Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

*Y/c học sinh đọc cả bài

+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của hai vợ chồng người nông dân?

+Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?

+Tính nết hai con trai của họ như thế nào?

+Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?

+Trước khi mất người nông dân

doc 32 trang Bảo Anh 13/07/2023 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
tuần 28 
Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020
TOÁN
KIỂM TRA 
tuần 28 
Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020
Tập đọc
KHO BáU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, thành ngữ.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể lời nhân vật người cha
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu giữa các cụm từ.
 -Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:Tự nhận thức.Xác định giá trị bản thân.Lắng nghe tích cực.
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
3. Phẩm chất:
 - Giỏo dục HS chăm chỉ lao động
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. - Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới( 5')
2. Bài mới.
 Hoạt động 1.
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
- HD ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động 3
Tìm hiểu bài.
Hoạt động 4
Luyện đọc lại
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
- Nhận xét bài kiểm tra.
*Học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
 GV đọc mẫu: 
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: 
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc 
a. Đọc từng câu: 
* Từ ngữ khó đọc: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời,
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Đọc câu khó: 
 Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.//( giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
-Đọc từng đoạn trong nhóm: 
 -Thi đọc giữa các nhóm: 
-Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân theo từng đoạn và cả bài. 
*Y/c học sinh đọc cả bài
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của hai vợ chồng người nông dân?
+Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
+Tính nết hai con trai của họ như thế nào?
+Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
+Trước khi mất người nông dân cho các con biết điều gì?
+ Theo lời cha hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
+Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu?
+Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (HSG)
 -Cho học sinh đọc lại bài.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau.
1 học sinh đọc.
-Học sinh đọc.
-Học sinh đọc 
-
Học sinh đọc 
-HS đọc- Nhận xét.
-ra đồng từ lỳc sỏng sớm, về nhà...
-gõy dựng được cơ ngơi đàng hoàng
-ngại làm việc...
-qua đời, lõm bệnh nặng.
-Ruộng nhà cú kho bỏu
-đào bơi, trồng lỳa, bội thu
-Học sinh đọc 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020
Toán
đơn vị - chục - trăm - nghìn
I. Mục tiêu:* Giúp học sinh:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Biết cách đọc và viết số tròn trăm.
- Rốn kĩ năng tớnh toỏn 
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
3. Phẩm chất:
- Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở. Mỗi học sinh chuẩn bị 1 số ô vuông biểu diễn số 
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
- 10 hình vuông biểu diễn đơn vị.
- 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục (Mỗi hình chữ nhật kẻ chia thành 10 ô)
- 10 hình vuông biểu diễn 100 ( kẻ chia thành 100 ô).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 ( 5') 30 : 3 40: 2
 50 x 1
2. Bài mới: (32')
Hoạt động1
ôn tập về đơn vị, chục và trăm
Hoạt động2:
Giới thiệu 1 nghìn:
a) Giới thiệu số tròn trăm:
b) Giới thiệu 1000.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Đọc và viết số:
b) Chọn hình phù hợp với số:
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm.
Nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Giáo viên gắn 1 ô vuông lên bảng và hỏi: Cú mấy đơn vị?
 - Tiếp tục gắn 2, 3, ... 10 ô
+10 đơn vị gọi là gì?
Hay 1 chục = 10 đơn vị
-Tương tự giáo viên hỏi 2 chục =?
-Giáo viên gắn các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục lên bảng yêu cầu học sinh đếm từ 1 chục ... 10 chục
+10 chục bằng mấy trăm?
*Giáo viên gắn lên bảng các hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 dưới hình vuông
- Gắn 2 hình vuông hỏi có mấy trăm?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ viết số 200.
- Để chỉ số lượng là 2 trăm, dùng số 2 trăm, viết là 200.
( Tiếp tục đưa ra các số 300, 400, ....900.
+Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
( số tròn trăm)
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi có mấy trăm?
- 10 trăm được gọi là 1nghìn, viết là 1000.
