Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Sáng)

I. Mục tiêu

- Biết vận dụng những kiến thức ,kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài ,thân bài ,kết bài ), diễn đạt thành câu ,lời văn tự nhiên ,chân thực.

II. Đồ dùng dạy học.

- ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác.

III.Các hoạt động dạy học.

1.Ổn định tổ chức

-Ban văn nghệ cho lớp khởi động

2.Kiểm tra bài cũ.

-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra

3. Bài mới

- Giới thiệu bài; Kiểm tra viết

- GV chép đề bài:

Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk chép lên bảng lớp

Đề bài gợi ý

1. Tả một con vật nuôi trong nhà

2. Tả một con nuôi ở vườn thú

3. Tả một con vật em chợt gặp trên đường.

4. Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình ,phim ảnh. - Hs đọc yêu cầu bài.

 

doc 18 trang Bảo Anh 12/07/2023 19520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Sáng)
Tuần 33 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
TIẾT 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
II.Đồ dùng dạy học:Giấy nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Nêu cách nhân, chia phân số và lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 hs lên bảng, lớp nhận xét.
- Gv nx chung.
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: 
- 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài:
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo chữa
 bài bạn, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
10 yến = 100 kg kg = 5 kg
50 kg = 5 yến 1 yến8 kg = 18kg
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
Bài giải
Đổi 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2kg cá và rau.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 65: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng những kiến thức ,kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài ,thân bài ,kết bài ), diễn đạt thành câu ,lời văn tự nhiên ,chân thực.
II. Đồ dùng dạy học.
- ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
3. Bài mới
- Giới thiệu bài; Kiểm tra viết
- GV chép đề bài:
Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk chép lên bảng lớp
Đề bài gợi ý
1. Tả một con vật nuôi trong nhà
2. Tả một con nuôi ở vườn thú
3. Tả một con vật em chợt gặp trên đường.
4. Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình ,phim ảnh.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs cách chọn đề bài
4. Luyện viết 
- Hs theo dõi suy nghĩa cách chọn đề bài
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học, về nhà hoàn thành bài viết vào vở. 
Tiết 3: Lịch sử
( Đ/C Dần dạy)
________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
( Đ/C Sáng dạy)
______________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2019
Tiết 1: Kĩ Thuật
Tiết 33: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-Biết được các chi tiết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
-Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kĩ thuật. Mô hình lắp tương đối chắc chắn ,sử dụng được.
-Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
 -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học 
1.ÔĐTC 
- Ban văn nghệ khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Ban học tập kiểm tra 
3.Bài mới
- Giới thiệu bài . 
*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Qs mẫu xe có thang đã lắp sẵn?
- Cả lớp quan sát.
- Xe có mẫy bộ phận chính?
- 5 bộ phận chính: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe.
-Nêu tác dụng của xe thang?
- Lên cao để sửa chữa bóng điện.
*.Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
a. Chọn chi tiết:
- Học sinh đọc sgk/94.
- Tổ chức học sinh chọnh chi tiết đủ để lắp xe thang:
- Chon theo nhóm 2: Đọc và chọn.
b. Lắp từng bộ phận.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- Học sinh quan sát hình 2/95.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe.
? Để lắp bộ phận này cần lắp mấy phần?
- 2 phần:giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin.
- Gv cùng một số hs lắp 2 phần này:
- Lớp quan sát.
* Lắp ca bin:
- Hs quan sát H3 sgk.
? Nêu các bước lắp ca bin?
- 4 bước: Theo hình 3a,b,c,d sgk/95.
- Yêu cầu 1 số hs lên lắp từng bước:
- Lớp quan sát.
* Lắp bệ thang và giá đỡ thang.
- Hs quan sát hình 4 sgk.
- Tổ chức hs lắp:
- Hs lắp, lớp quan sát.
* Lắp cái thang:
* Lắp trục bánh xe:
- Hs quan sát hình 5 và lắp 5 thanh chữ U ngắn vào 2 thanh thẳng 11 lỗ.
- Hs quan sát hình 6 và lắp theo hướng dẫn.
4. Lắp ráp cái xe có thang.
- Nêu các bước lắp ráp?
- Hs nêu các bước theo sgk.
- Gv cùng 1 số hs lắp ráp:
- Lớp quan sát.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe có thang.
- 2,3 Hs kiểm tra trước lớp.
d.Tháo rời:
- 1 số hs lên tháo rời, lớp quan sát.
- Gv nhắc nhở hs chung khi tháo và xếp gọn các chi tiết vào hộp. 
Nêu các thao tác kĩ thuật lắp xe có thang?
5. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau
____________________________________
Tiết 2 : TOÁN
TIẾT 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
 + Thước kẻ , giấy nháp 
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Đọc bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ và ngược lại?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung.
3.Bài mới.
- Giới thiệu bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: 
- 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài:
1 giờ = 60phút 1 năm = 12tháng
Bài 2
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo chữa bài bạn, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
 5 giờ = 300 phút ;
 3 giờ 15phút = 195 phút;
 420 giây = 7 phút.
 giờ = 5 phút.
 5 giờ 20 phút > 300 phút
 495 giây = 8 phút 15 giây
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Hà ăn sáng trong thời gian: 30 phút.
b. Buổi sáng Hà ở trường 4 giờ. 
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau .
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển tiền ( BT1) ,bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả bưu điện sau khi nhận được tiền gửi ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
3. Bài mới
- Giới thiệu bài. 
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- SVĐ, TBT, ĐBT : Hs không cần biết.
+ Mặt trước mẫu thư ghi:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Ngày gửi thư, sau dó là tháng năm.
- Họ tên, địa chỉ người gửi (mẹ em)
- Số tiền gửi viết toàn chứ ( không viết số)
- Họ tên người nhận: bà em.
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Thay mẹ viết thư cho người nhận tiền là bà và đưa mẹ kí tên.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện viết.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đóng vai người nhận tiền nói trước lớp:
- 1,2 Hs đóng vai.
? Người nhận tiền viết gì trong mặt sau của thư chuyển tiền?
- Số chứng minh thư của mình.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
- Kiểm tra số tiền lĩnh có đúng với số tiền mặt trước không.
- Kí nhận.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc Thư chuyển tiền, lớp nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx hs làm bài đầy đủ, đúng:
5. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở 
____________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
 TIẾT 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. Mục tiêu :
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?- ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1,mục III),bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2,BT3).
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bài tập 4 và lấy tình huống để dùng hai câu tục ngữ đó?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chug.
3.Bài mới.
- Giới thiệu bài. 
Bài 1
- H/s đọc yêu cầu và nội dng bài tập 1
- Tổ chức h/s trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đôỉ bài.
- Trình bày:
- Trạng ngữ được in nghiêng: "Để dẹp nỗi bực mình” trả lời câu hỏi để làm gì?, nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
* Phần ghi nhớ: (Bỏ)
- Nhiều học sinh đọc và HTL.
4.Phần luyện tập:
Bài 1.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- H/s suy nghĩ trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,...
Vì Tổ quốc,
Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh .
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Để lấy nước tưới cho đồng ruộng,...
Vì danh dự của lớp,...
Để thân thể khoẻ mạnh,...
Bài 3: 
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- H/s đọc nội dung bài , quan sát tranh minh hoạ làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Học sinh nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
- Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 33.
I. Đánh giá nhận xét cuối tuần.
1.Chuyên cần.
 - Huy động được học sinh ra lớp đảm bảo theo chỉ tiêu giao.
 - Nhìn chung các em đi học đều và đầy đủ đảm bảo TLTXCC đề ra.
2. Đạo đức.
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè trong và ngoài lớp. Trong tuần không có hiện tượng nói tục chửi bậy và gây mất đoàn kết.
 - Bên cạnh đó vẫn còn có học sinh chưa biết chào hỏi thầy cô giáo khi ra khỏi trường học.
3. Học tập.
 - Tuần qua thực hiện chương trình đúng tuần 33
 - Phần đa các em trong lớp có ý thức học tập chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
4. Lao động vệ sinh.
 - Trong tuần các em đều trực nhật đúng lịch phân công. Quét dọn trong và ngoài lớp sạch sẽ đúng khu vực được phân công.
 - Vệ sinh cá nhân: Nhìn chung các em đã có ý thức vệ sinh thân thể chải đầu, rửa mặt, quần áo tương đối sạch sẽ hợp vệ sinh.
5. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ các hoạt động chung mà cơ sở và nhà trường, cũng như GVCN đề ra.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Thực hiện tốt nội quy - quy chế mà trường lớp đề ra.
 - Phấn đấu TLTXCC đạt từ 95 % trở lên.
 - Các em thực hiện ý thức đạo đức theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
TUẦN 34 Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2019
Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 33: Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc cho học sinh:
* Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ ,dứt khoát 
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống ,làm cho conngười hạnh phúc ,sống lâu.(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*GDKNsống :
- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định : Tìm kiếm các lược chọn.
- Tư duy sáng tạo: Nhận xét ,bình luận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
* Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng 
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1: 
Kết hợp sửa lỗi phát âm:sảng khoái,thỏa mãn,..
* Hướng dẫn đọc câu dài : Mục đích của việc làm này là /rút ngắn thời gian chữa bệnh/ và tiết kiệm tiền cho nhà nước.//
- 3 Hs đọc
- HS đọc CN- ĐT.
- HS nghe và phát hiện .
* Đọc nối tiếp lần 2: 
 Hs đọc chú giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp theo nhóm 
- Gọi các nhóm nhận xét nhóm mình đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài.
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- Giáo viên đọc bài.
*.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
* Giảng từ : nguy cơ, sảng khoái rút ngắn
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
-Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm
? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
? Tiếng cười có ý nghĩa như thế nào ?
-Làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
? Nội dung chính của bài:
- ý nghĩa:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống ,làm cho con người hạnh phúc ,sống lâu.
4.Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn hs đọc lại bài.
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv cho hs nêu cách đọc.
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt.
5.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 ________________________
 Tiết 3: Âm nhạc 
( Đ/C Trang dạy)

Tiết 4: TOÁN
Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Chuyển đổi được 
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
II.Đồ dùng dạy hoc :
 - Thước kẻ, giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Bài tập.
Bài 1: 
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
Bài 2: Hs làm phần a vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv nx chữa bài:
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 4:
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu nhận xét một số bài:
- Gv cùng hs nx chung.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 
 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
5. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh : 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song ,hai đường thẳng vuông góc.
- Tìm được diện tích của 1 hình vuông,hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:
DA và AB; AD và CD.
Bài 3. Làm bài trắc nghiệm:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
- Câu Sai: b; c; d
- Câu đúng: a
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài nhận xét.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5x8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 400 (viên)
 Đáp số: 400 viên gạch
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 34: NÓI NGƯỢC
I.Mục tiêu.
- Nghe -viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. 
- Làm đúng các bài tập BT2 phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Bài vè có gì đáng cười?
? Nội dung bài vè?
- ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào.
- Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
? Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết.
- VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài nhận xét.
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
 4.Bài tập.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Thứ tự điền đúng: 
giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; 
kết quả; bộ não; không thể.
5.Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
___________________________________
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 34: KỂCHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng nói:
- Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật(Kể không thành câu chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
- Đọc các gợi ý?
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3.
+ Lưu ý : Hs có thể giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách đó.
Hs kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính.
- Giới thiệu nhân vật mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
4.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 3.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
5.Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học. 
-______________________________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- Nhóm trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx chung.
- Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt:
VD: 
Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười:
- Nêu miệng:
- Đặt câu với các từ tìm được trên:
- Hs trao đổi.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2019
Tiết 1:Khoa học
ĐC KÝ SOẠN GIẢNG
________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 68: ĂN "MẦM ĐÁ"
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh:
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.( Trả lời trong sách giáo khoa).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
* Hướng dẫn cách đọc 
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp ..."đại phong".
+ Đ3: Tiếp...khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
+ Đọc nối tiếp lần 1: 
Kết hợp sửa lỗi phát âm:túc trực,tương truyền.
* Hướng dẫn đọc câu dài :Ta ăn đủ của ngon vật lạ trên đời/ mà vẫn không thấy ngon miệng.//
- 4 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2:
 Hs đọc giải nghĩa từ.
- 4 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo nhóm, 
- Gọi các nhóm nhận xét nhóm mình đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cac nhóm nhận xét.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài.
- 1-2 nhóm thi đọc.
- Gv đọc toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Trạng Quỳnh là người như thế nào?
*Giảng từ : vật lạ, đói mềm, đại phong
Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên
muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu phải chờ đến khi bụng đói mềm.
? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- Không vì làm gì có món đó.
? Chúa được Trạng cho ăn gì?
- Cho ăn cơm với tương.
? Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
- ý nghĩa :Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
4. Luyện đọc lại .
- Đọc phân vai toàn bài:
- 3 hs đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh)
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Trạng Quỳnh: Lễ phép, câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng.
- Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. 
- Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc nọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài.
- Gv cho hs tự phá giọng đọc.
- Hs nêu cách đọc giọng từng người.
- Luyện đọc theo nhóm:
- Từng nhóm luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen h/s,nhóm đọc tốt.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________
Tiết 3: Toán
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh : Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông,hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo
?Trả lời câu hỏi nội dung?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với: AB là DE; 
- Các cạnh vuông góc với BC là AB.
Bài 2. Làm bài trắc nghiệm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Câu đúng: c: 16 cm.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài nhận xét.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3 x 4 = 12 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật BEGC là: 
 3 x 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình H là:
 12 +12 = 24 (cm2)
 Đáp số: 24 cm2.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
_______________________________________
Tiết 4:Địa Lí
(ĐC DẦN SOẠN GIẢNG)
____________________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_sang.doc