Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Chiều)

Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9.

 -Vận dụng kiến thức thực hiện làm được các bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9-*Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3,4 trang 6

II. Đồ dùng dạy học

- Giấy nháp, thước kẻ

III. Các hoạt động dạy học

1.Ổn định tổ chức.

 

doc 7 trang Bảo Anh 12/07/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Chiều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 (Chiều)
TUẦN 18 Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019.
Tiết 1: Mĩ thuật 
( Đ/C Ký soạn giảng )
Tiết 2 :Toán tăng cường
Tiết: 35 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2,3,5,9
I. Mục tiêu
-Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9. 
 -Vận dụng kiến thức thực hiện làm được các bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9-*Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3,4 trang 6
II. Đồ dùng dạy học 
- Giấy nháp, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.HDHS làm bài tập
4.Luyện tập
-GV chia nhóm giao việc cho các nhóm
- Nhóm 1:thực hiện Bài 1
( trang 6)
- Nhóm 2:thực hiện Bài 1, bài 2 ( trang 6)
-Nhóm 3 làm bài tập 1,2,3 (trang 6)
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc trong nhóm, GV cùng HS nhận xét. GV chốt lại nội dung kiến thức bài tập.
Bài 1(TR 6) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 540; 332;3627; 8144; 10953 các số chia hết cho 3 là: 540, 3627, 10953.
Bài 2( TR 6 ) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 54; 610;7363; 33354; 2196; 50601; 431161 các số không chia hết cho 3 là: 610, 7363, 431161.
Bài 3( TR 6 ) Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số có ba chữ số và là số:
a, Chia hết cho 2: 450, 452, 454, 456, 458.
b, Chia hết cho 3: 450, 451, 453, 456, 459.
c, Chia hết cho 5: 450, 455.
d, Chia hết cho 9: 450,
5. Củng cố - Dăn dò. 
- Gv chữa bài nhận xét chung cả lớp
Tiết 3: Tiếng Việt tăng cường	 
Tiết 52 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T1)
I. Mục tiêu: 
Nêu được tên bài, tên tác giả của các bài tập đọc đã học trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Nêu được nội dung chính và nhân vật các bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học.VBTTV4
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
3. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Kiểm tra 4 Hs
- Từng hs bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv cho điểm, hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
4. Luyện tập
 Bài3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu:
- Hs thảo luận làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày miệng:
- Lần lượt hs nêu.
- Gv nhận xét, chốt ý hoàn thành vào bảng.
5.Củng cố - dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học
________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Tiếng việt tăng cường
Tiết 53 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T2)
I. Mục tiêu
- Biết đặt câu để nhận xét về các nhân vật em biết qua các bài tập đọc.
- Tìm và viết ra được những thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống đã cho.
II.Đồ dùng dạy học: VBTTV4
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ
- Ban học tập kiểm tra ĐDHT của các nhóm
3. Bài mới
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
4. Luyện tập
 Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu:
- Hs đặt câu với những từ ngữ 
- Trình bày miệng:
a.Nguyễn Hiền rất có chí .
b.Lê - ô- nác -đô đa Vin -xi kiên nhẫn ,khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c.Xi -ôn -cốp -xki là người tài giỏi ,kiên trì hiếm có .
d.Cao Bá Quát rất kỳ công luyện chữ viết. 
- 4 học sinh lên bảng đặt câu
- Gv nhận xét, chốt ý hoàn thành vào bảng.
Bài 3: đọc yêu cầu 
a.Nếu bạn em có quyết tâm học tập cao?
b.Nếu bạn em có nản lòng khi gặp khó khăn ?
- Gv nhận xét, chốt ý hoàn thành vào bảng.
- Có chí thí thì nên 
- Có công mài sắt ,có ngày nên kim
- Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo 
- Thất bại là mẹ thành công .
5. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
___________________________________
Tiết 2: Thể dục 
(Đ/C Kiên dạy)
__________________________________
Tiết 3: Mĩ Thuật
(Đ/C Ký dạy)
______________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Thể dục 
(Đ/C Kiên dạy)
____________________________________________
Tiết 2 Tiếng việt tăng cường
Tiết 54 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T3)
I. Mục tiêu
-Viết được đoạn văn mở bài và kết bài theo gợi ý của giáo viên.
- Tự viết được đoạn mở bài và kết bài theo yêu cầu của bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: VBTTV4
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức 
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ
- Ban học tập kiểm tra ĐDHT của các nhóm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
4. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu, thực hiện theo yêc cầu, làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài trên phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng:
Danh từ
Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
- dừng lại, chơi đùa
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
5.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Tiết 3:Khoa học
Tiết 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng học cho học sinh .
- Sau bài học - Hs biết:
+ Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
+ Xác định vai trò của không khí đối với qúa trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
- Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung.
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
-Luyện đọc
- Gv đọc mẫu hướng dẫn học sinh đọc bài .
- Học sinh đọc nối tiếp .
4 .Tìm hiểu bài 
* Vai trò của không khí đối với con người.
- Hs đọc mục thực hành / 72.
- Cả lớp làm theo mục thực hành.
? Nêu nhận xét?
- Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở.
- Nín thở:
- Cả lớp làm, nx.
? Vai trò của không khí đối với con người:
- Để thở...
* Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
- QS hình 3,4 trả lời:
Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Hết ô-xi...
? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
* Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
- Qs hình 5,6 theo cặp:
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả qs:
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- Hs nêu.
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- ô-xi.
? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi?
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
5.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
Thứ bảy ngày 5 tháng 1 năm 2019.
Tiết 1 :Toán tăng cường
Tiết: 36 Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên và giải bài toán có lời văn.
I. Mục tiêu
-Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên và giải bài toán có lời văn.
- Vận dụng kiến thức thực hiện làm được các bài tập và giải được các bài toán liên quan có yếu tố trung gian.
-Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3,4 trang 7
II. Đồ dùng dạy học 
- Giấy nháp, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.HDHS làm bài tập
4.Luyện tập
-GV chia nhóm giao việc cho các nhóm
- Nhóm 1:thực hiện Bài 1,2( trang 7)
-Nhóm 2 làm bài tập 1,2,3 (trang 7)
-Nhóm 3 làm bài tập 1,2,3,4 (trang 7)
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc trong nhóm, GV cùng HS nhận xét. GV chốt lại nội dung kiến thức bài tập.
Bài 1( TR 7) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 294; 634;2763; 3681, 6020, 33319; 78132:
a, Các số chia hết cho 3 là: 294,2763, 3681, 78132.
b, Các số không chia hết cho 3 là: 634,6020, 33319.
c, Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 394 78132.
Bài 2( TR 7) Đúng ghi Đ sai ghi S
a) Số 4568 chia hết cho 3 S
b) Số 55647 chia hết cho 9 Đ
c) Số 462 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2 Đ
Bài 3( TR 7)Đúng ghi Đ sai ghi S
a) Số chia hết cho 3 : 126
b) Số chia hết cho 9: 855
c) Số chia hết cho 3 và chia hết cho: 942
Bài 4( TR 7) Với ba trong bốn chữ số 0, 6, 1,2 hãy viết các số có ba chữ số và:
a) Chia hết cho 9: 216, 261
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 201, 102
5. Củng cố - Dăn dò. 
- Gv chữa bài nhận xét chung cả lớp
Tiết: 2 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết : 35 Tìm hiểu phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa, tết, lễ hội truyền thống, của địa phương.
Tiết :3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
Tiết :36 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
( Soạn riêng )
_________________________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_chieu.doc