- Giáo viên kết luận:
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, dùng số 1 nghìn, viết là 1000.
+ Yêu cầu học sinh nêu lại mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chịc và trăm, giữa trăm và nghìn.
Nhận xét 
* Giáo viên gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng, yêu cầu học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng.
* Giáo viên đọc một số chục hoặc số tròn trăm bất kỳ, yêu cầu học sinh sử dụng bộ hình các nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng.
-Nhận xét giờ học
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
Nhận xét 
-Học sinh quan sát trả lời
-10 đơn vị = 1 chục
-Học sinh quan sát trả lời
-Học sinh đếm
10 chục = 100
-1 trăm
- Học sinh viết
 -2 trăm
- Học sinh viết.
-Học sinh viết vào vở và so sánh với cách viết của mình.
- nhận xét.
-có 2 chữ số 0 đứng cuối
-Học sinh trả lời
-10 trăm
-Học sinh nghe và viết số 1000.
-Học sinh nghe và nhắc lại.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
-3học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. đổi vở KT chộo,
Nhận xét 
-Học sinh thực hành làm việc cá nhân ,2 học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
- Học sinh kiểm tra chéo các bạn ngồi cạnh.
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
Kể chuyện
kho báu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn, toàn bộ câu chuỵên.
- Biết kể bằng giọng của mình, phân biệt giọng các nhân vật.
- Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện kể)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
3. Phẩm chất:
- Giỏo dục HS yờu lao động
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 ( 5')
2. Bài mới: (35')
Hướng dẫn kể chuyện.
A. Kể từng đoạn.
B.Kể toàn bộ câu chuyện.
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
- Hát. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Kể theo nhóm.
- Cho học sinh đọc thầm gợi ý trên bảng.
- Chia 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể (2 vòng).
- Nhận xét – Bổ sung – Tuyên dương.
- Nếu học sinh kể lúng túng giáo viên gợi ý.
- Gọi 3 học sinh lên kể câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể. Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện – Nhận xét 
- Nhận xét giờ học.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Các nhóm tập kể.
-Học sinh kể.
-3 học sinh kể (1 Học sinh / đoạn).
-1,2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020
Tập đọc
Cây dừa
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức - kĩ năng:
 - Hiểu các từ ngữ: toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh,...
 -Hiểu nội dung bài thơ : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời thiên nhiên.
- Đọc trơn toàn bài. 
- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ.
- Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
3. Phẩm chất:
 - Giỏo dục HS yờu thiờn nhiờn
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Tranh minh hoạ bài tập đọc ;câu khó đọc. 
III. Hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 ( 5')
2. Bài mới.
 Hoạt động 1.
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
- HD ngắt giọng. 
d.Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2
Tìm hiểu bài.
Hoạt động 3
Luyện đọc lại.
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
- Đọc bài "Kho báu" và trả lời câu hỏi về nội dung.Nhận xét 
-Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
 Cây dừa là một loại cây gắn bó mật thiết với cuộc sống của đồng bào miến Nam, miền Trung nước ta. Bàitập đọc hôm nay cô cùng các con sẽ tìm hiểu bài Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. 
*GV đọc mẫu: 
 -GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng vui nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 -Đọc từng câu: 
- Từ ngữ khó đọc: nước, nước lành, toả, bao la, bạc phếch,.
-Đọc từng khổ thơ:
Khổ 1: 4 dòng thơ đầu.
Khổ 2: 4 dòng thơ tiếp theo.
Khổ 3: Phần còn lại.
-HD HS luyện ngắt nhịp.
 Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu,/
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
 Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
 Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/
Tàu dừa-/ chiếc lược chải/ vào mây xanh.//
 Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
 -Đọc cả bài trong nhóm. 
 -Thi đọc giữa các nhóm: 
-Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân cả bài. 
*Y/c học sinh đọc cả bài.
+ Các bộ phận ( lá, ngọn, quả, thân) được so sánh với những gì?
+Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào?
+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao? 
 -Y/c học thuộc lòng bài thơ 
-Y/c học sinh học thuộc lòng từng đoạn.
