh. Hoạt động2: Nói tên một số nghề nghiệp của người dân qua hình vẽ. Hoạt động 3: Nói về ngành nghề của địa phương 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ. -Khi đi các phương tiện giao thông, con cần chú ý điều gì? Nhận xét - đánh giá -Giới thiệu bài - ghi đầu bài *Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK. Thảo luận nhóm đôi. + Hãy kể những gì bạn thấy ở hình 1, 2, 3, ..., 8? Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp. Giáo viên kết luận: -Nhận xét - đánh giá *Yêu cầu học sinh quan sát lại tranh trongSGK. - Hình ảnh nào mô tả nghề của người dân ở miền núi? + Vì sao em biết? - Hình ảnh nào mô tả nghề của người dân ở đồng bằng? + Vì sao em biết? - Hình ảnh nào mô tả nghề của người dân ở vùng biển? + Vì sao em biết? + Những người dân ở trong các tranh có làm nghề giống nhau không? vì sao? - Giáo viên kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau..... *Yêu cầu học sinh nói về ngành nghề ở địa phương mình - Tên ngành nghề tiêu biểu - ích lợi của ngành nghề đó - Cảm nghĩ về ngành nghề đó. + Con thích ngành nghề nào nhất, vì sao? -Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh cả lớp chơi. - Học sinh trả lời Nhận xét - Quan sát Thảo luận nhóm đôi -Nhận xét -Học sinh đại diện nhóm trình bày - Học sinh trả lời -Học sinh khác bổ sung -Nhận xét -Không. Vì họ sống ở những nơi khác nhau -Học sinh thảo luận theo nhóm. - Một số nhóm lên trình bày-Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập viết Chữ hoa: R I Mục tiêu : 1. Kiến thức - kĩ năng: -Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: R - Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Ríu rít chim ca" * Kĩ năng: -Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ. 2.Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện viết) - Năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn. II. Đồ dùng dạy học - HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Chữ mẫu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung hoạt động dạy hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. ( 5') Q, "Quê hương" 2. Bài mới Hoạt động 1 ( 10') Hướng dẫn viết chữ R -Quan sát và Nhận xét Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ R hoa . - Viết mẫu : R - Viết bảng Hoạt động 2 ( 5') Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ "Ríu rít chim ca" Hoạt động 3( 15') Viết vở 3.Định hướng học tập tiết theo: - Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5') -Yêu cầu học sinh viết bảng. - Nhận xét chữ viết của học sinh -Giới thiệu bài-ghi đầu bài *Giới thiệu chữ mẫu +Chữ R gần giống chữ nào mới học? + Chữ R khác chữ P ở điểm nào? +Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết) -Yêu cầu viết bảng -Nhận xét uốn nắn *Yêu cầu học sinh đọc cụm từ + Ríu rít chim ca nói lên điều gì? + Cụm từ này có mấy chữ? + Nêu độ cao của các chữ cái? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? +Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa R vừa học? - Hướng dẫn viết chữ "Ríu" - Nêu cách nối giữa các chữ R với chữ i - Yêu cầu học sinh viết bảng - Nhận xét uốn nắn -Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết - Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận + Chấm bài nhận xét bài viết của học sinh -Nhận xét giờ học- bỡnh chọn bạn học tốt . - Học sinh cả lớp chơi. -Học sinh lên bảng viết .Lớp viết bảng con -NX -Quan sát- Nhận xét - Giống chữ P /B -Khác ở điểm có thêm nét móc ngược trái -Nghe cô hướng dẫn -Viết bảng con Bảng lớp -Nhận xét -Đọc cụm từ -đất nước thanh bình, nhiều cảnh đẹp, vui nhộn -Nêu câu trả lời -Ríu - Học sinh nêu -Viết bảng con - bảng lớp Nhận xét Nhắc lại tư thế ngồi -Viết bài * Bổ sung sau bài dạy: .........................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_21_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc