Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Sáng)

những giác quan nào?

- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn.

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?

Ý2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ

+ Qua các câu mở đầu và kết bài

doc 31 trang Bảo Anh 12/07/2023 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 (Sáng)
TUẦN 15 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 15: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Giới và quyền: Quyền được vui chơi và mơ ước.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Ban học tập làm nhiệm vụ kiểm tra
-1 hs đọc lại bài : Chú Đất Nung 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
Ai chưa từng thả diều chưa hiểu rõ niềm vui khi chơi trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ niềm vui sướng như thế nào. Hôm nay, chúng ta học bài: “Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài này các em sẽ thấy niềm vui của các bạn nhỏ trong bài như thế nào. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc 
- 1 hs đọc toàn bài
GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. 
Ÿ HD đọc:Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. 
- Luyện đọc đoạn lần 1
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. *Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- Luyện đọc đoạn lần 2
- Đọc chú giải: 
 - H/D đọc đoạn trong nhóm
- Đại diện nhóm nhận xét
- 1-2 hs đọc lại toàn bài
- GV đọc cả bài. 
4. Tìm hiểu bài: 
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- NX rút ra ý 1: Niềm vui của các bạn nhỏ khi thả diều.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. 
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Ý2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ
+ Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
Ý 3: Khát vọng của trẻ em
* GV tiểu kết rút ra ý nghĩa bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ
* Luyện đọc lại: 
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+GV nhận xét. 
5. Củng cố: 
+ Liên hệ giáo dục. 
+ Bài văn nói lên điều gì?
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. 
+ Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo bàn. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. 
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. 
- HS đọc đoạn còn lại. 
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. 
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!”
+ HS chọn một trong 3 ý. 
- Hs đọc ghi nhớ
- 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài. 
+ Luyện đọc theo bàn
+ Đại diện 3 nhóm thi đọc trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
____________________________________
Tiết 3: ÂM NHẠC 
( Đ/C Trang dạy)
___________________________________
Tiết 4: TOÁN
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II. Đồ dùng dạy học
 Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- HS làm bài tập1
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
VD1: GV ghi phép chia 320: 40 
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện: 320: (10 x 4). 
- Vậy 320 chia 40 được mấy? 
- Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4? 
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 
* GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. 
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
*Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia. 
VD2: GV ghi lên bảng phép chia 32000: 400 
+ GV hướng dẫn tương tự ví dụ 1. 
 GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại kết luận. 
4. Luyện tập
 Bài 1: Tính: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. 
- GV nhận xét 
Bài 2(a): Tìm x: 
- GV hướng dẫn HS. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét 
 Bài 3(a): 
- Cho HS đọc đề bài. 
- GV yêu vầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
 320: (8 x 5) ; 320: (10 x 4) ; 320: (2 x 20)
- HS thực hiện tính. 
320: (10 x 4) = 320: 10: 4 
 = 32: 4 = 8
-  bằng 8. 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. 
- HS nêu kết luận. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 320 40
 0 8 
+ HS đọc ví dụ
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 32000 400
 00 80
 0
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. 
- HS đọc. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
a. 
 420 60 4500 500 
 0 7 0 9
b. 
 85000 500 92000 400
 35 17 12 23 
- HS nhận xét. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
a. x x 40 = 25600 
 x = 25600: 40 
 x = 640 
- HS nhận xét. 
- 1 HS đọc trước lớp. 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Giải: 
a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số toa xe là: 
 180: 20 = 9 (toa)
 Đáp số: 9 toa. 
5. Củng cố, dặn dò: 
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Dặn dò HS học bài chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TOÁN
Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
- HS làm bài tập 1. 
- GV chữa bài, nhận xét. 
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
-.Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
 * Phép chia 672: 21 
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. 
- Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu?
- GV giới thiệu: Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số. 
+ GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 
 672 21
 42 32
 0
- Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 * Phép chia 779: 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. 
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng. 
Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
- Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
 ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . . 
 4. Luyện tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính. 
- GV chữa bài 
Bài 2 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. 
- GV nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò: 
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. 
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe. 
- HS thực hiện. 
672: 21 = 672: (7 x 3) 
 = (672: 3): 7 
 = 224: 7 
 = 32
- Bằng 32
- HS nghe giảng. 
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. 
- 1 HS lên bảng làm. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 779 18
 59 43
 dư 5
- Là phép chia có số dư bằng 5. 
-  số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 
 288 24 740 45 
 48 12 290 16
 0 dư 20 
 469 67 397 56 
 0 7 dư 5 7
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 
Tóm tắt
 15 phòng: 240 bộ 
 1 phòng: bộ 
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240: 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
Tiết 2: CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
BVMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy học 
- HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi. 
- Giấy khổ to và bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
- HS lên viết các từ sau: Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng, 
- Nhận xét. 
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b. Hướng dẫn hs nghe- viết.
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn. 
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
 * Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
- GV đọc cho HS viết. 
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
 * Soát lỗi và chữa 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. 
- Thu nx một số bài. 
- Nhận xét bài viết của HS. 
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: (bài tập lựa chọn) 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. 
+ Yêu cầu HS làm nhóm. 
- Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên. 
- Nhận xét khen ngợi. 
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai.
- Về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích. Chuẩn bị bài Kéo co. 
- Nhận xét tiết học. 
1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK. 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, . 
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
- Nghe GV đọc và viết bài. 
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. 
- HS nộp bài. 
- HS sửa lỗi. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- HS thảo luận nhóm. 
- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. 
Ch – đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền 
+ trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền 
Tr – Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. 
+ trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt, 
- 2 HS đọc lại bài. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- HS thảo luận nhóm. 
+ Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường 
- Tôi sẽ hướng dẫn các bạn chơi thử nhé 
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
-HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. 
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. 
- Nhận xét HS kể truyện . 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
 Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hay được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. 
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe. 
4.Thực hành KC và nêu ý nghĩa chuyện: 
* Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- GV đi giúp các em gặp khó khăn. 
 Gợi ý: 
+ Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm. 
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. 
Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
 *Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét cho HS. 
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố bài học. 
- Dặn HS về nhà kể lại truyện chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến . 
- Nhận xét tiết học. 
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. 
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. 
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
+ Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh 
- 2 đến 3 HS giới thiệu mẫu. 
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. 
+ Tôi xin kể câu chuyện“Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. 
+ Tôi xin kể chuyện “Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 
2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- 5 đến 7 HS thi kể. 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
- Cả lớp lắng nghe. 
____________________________________
Tiết 4 :Khoa học 
Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I. Mục tiêu: 
*. TCTV : Luyện đọc
- Thực hiện tiết kiệm nước.
*(Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm)
* Bảo vệ môi trường; Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
* KNS: Bình luận về việc sử dụng nước
*Sử dụng tiết kiệm năng lượng hiệu quả; HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu. 
III. Các HDDH: 
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: Chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước? Bài học: “Tiết kiệm nước” hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 
-Luyện đọc
-H/d hs luyện đọc toàn bài
4. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. 
+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
+ Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?
- GV giúp các nhóm gặp khó khăn. 
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. 
 * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. 
HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. 
 GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: 
+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?
+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?
- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
 GV Kết luận: 
HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. 
- GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. 
- GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm. 
- GV nhận xét, khen ngợi các em. 
 * Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. 
5. Củng cố- dặn dò: 
+ GVcủng cố bài học. 
+ GD HS ý thức sử dụng nguồn năng lượng nước một cách tiết kiệm và hiệu quả. 
- HS học bài và Chuẩn bị bài Làm thế nào để biết có không khí?
- GV nhận xét giờ học. 
+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh.. . 
+ HS đọc bài học. 
- Nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- HS quan sát, trình bày. 
+ Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước. 
+ Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước. 
+ Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước. 
+ Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước. 
+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí. 
+ Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc. 
- Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. 
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. 
- HS quan sát suy nghĩ. 
+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. 
- Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: 
+ Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng. 
+ Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. 
+ Nước sạch không phải tự nhiên mà có. 
+ Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có. 
- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng. 
+ HS hoạt động theo nhóm. 
+ Một số HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. 
- HS thảo luận và tìm đề tài. 
- HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước nhóm. 
- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình. 
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Tiết 30: TUỔI NGỰA
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS năng khiếu thực hiện được CH5 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
- 1 HS đọc bài: Cánh diều tuổi thơ 
+ Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?
+GV nhận xét. 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
* Luyện đọc. 
- 1 hs đọc bài
GV hoặc HS chia đoạn: 4 khổ thơ. 
Ÿ Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ
+ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. + Kết hợp H/D cách đọc nhịp thơ. 
- Hd đọc đoạn lần 2
- Đọc chú giải: 
 - HD đọc đoạn trong nhóm
- NX bạn đọc
- 1-2 HS đọc toàn bài. 
- GV đọc cả bài. 
4. Tìm hiểu bài: 
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào?
+ “Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào 
- Rút ra ý 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa và kể lại chuyện ngựa con rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.
+ Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?
+ Trong khổ 4”ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
- Rút ý 2: Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa con vui chơi và cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
- GV tiểu kết rút ra ý nghĩa bài:
* Luyện đọc lại: 
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, 
5. Củng cố: 
+ Liện hệ giáo dục. 
+ Nội dung của bài thơ là gì
 + GV củng cố bài học
- Nhận xét tiết học
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
+ HS đọc bài theo GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ. 
- Đọc từ khó CN- Lớp
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo bàn. 
- Đại diện nhóm Nx nhóm mình
- HS đọc thầm khổ 1. 
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa. 
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. 
- HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: 
+ “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. 
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” 
- HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: 
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. 
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà 
“Ngựa con” vui chơi 
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: 
+ “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ 
* Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ
- hs luyện đọc theo bàn
+ Hs thi đọc trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
. 
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi 
có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
* KNS: Quyền được vui chơi.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 - Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
- HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. 
- GV nhận xét. 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
4.Luyện tập.
 Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh. 
- Gọi HS phát biểu bổ sung. 
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng. 
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. 
- Nhận xét, kết luận những từ đúng. 
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4 
- Gọi HS phát biểu. 
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi. 
5. Củng cố, dặn dò: 
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS kể tên những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại.
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 
- Nhận xét tiết học 
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh cùng trao đổi, thảo luận. 
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. 
* Tranh 1: đồ chơi: diều
 trò chơi: thả diều
* Tranh 2: 
 đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió. 
 trò chơi: múa sư tử, rước đèn. 
* Tranh 3: 
đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp
trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột,xếp hình nhà cửa, thổi cơm. 
* Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng
 trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. 
* Tranh 5: đồ chơi: dây thừng, cái ná. 
 trò chơi: kéo co, bắn. 
* Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt. 
 trò chơi: bịt mắt bắt dê. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
Đồ chơi: bóng - quả cầu -kiếm - quân cờ - đu -cầu trượt - đồ hàng - các viên sỏi - que chuyền -mảnh sành - bi - viên đá - lỗ tròn - đồ dựng lều -chai -vòng -tàu hỏa - máy bay - mô tô con - ngựa 
Trò chơi: đá bóng - đá cầu -đấu kiếm - cờ tướng - đu quay - cầu trượt - bày cỗ trong đêm Trung thu - chơi ô ăn quan - chơi chuyền - nhảy lò cò - chơi bi - đánh đáo - cắm trại - trồng nụ hoa hồng - ném vòng vào cổ chai - tàu hỏa trên không - đua mô tô trên sàn quay - cưỡi ngựa 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung. 
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu 
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: 
- Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông sao (vui) Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay)- Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng) Nhảy dây (nhanh khỏe)- Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe) Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh)- xếp hình (rèn chí thông minh).. .- Chơi các đồ chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. 
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: 
- Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người). 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa 
Ÿ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
Ÿ Hùng rất ham thích thả diều. 
Ÿ Em gái em rất thích chơi đu quay. 
Ÿ Cường rất say mê điện tử. 
Ÿ Lan rất thích chơi xếp hình. 
Tiết 3: TOÁN
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
-Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. Đồ dùng dạy học: 
phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập kiểm tra .
- HS lên bảng làm lại bài 1. 
- GV chữa bài, nhận xét . 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b.Nội dung bài.
- Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 8 192: 64 
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp đỡ. 
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ GV ghi lên bảng phép chia: 
 1154: 62 
- Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ. 
- Phép chia 1154: 62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
 4. Luyện tập. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
- GV chữa bài 
 Bài 3: Tìm x. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 8192 64 
 179 128
 512
 0
- Là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 1154 62
 534 18 (dư 38)
 38
 - Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 4674 82 2488 35
 574 57 38 71 (dư 3)
 0 3 
5781 47 9146 72
108 123 194 127 (dư 2)
 141 506
 0 2
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
75 x x = 1800 
 x = 1800: 75 
 x = 24 
5. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
________________________________________
TIẾT 4: KĨ THUẬT
( Đ/C Ký dạy)
_______________________________________
	Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TOÁN
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 2 (b)
II. Đồ dùng dạy học: phiếu
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra .
- Gọi HS làm bài 1. 
- GV chữa bài, nhận xét .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan 
4. Luyện tập
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV ghi bài tập và gọi HS lên bảng. 
- GV nhận xét cho HS. 
Bài 2: Tính giá trị của BT. 
 
- GV nhận xét cho HS. 
- HS nghe giới thiệu bài. 
 - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 855: 45 = 19 579: 36 = 16 dư 3
 9009: 33 = 27 9276: 39 = 237 dư 33 
- Nhận xét, bổ sung. 
+

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_sang.doc