-Xoá dần từng dòng.
-Gọi học sinh nối tiếp học thuộc lòng.
Nhận xét 
-Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Nhận xét tiết học.
 Học sinh đọc và trả lời.
Nhận xét 
-1 học sinh đọc.
 -Học sinh đọc.
-Học sinh đọc
-Học sinh đọc
– Nhận xét.
-Các nhóm đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Cả lớp đọc
-Học sinh đọc.
-Lỏ-chiếc lược; quả-đàn lợn...
-Học sinh trả lời
-Nhận xét.
-Học sinh trả lời Nhận xét.
-Học sinh đọc .
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020
Toán
so sánh các số tròn trăm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết đếm các số tròn trăm và các vạch trên tia số.
- Rốn kĩ năng tớnh toỏn
 2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
3. Phẩm chất:
 - Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở. - 10 hình vuông biểu diễn 100 ( kẻ chia thành 100 ô).
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
- 10 hình vuông biểu diễn 100 ( kẻ chia thành 100 ô).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 ( 5')
 ( 5')
100 200 300 400 ..
2. Bài mới: (32')
Hoạt động1 
Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
 200 300
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Điền dấu >, <
100 < 200
200 > 100
300 < 500
500 >300
Bài 2: điền >, <, =
100 < 200
200 <300
500 > 400
700 < 900
500 = 500
Bài 3: Số?
100 -> 200 -> 300 -> 400
 -> 500 -> 600 -> 700
800 -> 900 -> 1000.
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5')
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc các số.
 Nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
*Gắn 2 hình vuông lên bảng hỏi: có mấy trăm?
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 200 dưới hình vuông biểu diễn.
- Giáo viên gắn tiếp 3 hình vuông
+ Có mấy trăm?
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 300 dưới hình vuông biểu diễn.
+ 2 hình vuông (200) và 3 hình vuông (300) bên nào có nhiều hình vuông hơn?
+ Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
+ Số nào bé hơn?
- Gọi học sinh lên bảng biểu diễn bằng dấu >, <
*Y/c HS đọc đề
-Yêu cầu học sinh TL nhúm 2-làm bài vào vở, chữa bài.Nhận xét 
*Y/c HS đọc đề
-Yêu cầu học sinh TL nhúm 2-làm bài vào vở, chữa bài.Nhận xét 
*Y/c HS đọc đề
+Nhận xét về dãy số
-Yêu cầu học sinh điền số còn thiếu phù hợp với quy luật của dãy số
-Gọi 1 số học sinh đọc kết quả
Nhận xét đánh giá.
-Nhận xét giờ học
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Về nhà ôn bài.
2 học sinh đọc
Nhận xét 
2 trăm
- Học sinh viết.
-có 3 trăm
- Học sinh viết.
-3 HV nhiều hơn 2 HV
300 > 200
200 < 300
-Học sinh lên điền
-Học sinh TL nhúm 2-làm bài, kiểm tra chéo
Nhận xét 
- TL nhúm 2-1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
-1 học sinh lên bảng điền, cả lớp làm vào vở, đổi vở KT chộo,1 số học sinh đọc.
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
từ ngữ về cây cối -đặt và trả lời câu hỏi "để làm gì ?"
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì ?”.
- Củng cố cách dùng dấu chấm phẩy trong đoạn văn. 
- Rốn kĩ năng dựng từ, đặt cõu
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
 - Năng lực giải quyết vấn đề .
3. Phẩm chất:
-Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. ( 5')
2. Bài mới:( 32')
Làm BT.
Bài 1: Kể tên các loại cây mà em biết theo nhóm.
A, Cây lương thực, thực phẩm :lỳa, ngụ, khoai, sắn
B, Cây ăn quả : cam, chanh, bưởi, hồng....
Bài 2: Dựa vào kết quả bài 1 hỏi đáp theo mẫu.
- Người ta trồng cây cam để làm gì ?
- Người ta trồng cây cam để ăn quả.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy ?
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
*Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu các nhóm 4 thảo luận ghi tên các loài cây.
- Nêu kết quả - Nhận xét – Sửa sai.
 +Nêu tên các loại cây vừa cho bóng mát vừa lấy quả, vừa lấy gỗ ?
* Gọi học sinh đọc yêu cầu 
 +Người ta trồng cây cam để làm gì ?
- Vừa rồi chúng ta dùng câu hỏi để làm gì bộ phận nào trả lời cho câu hỏi đó ?
- Yêu cầu nhóm 2 thảo luận 
– Nêu kết quả - Nhận xét – Sửa sai.
 +BT 1,2 học nội dung gì ?
* Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh làm bài – Chữa – Nhận xét.
 +Vì sao ô 1 điền dấu phẩy ?
 +Vì sao ô 2 điền dấu chấm?
 +Dựa vào dấu hiệu nào con điền dấu chấm (dấu phẩy) ?
 +Đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy chúng ta chú ý gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
 + BT 3 học nội dung gì ?
- Nhận xét giờ học.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Về nhà ôn bài.
- Nhóm thảo luận nhóm 4 nêu kết quả - Nhận xét.
-Để ăn quả.
-Nhóm 2 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét.
- Học sinh làm, đổi vở KT chộo, chữa – Nhận xét.
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
 Làm đồng hồ đeo tay ( t2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Học sinh biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công.
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc 
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
3. Phẩm chất:
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
- Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
- Qui trình gấp, cắt trang trí, có hình vẽ minh hoạ cho từng bước cho bài.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 ( 5')
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1
Nhắc lại quy trình
(10')
.
Hoạt động 2 : 
Thực hành
Hoạt động 3
Trưng bày sản phẩm
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
-Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
-Giới thiệu bài- ghi đầu bài
*Nhắc lại quy trình
+ Để làm đồng hồ trước hết ta phải thực hành qua mấy bước? 
+ Nêu nôi dung các bước?
Yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ nêu qui trình.
+Giáo viên nêu lại.
Giáo viên gắn các nan giấy yêu cầu học sinh chỉ từng nan làm bộ phận nào?( dài, rộng bao nhiêu)
+ Khi vẽ kim đồng hồ ta chú ý điều gì? 
- Khoảng cách giữa các số như thế nào?
+ Chọn giấy như thế nào?
+ Khi làm xong, trang trí. 
+Muốn đeo đồng hồ ta phải làm gì?
*Yêu cầu học sinh thực hành 
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
* Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh 
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Nhận xét giờ học
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình.
-Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau.
-VN làm lại bài bằng chất liệu khác. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
4
-Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét
- Học sinh quan sát -Nhận xét 
-Học sinh thực hành.
-Trưng bày sản phẩm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 14 thỏng 5 năm 2020
Toán
các số tròn chục từ 110 đến 200
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: Giúp học sinh biết:
- Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200 là gồm các trăm, các chục, các đơn vị
- Đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
-Rốn kĩ năng tớnh toỏn 
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
3. Phẩm chất:
-Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở - Bộ đồ dùng học toán.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới. (5')
10, 20, 30, 40, ...., 80, 90
2.Bài mới: (35')
Hoạt động1: 
Giới thiệu số tròn chục từ 110 đến 200.
 Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục:
110 120
120 110
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
Viết số Đọc số
110 Một trăm mười
130 Một trăm ba mươi
Bài 2: Điền dấu:
110 < 120 
130 <150
120 > 110
150 > 130
Bài 3: Điền dấu:
100 < 110
140 = 140
150 < 170
.....
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
- Yêu cầu học sinh viết bảng con
 - Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Giáo viên gắn lên bảng hình vuông biểu diễn 110.
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Giáo viên giới thiệu cách đọc
( Một trăm mười)
+ Số 110 có mấy chữ số? đó là những chữ số nào?
+ 100 là mấy chục?
+Vậy 110 gồm mấy chục?
Có lẻ đơn vị nào không?
-Giáo viên kết luận:
Vậy số 110 là số tròn chục
- Tương tự như vậy giáo viên giới thiệu các số 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190.
-Giáo viên để nguyên các HV biểu diễn 110
hỏi: Có bao nhiêu HV?
Gắn thêm HV biểu diễn 120
+ Có Bao nhiêu HV?
+ Bên nào có nhiều HV hơn?
+ Vậy số 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
-Yêu cầu học sinh lên điền dấuNhận xét 
( Hướng dẫn học sinh còn có thể so sánh giữa các hàng: Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)
*Y/c HS đọc đề
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.Nhận xét 
*Y/c HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh TL nhúm 2- làm vào vở, chữa bài.Nhận xét 
*Y/c HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh thi điền xem ai điền nhanh, chính xác
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và làm bài .
3 học sinh lên bảng viết
Nhận xét 
1trăm, 1 chục, 0 đơn vị
- Học sinh nghe và nhắc lại.
-có 3 chữ số...
 10 chục
 11 chục
 không
-Học sinh nghe và nhắc lại.
-
-Học sinh trả lời
-1 Học sinh lên bảng điềnNhận xét 
-Học sinh tập so sánh theo hàng.
-Học sinh làm theo mẫu
- 1 số học sinh viết và đọc số.Nhận xét 
- TL nhúm 2- chữa
-Nhận xét 
-Học sinh làm bài
-2 học sinh lên bảng làm, đổi vở KT chộo,Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Một số loài vật sống ở trên cạn
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức - kĩ năng: Sau bài học học sinh có thể biết:
Nhận dạng và nói được tên 1 số loài cây vật trên cạn.
Nêu được lợi ích của những con vật đó.
Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả. 
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc 
- Năng lực giải quyết vấn đề .
3. Phẩm chất:
GD HS yêu thích sưu tầm, biết bảo vệ loài vật .
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. - Tranh ảnh các loại cây.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 ( 5')
II. Bài mới: (30')
Hoạt động 1
- Làm việc với SGK
Hoạt động 2:Làm việc với tranh sưu tầm.
Hoạt động 3:
Trò chơi: Đố bạn con gì
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
-Loài vật sống ở đâu? Nêu các con vật sống trên cạn?
-Nhận xét - đánh giá
-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGKvà thảo luận nhóm ghi vào phiếu.
+ Nêu tên các con vật, cho biết chúng sống ở đâu?
-Gọi vài nhóm trình bày.NX,bổ sung
+ Thức ăn của chúng là gì?
+ Nuôi trong nhà hay sống hoang dại.
+ Tại sao lạc đà có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong làng đất?
+ Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm?
- GV kết luận.
*Yêu cầu học sinh đem tranh ảnh sưu tầm ra để quan sát, và cùng phân loại dựa vào phiếu học tập.
 -Y/c học sinh đại diện nhóm trình bày
*Hướng dẫn cách chơi:1 học sinh đeo 1 con vật sống ở trên cạn ở sau lưng. Học sinh đó hỏi, cả lớp trả lời.
+ Con này có 4 chân phải không?
+ Con này được nuôi trong nhà?
-Nếu học sinh không đoán được bị loại khỏi cuộc chơi.
+Chúng ta phải làm gì bảo vệ ĐV?
-GV liên hệ việc chăm sóc,bảo vệ động vật và tác dụng của việc làm này.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh trả lời.
Nhận xét 
-Học sinh trả lời.
_ Học sinh đại diện nhóm trình bày
- Học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm ghi kết quả.
- Nhận xét 
-vì nó có bướu chúa nước, có thể chịu được nóng
-thỏ, chuột
-hổ
-HS giới thiệu con vật của mình cho các bạn nghe.
-Nghe - NX
- Học sinh đoán.
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết
 Chữ hoa: Y 
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: Y theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Yêu luỹ tre làng". theo cỡ nhỏ.
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện viết)
- Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Chữ mẫu- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 ( 5')
2. Bài mới ( 30')
Hoạt động 1 ( 10')
Hướng dẫn viết chữ 
 Y
-Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ Y hoa 
- Viết mẫu : Y 
Hoạt động2 ( 5')
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
" Yêu luỹ tre làng"
- Viết bảng
Hoạt động 3( 15')
Viết vở 
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
-Kiểm tra vở, đồ dùng của HS.
-Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
*Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ Ycao mấy li?
+ Chữ cái Y gồm mấy nét, là những nét nào?
+ Điểm đặt bút thứ nhất nằm ở vị trí nào? 
+ Điểm dừng bút ở đâu? 
+ Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối hợp nét lượn ngang khi học chữ hoa nào?
+ Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết)
-Yêu cầu viết bảng -Nhận xét uốn nắn
*Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
+ Cụm từ này có mấy chữ? 
là những chữ nào?
+ Nêu độ cao của các chữ cái? 
+ Những chữ nào cao 2,5 li?
+ Những chữ nào cao 1 li?
+Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?)
+Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa Y vừa học? 
- Hướng dẫn viết chữ " Yêu"
- Nêu cách nối giữa các chữ Yvới chữ ê.
- Yêu cầu học sinh viết bảng. 
- Nhận xét uốn nắn. 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết. 
- Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận.
- Chấm bài nhận xét bài viết của học sinh.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
-Nhận xét giờ học.
-VN luyện viết thêm.
-Quan sát- Nhận xét 
 5 li 
-Nghe và quan sát 
 Nghe cô hướng dẫn 
-Đọc cụm từ
- Nêu câu trả lời
g, l
còn lại: u,ê a, n..
-Cách nhau một con chữ o
- Yêu
-Viết bảng con
Bảng lớp -Nhận xét
-Nhắc lại tư thế ngồi 
-Viết bài 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn 
đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - kĩ năng: 
- Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn có văn hoá.
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt..
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
 -Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:Giao tiếp: ứng xử văn hoá. Lắng nghe tích cực.
- Rốn kĩ năng dựng từ, dặt cõu
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện núi, viết văn)
- Năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
 -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Tranh minh hoạ “Quả măng cụt”.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
2. Bài mới:
HD HS làm BT.
Bài 1: 
HS1: Chúc mừng 
HS2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 3: 
3.Định hướng học tập tiếp theo:
- Mục tiờu: Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
-Không kiểm tra vì tiết trước kiểm tra giữa kỳ
 Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Giáo viên treo tranh gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Gọi 2 học sinh lên làm mẫu.
- Gọi học sinh nhắc lại lời của 2 học sinh 
+ Hãy suy nghĩ tìm cách nói khác ?
- Gọi học sinh thực hành.
* Gọi học sinh đọc bài “Quả măng cụt”.
- Cho học sinh xem tranh “Quả măng cụt”.
- Yêu cầu học sinh hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 3, 5 học sinh nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của “Quả măng cụt”.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn phần b tương tự phần a.
*Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh viết bài.
-Nhận xét – Củng cố.
-Bỡnh chọn bạn học tốt.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-1 học sinh đọc.
-Học sinh nói.
-2 HS đọc.
-Quan sát.
-HS1: Hỏi.
-HS2: Trả lời.
-3 học sinh trình bày bài viết. đổi vở KT chộo,
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2020
Toán
các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức - kĩ năng: Giúp học sinh biết:
- Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm 1 trăm, 0 chục và các đơn vị
- So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
- Đọc viết các số từ 101 đến 110.
-Rốn kĩ năng tớnh toỏn
2.Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực toỏn học .
3. Phẩm chất:
 -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở. - Bộ đồ dùng học toán.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
- Các hình vuông biểu diễn 100, 1 chục, 1 đơn vị
- Bảng kẻ sẵn cột: trăm, chục, đơn vị, viết, đọc số.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động: 
- Mục tiờu: ễn lại bài cũ, kết nối bài mới.
 (5')
10 20 150 150
30 40 160 180
2.Bài mới: (35')
Hoạt động1
 Giới thiệu số trò

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_28_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc