Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột

HS bit đc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bit đc truyƯn với ging kĨ thong thả, r ràng. Đc phân biƯt li các nhân vt, thĨ hiƯn r s chính trc, ngay thẳng cđa Tô Hin Thành. Bước đầu bit đc diƠn cảm đưỵc mt đoạn trong bài.

- Giáo dơc HS t hào vỊ những danh nhân cđa đt nước.

- GDKNS: KN t nhn thc vỊ bản thân, KN tư duy phê phán.

 

docx 37 trang Bảo Anh 12/07/2023 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Bản 2 cột
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng. Tiết 1. Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tiết 2. Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu 	
- HS bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên và xếp thứ tự các số tự nhiên; đọc, viết các số đến lớp triệu. 
- Củng cố về các hàng, lớp đã học vận dụng làm các bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tập tự giác, tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS viết 2 số bất kỳ có 6 chữ số rồi so sánh.
Nhận xột
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng
 2. Bài giảng 
1. So sánh các số tự nhiên:
- GV viết bảng : 100 ...98 535....2000
- GV cho HS nhận xét về số chữ số của các cặp số trên
- Y/c HS so sánh 2 cặp số trên.
+ Khi so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào? 
- GV ghi tiếp VD: 
So sánh hai số: 1 954 và 1 893.
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào?
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó như thế nào?
+ Có hai số tự nhiên bất kỳ. So sánh hai số đó thì có mấy trường hợp xảy ra?
+ Trong dãy số tự nhiên, so sánh số đứng trước với số đứng sau.
- GV vẽ tia số và hỏi: so sánh số gần gốc 0 với số xa gốc 0?
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên 
- Hướng dẫn HS nhận biết và sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé: 7698; 7968; 7896; 7869
+ Để xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn lớn ta phải làm gì?
- Củng cố cách xếp thứ tự các số cho trước.
3. Luyện tập :
*Bài 1 (cột 1): Cho HS nêu yêu cầu .
- Cho HS chữa bài và nêu cách so sánh 
- HS có thể làm tiếp cột 2.
- GV nhận xét, củng cố cách so sánh các số tự nhiên.
*Bài 2 (a, c): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS. HS có thể làm tiếp phần b.
- Chữa, nhận xét, củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên cho trước.
*Bài 3 (a): 
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Khuyến khích HS làm phần b.
- GV chấm bài, nhận xét, củng cố cách xếp thứ tự các số tự nhiên.
C. Củng cố, dặn dò 
+ Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 2HS lên bảng viết.
- Dưới lớp viết bảng con
+ Số chữ số của các cặp số trên không bằng nhau.
- HS làm giấy nháp và nêu kết quả
- HS nêu cách so sánh: Số nào có số chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.
- HS nêu kết quả và cách so sánh:
Hai số đều có 4 chữ số. Chữ số hàng nghìn 1 = 1.Chữ số trăm:9 >8 nên 1954 > 1893.
+...so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái - phải
+ Hai số đó bằng nhau.
 VD: 2002 = 2002
+ có 3 trường hợp xảy ra đó là: >, <, =
+ ...Số đứng sau lớn hơn số đứng trước
+ ... số gần gốc 0 hơn thì bé hơn; số xa gốc hơn là số lớn hơn.
- HS tự so sánh và nêu kết quả
+ Ta so sánh các số tự nhiên đó.
- HS lên bảng. Lớp làm bài, chữa bài
- HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng
chữa bài: Kết quả:
a. 8136; 8316; 8361
c. 63841; 64813; 64831 
- HS làm tương tự bài 2 vào vở
a) 1984; 1 978; 1 952; 1 942.
- 2HS nêu
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3. Tập đọc
Một người chính trực
I. Mục tiêu 
- HS hiểu một số từ ngữ và ý nghĩa của bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm của Tô Hiến Thành đã vì nước, vì dân
- HS biết đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Giáo dục HS tự hào về những danh nhân của đất nước.
- GDKNS: KN tự nhận thức về bản thân, KN tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3 bài: Người ăn xin + TLCH 
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : Tranh minh hoạ.
2. Luyện đọc
- GV gọi hs đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS chia đoạn, đọc nối tiếp đoạn (2 lần).
- GV theo dõi và sửa lỗi phát âm sai , ngắt nghỉ câu văn dài cho HS; tìm hiểu phần chú giải
- Cho HS luyện đọc một số từ : Lý Anh Tông, Long Xưởng, gián nghị đại phu
- Hướng dẫn đọc câu khú: Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được.
- Đọc chú giải.
Luyện đọc theo nhúm
- GV đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài : 
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
*Nêu ý đoạn 1.
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào? 
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
*Nêu ý đoạn 2.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nêu nội dung chính của bài 
4. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc của từng đoạn .
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- Theo dõi, uốn nắn cách đọc cho HS 
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài đọc 
+ Em học được điều gì ở Tô Hiến Thành?
+ Em cảm thấy thế nào về những danh nhân đất Việt?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 2 HS thực hiện
- HS nêu
- 1HS đọc
+ Đ1: Từ đầu đến ...đó là vua Lý Cao Tông
+ Đ2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được. 
+ Đ3: Còn lại
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc.
- HS nêu cách ngắt, nghỉ
- HS luyện đọc câu.
1 hs
- HS đọc bài theo cặp, thi đọc
Theo dừi sgk
- 1- 2 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm
+ Không nhận vàng, tiền đút lót , cứ theo di chiếu của vua đã mất lập Long Cán lên làm vua . 
+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
*ý 1: Sự thanh liêm của ông Tô Hiến Thành.
+ Cử người tài ba ra cứu nước, chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
* ý 2: Sự chính trực ủa ông Tô Hiến Thành
- HS thảo luận nhóm đôi nêu theo ý hiểu của mình.
- Nhiều HS nhắc lại
- 1HS đọc toàn bài
- HS thảo luận nhóm đôi cách đọc và luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- HS đọc cả bài. 
- 2 HS nêu
- Liên hệ
- Tự hào
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
Tiết 4. Kĩ thuật
Khâu thường ( Tiết 1 )
I- Mục tiêu :
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Giáo dục học sinh tính kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận, an toàn khi sử dụng kim, kéo.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, mẫu quy trình khâu thường, vải, kim... - Thước, kim chỉ, vải
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B- Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
1- Quan sát, nhận xét. 
- GV giới thiệu mũi khâu thường. (Khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn)
- GV cho HS quan sát 
+ Vậy thế nào là khâu thường?
- GV chốt nội dung về khâu thường.
* Ghi nhớ : SGK 
2- Hướng dẫn các thao tác kỹ thuật khâu thường
- GV hướng dẫn cách cầm kim, cầm vải, lên kim, xuống kim.
- GV làm mẫu các thao tác 
- GV hướng dẫn quan sát hình 2a, 2b, 
- GV chốt kết luận SGK
- GV treo quy trình khâu thường trên bảng.
- GV yêu cầu HS quan sát H4 : Nêu cách vạch dấu khâu thường?
- GV hướng dẫn HS vạch theo 2 bước.
- GV hướng dẫn thao tác khâu. Các mũi khâu đầu, khâu các mũi tiếp theo, kết thúc đường khâu..
3- Thực hành.
- GV yêu cầu học sinh kẻ đường vạch dấu trên vải và thực hành .
- Chú ý: Cách kết thúc đường khâu.
- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng
4- Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức thi, nêu các tiêu chuẩn để HS đánh giá: Đường vạch dấu, mũi khâu có đều, đẹp chưa, khoảng cách các mũi...
C-Tổng kết, dặn dò: 
- Nhắc lại các bước khâu thường.
- yờu cầu hs thu dọn và cất đồ dựng học tập
- GV nhận xét giờ học, chuẩn bị giờ sau.
- HS kiểm tra chéo, báo cáo.
- HS quan sát H3a, 3b SGK
- HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung
- HS đọc lại
- HS quan sát các thao tác
- HS thao tác cách lên, xuống kim
- HS quan sát- Nêu các bước
- HS nêu.
+ Bước 1: Vạch đường dấu để khâu
+ Bước 2: Khâu mũi khâu thường theo đường dấu
- HS nhắc lại kỹ thuật, quy trình khâu thường.
- HS thực hành khâu 2 đường vạch dấu.
- HS trưng bày theo nhóm
- Các nhóm tự đánh giá nhóm mình và nhóm bạn
- 1-2HS nhắc lại.
-Về nhà thực hành và c.bị tiết sau
Chiều:
 Tiết 1: Luyện từ và cõu
Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy)
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản(BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho(BT2
- Học sinh có ý thức khi dùng từ, đặt câu.
II. Đồ dùng dạy- hoc:
HS:- Từ điển học sinh, bảng nhúm 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Tìm những từ phức có tiếng vui Thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nêu
 Vui sướng, vui mừng, vui vẻ,....
Giáo viên đánh giá 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài 
nghe 
b) Nhận xét
Gọi HS đọc lại những từ vừa tìm, yờu cầu giải nghĩa từ vui sướng, vui đùa, vui vẻ
Giải nghĩa tiếng vui, sướng, đùa.
KL: từ vui sướng, vui đùa do những tiếng có nghĩa ghép lại tạo thành-> gọi là từ ghép.
Nhận xét về các bộ phận của tiếng vui, tiếng vẻ
GV đưa thêm một số từ: vui vui, lao xao,...để Hs nhận diện các bộ phận được lặp trong mỗi tiếng
Kết luận về từ láy.
Tìm các từ ghép, từ láy trong phần nhận xét.
HS tra từ điển, nêu nghĩa
Có bộ phận âm đầu giống nhau(v)
Hs nhắc lại
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập phần nhận xét
Giáo viên kết luận từ láy, từ ghép
c) Ghi nhớ.
Cho học sinh đọc ghi nhớ.
2 học sinh đọc sgk - học sinh thuộc.
Cho học sinh lấy ví dụ
Nối tiếp lấy ví dụ
d) Luyện tập: 
Bài 1 
Gọi học sinh đọc yêu cầu
2 học sinh đọcthành tiếng, lớp theo dõi
Các nhóm thảo luận
Học sinh viết vào bảng nhúm
Gọi nhóm nào xong dán phiếu
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận lời giải đúng.
a) từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
b)từ láy: nô nức.
Học sinh làm bài:
a) từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
b)từ láy: nô nức.
* Cho học sinh giải thích: tại sao lại xếp từ “bờ bãi”," dẻo dai" vào từ ghép?
Tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.
Bài 2 
Cho học sinh đọc yêu cầu - giáo viên cho các em làm VBT
Học sinh đọc yêu cầu trao đổi theo nhóm. Học sinh tra từ điển - đại diện nhóm đọc kết quả - Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Từ ghép là gì? lấy ví dụ.
- Từ láy là gì? lấy ví dụ?
- HS nêu
- HS nêu
Tiết 2: Tiếng Việt (TT)
Luyện tập về từ ghép và từ láy.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về từ ghép và từ láy.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, từ láy để đặt câu.
- Giáo dục HS ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III - Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
+ Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ.
+ Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Luyện tập.
*Bài 1: Tìm các từ ghép, từ láy chứa tiếng sau:
 a) Xanh:
b) Trắng:
c) Thẳng:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét, củng cố từ ghép, từ lấy.
*Bài 2: Tìm 3 từ ghép và 3 từ láy nói về chủ đề “Nhà trường”.
- Đặt 1-2 câu với từ ghép và từ láy vừa tìm được. 
- Chữa, nhận xét cách dùng từ.
*Bài 3: Tìm 3 từ láy theo mẫu sau. Đặt câu với mỗi loại từ láy tìm được.
- Láy âm đầu.
- Láy vần.
- Láy cả âm đầu và vần.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa bài.
*Bài 4: Tìm từ láy trong đoạn văn sau và cho biết đó là từ láy kiểu nào? 
“Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc loà xoà tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi”.
- GV yêu cầu HS tìm thêm các từ ghép trong đoạn văn trên.
C. Củng cố- dặn dò:
- Thế nào là từ láy, từ ghép?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 2 HS nêu
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm.
- 1 số nhóm nêu miệng kết quả.
a) Xanh: xanh ngắt, xanh tươi, xanh xanh, 
b) Trắng: trắng xóa, trăng trắng.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau nêu các từ tìm được.
+ Từ ghép: học sinh, học tập, thầy giáo, cô giáo, 
+ Từ láy: chăm chỉ, cần cù,...
- Một số HS đọc câu vừa đặt.
- HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu Hs tìm nhiều hơn yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, tìm và viết từ láy ra vở nháp.
- Một số em nêu miệng kết quả. GV và cả lớp cùng chữa bài.
- Hs thực hiện.
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài, cbị tiết sau.
Tiết 3 Toán (TT)
Luyện tập : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
I. Mục tiêu: 	
- Củng cố cho HS biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân; biết được giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Rèn kĩ năng làm bài tập và trình bày bài khoa học, chính xác.
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. VBT 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết mỗi số sau thành tổng: 40 032;
 560 985; 123 456 789; 
- GV chữa bài, nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu bài. GV ghi bảng
Hướng dẫn HS bài tập trong VBT trang 17. 
*Bài 1: Nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm trong VBT. 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 
- GV chữa bài, củng cố cách đọc, viết các số tự nhiên có 5 chữ số.
*Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi HS làm mẫu:
82375 = 80 000 + 2 000 + 300 + 70 + 5
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS.
- GV chữa bài, củng cố phân tích cấu tạo số.
*Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn mẫu. 
- GV yêu cầu HS làm bài. GV giúp đỡ HS
- Chữa bài, củng cố giá trị của chữ số.
*Bài 4: Nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét, củng cố giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
*Bài tập cho HSNK: 
Phân tích số 7 326 thành:
a) các nghìn, trăm, chục và đơn vị
b) các trăm và đơn vị
c) các chục và đơn vị
d) các nghìn và đơn vị.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Trong hệ thập phân, người ta dùng những chữ số nào để viết số?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 3HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài tập trong VBT.
+ Viết theo mẫu.
- HS làm bài vào VBT, 1Hs lên bảng làm.
- Chữa bài, nhận xét. 
- HS đọc các số. 
+ Viết số thành tổng.
- HS làm mẫu.
- Cả lớp làm VBT. 4HS nối tiếp lên bảng làm bài.
46719 = 40 000 + 6000 + 700 + 10+9
18304 = 10 000 + 8000+ 300 + 4
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
- 1-2HS nhắc lại. Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài vào VBT.
- 2HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a) Chữ số hàng trăm là 0
b) Chữ số hàng chục nghìn là 0
c) Chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục nghìn là 0.
- HS làm bài.
a) 7 326 = 7000 + 300 + 20 + 6
b) 7 326 = 7300 + 26
c) 7 326 = 7320 + 6
d) 7 326 = 7 000 + 326
- 1 HS nêu.
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Buổi sáng. Tiết 1 
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép, từ láy
I. Mục tiêu: 	
- Nắm được mô hình cấu tạo của từ ghép (từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại) và từ láy (láy âm, láy vần, láy cả âm và vần) để nhận ra từ ghép, láy trong câu, trong bài.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và phân biệt được từ ghép và từ láy
- GDHS biết sử dụng vốn từ ngữ vào giao tiếp trong cuộc sống, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: VBT. Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
+ Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
2. HD làm bài tập
*Bài 1:
- GV cho HS đọc nội dung và nêu câu hỏi:
+ Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp?
+ Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
* Thế nào là từ ghép tổng hợp, phân loại?
*Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu.
- GV thống nhất tìm và viết 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại trong các câu vào bảng phân loại từ ghép:
- Hướng dẫn giải nghĩa một số từ khó: đường ray, gò đống...
- GV chữa bài, nhận xét. 
*Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.
- Chữa bài, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy.
+ Có mấy nhóm từ láy?
+ Là những nhóm nào? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
C. Củng cố, dặn dò:
+Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? 
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- 2 HS nêu
- Theo dõi
- HS nêu yêu cầu bài tập
+Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- HS nêu
- 2 HS đọc.
- HS làm VBT và nêu miệng kết quả.
+ Từ ghép tổng hợp:
 M: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống
+ Từ ghép phân loại: 
M: đường ray, xe điện, xe đạp, tàu hoả
- HS giải nghĩa và đặt câu với một số từ vừa tìm.
- HS nêu yêu cầu và đọc đoạn văn 
- HS thảo luận nhóm đôi và nêu :
+ Từ láy âm đầu: nhút nhát.
+ Từ láy vần: lao xao, lạt xạt.
+ Từ láy vần + âm đầu: rào rào, he hé.
- HS nêu
- HS nêu: Có 3 nhóm.
- HS nêu.
- 2HS nêu
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
Tiết 2
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu và giải thích tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- HS biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
- GDHS có ý thức nấu ăn và ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 SGK . Phiếu học tập theo nhóm. Giấy khổ to. Học sinh chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra: 
+ Em hãy cho biết vai trò của Vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều Vi-ta-min ?
+ Em hãy nêu vai trò của chất khoáng và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ?
B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV ghi bảng
 2. Giảng bài 
a. Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
* GVcho HS hoạt động theo nhóm 2, yêu cầu HS thảo luận
- HS hoạt động theo nhóm
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sống?
+ ... không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ Để có sức khoẻ tốt, chúng ta cần ăn như thế nào?
+ ... cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thưưòng xuyên thay đổi món.
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Học sinh trả lời - nhận xét 
*Giáo viên tiến hành hoạt động cả lớp
- Gọi 2-3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng
- 2-3 HS đại diện cho các nhóm lên bảng trình bày.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết/17SGK
- 2 HS đọc - lớp đọc thầm
b. Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối.
* GVcho HS hoạt động theo nhóm 6-8
- HS hoạt động theo nhóm, nhận đồ dùng học tập GV phát.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn có trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.
- Nhóm quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho 1 bữa ăn.
- Cho HS đại diện nhóm trình bày lí do chọn những loại thức ăn đó (tại nhóm)
- 1HS đại diện trình bày trong nhóm,các bạn khác trong nhóm bổ sung, sửa chữa (nếu cần)
*Giáo viên tiến hành hoạt động cả lớp
- Gọi 2-3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. 
- 2-3 HS đại diện cho các nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhận xét đánh giá từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.
- Lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: 
- Những nhóm thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- HS quan sát, nêu:
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ: lương thực, rau quả chín.
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: dầu, mỡ, lạc, vừng.
 .....
c. Trò chơi: Đi chợ 
- Giới thiệu trò chơi: Thi xem ai là người đầu bếp giỏi, biết chế biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. Lên thực đơn những món ăn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn những thức ăn này. 
- GV chia nhóm thành 3 nhóm
- GV phát phiếu thực đơn cho từng nhóm
- Lắng nghe.
- HS chia 3 nhóm
- HS lên thực đơn, chuẩn bị đi chợ
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình (5-7 phút)
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn chỉnh thực đơn.
- GV cho đại diện các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung 
- GV kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
C- Củng cố - dặn dò: + Nhắc lại nội dung bài
 - GV nhận xét tiết học. 
 Tiết 3: 
 Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với dạng bài : x < 5; 2 < x < 5 ( với x là số tự nhiên).
- Rèn kĩ năng so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- Nhắc lại cách so sánh các số tự nhiên.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Luyện tập:
*Bài 1.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở chữa bài.
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài 2. 
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài.
+ Từ 0 đến 9 có bao nhiêu số có một chữ số ? Là những số nào ?
+ Từ 10 đến 99 có bao nhiêu số có hai chữ số ? Là những số nào ?
- GV giới thiệu cách tính số số hạng trong một dãy số.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Có bao nhiêu số có 3; 4; 5 chữ số ? Bắt đầu từ số nào đến số nào?
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
- GV treo bảng viết sẵn phần bài tập SGK.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét, củng cố cách điền số bằng cách so sánh các số tự nhiên.
*Bài 4. Tìm số tự nhiên x, biết:
- GV giới thiệu, viết lên bảng:
 x < 5 và hướng dẫn HS đọc “ x nhỏ hơn 5”
- GV nêu: Tìm số tự nhiên x, biết x nhỏ hơn 5”
- HS lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc đề bài trong SGK
a) 0; 10; 100.
b) 9; 99; 999.
- HS trả lời: Không có STN lớn nhất.
- HS chữa bài.
- HS-làm bài.
- HS đọc đề, tự làm bài và chữa bài:
a) Có 10 số có một chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
b) Có 90 số có hai chữ số là: 10; 11; 12; 99.
- Hs trả lời
- HS lên bảng làm, chữa bài
859 067 < 859 167. 
609 608 < 609 609
264 309 = 264 309. 
492 037 > 482 037
- HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5 và trình bày như SGK.
- Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5, viết thành 2< x < 5.
- GV hướng dẫn HS tự làm và chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 5. Tìm các số tròn chục x, biết:
- GV hướng dẫn HS tự làm bài 
- Nhận xét, chữa, chốt bài.
C- Tổng kết, dặn dò:
- Nhắc lại cách so sánh các số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4. Vậy x là : 3; 4.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài.
- Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90.
Vậy x là: 70; 80; 90.
- 1-2HS nhắc lại.
- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
Tiết 4. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
An toàn giao thụng:
Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
I. Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn.
- HS nhận biết được các loại vạch kẻ đường,cọc tiêu và rào chắn. Xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng theo qui định. 
- Giáo dục cho HS khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
 - GV đưa một số biển báo hiệu GT đường bộ y/c HS nêu nội dung của biển báo hiệu đó.
- GV nhận xét, củng cố bài.
B. Bài mới: Giới thiệu bài. GV ghi bảng.
1. Tìm hiểu vạch kẻ đường
+ Những em nào đã nhìn thấy vạch kẻ đường?
+ Mô tả vạch kẻ đường em đã nhìn thấy
+ Người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
- GV giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa
một số vạch kẻ đường.
2. Tìm hiểu về cọc tiêu, rào chắn
* Cọc tiêu:
- GV giải thích từ: cọc tiêu.
- Giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường.
+ Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
* Rào chắn:
+ Rào chắn dùng để làm gì?
+ Nêu 2 loại rào chắn.
- GV giải thích rõ hơn về rào chắn.
- GV nhận xét, rút ra bài học.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Cọc tiêu và rào chắn có tác dụng làm gì?
- Dặn HS đi đường luôn quan sát đến mọi tín hiệu GTĐB.
- Vài HS nêu trước lớp.
- HS mô tả.
+...để HD, điều khiển giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho người và xe đi lại.
- HS quan sát, nghiên cứu SGK.
- Quan sát tranh
+ Cọc tiêu được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm...
- HS quan sát tranh, nghe HD.
+...chỉ dẫn cho người tham gia GT biết phạm vi nền đường an toàn...
- Quan sát hình vẽ SGK.
+...để ngăn không cho người và xe qua lại.
- HS nêu: + Hàng rào chắn cố định
 + Hàng rào chắn di động.
- Theo dõi
- 2 HS nêu.
- 1-2HS nêu
- HS thực hiện.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Sỏng :
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Truyện cổ nước mình. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các tiếng có âm đầu r/ d/ gi.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:	 Bảng phụ viết nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch đã luyện viết ở bài 2 tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Tại sao tác giả lại thấy yêu truyện cổ nước mình?
- GV yêu cầu HS nêu cách trình bày bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ HS viết dễ sai chính tả. 
- Cho HS viết bài.
- GV chấm chữa bài
- GV nhận xét chung.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV gọi HS đọc đề nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm - Lời giải đúng:
+ Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi
+ Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều
- Nêu ý nghĩa đoạn văn.
- GV nhận xét, bổ sung.
C- Tổng kết, dặn dò:
+ Nhắc lại nội dung bài viết.
- GV nhận xét tiết học, c.bị bài sau.
- 1-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 1HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần
 nhớ - viết trong bài Truyện cổ nước mình.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
+ Vì vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa,...
- 1, 2 HS nhắc lại cách trình bày.
- HS viết các tiếng dễ sai vào nháp 1 lần.
- HS nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS còn lại, đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm đoạn, làm vào vở.
- 2, 3 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS nêu
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1-2HS nêu.
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
 Tiết 1. Toán
Yến, tạ, tấn 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
- Rèm kĩ năng làm bài và trình bày bài khoa học, sạch sẽ. 
- GDHS có ý thức học tốt môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
+ Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đó?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 
1 - Giới thiệu bài - ghi bảng:
2 - Nội dung
a - Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn:
*Giới thiệu đơn vị yến:
- GV giới thiệu: Đơn vị yến để đo các vật nặng hàng chục kg.
- Viết bảng: 1 yến = 10 kg.
+ Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
+ Có 10 kg muối tức là có mấy yến muối?
*Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:
- GV giới thiệu như trên.
- Lấy VD: Con voi nặng 3 tấn, con trâu nặng 3 tạ; con lợn nặng 6 yến.
b - Thực hành:
*Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hướng dẫn HS đọc kỹ từng phần, lựa chọn số đo khối lượng thích hợp để viết vào chỗ chấm.
- Chữa, nhận xét, củng cố về cách sử dụng số đo khối lượng là tấn, tạ, yến, kg 
*Bài 2: (cột 1 và 5 ý đầu cột 2) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lại mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến và kg.
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS. Khuyến khích HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV chữa bài, củng cố mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến và kg.
*Bài 3: (cột 1) Nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài. Khuyến khích HS làm tiếp cột 2.
- Lưu ý HS viết tên đơn vị vào kết quả tính.
- Củng cố phép cộng, phép trừ với các số đo khối lượng.
*Bài 4: Y/c HS đọc đề rồi làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, củng cố dạng toán có liên quan đến số đo khối lượng.
- Liờn hệ thực tế: vai trũ của muối trong cuộc sống con người
C. Củng cố- dặn dò:
+ Nhắc lại mối quan hệ giữa các số đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg. 
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- HS nhắc lại.
- HS đọc theo 2 chiều:
+ 1 yến = 10 kg.
+ 10 kg = 1 yến.
+ 20 kg.
+ 1 yến
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Đáp án: Con bò: 2 tạ; Con gà: 2kg;
Con voi: 2 tấn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu lại mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam sau đó nhẩm: 
VD: 5 yến = 1 yến x 5
 = 10 kg x 5
 = 50 kg.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
+ Tính.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng trình bày bài.
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ.
- HS làm bài và chữa bài.
Bài giải: 
3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ muối.
- 2 HS nêu lại
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3:
Kể chuyện
Một nhà thơ chõn chớnh
 I. Mục tiờu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được cỏc cõu hỏi về nội dung cõu chuyện, kể lại được cõu chuyện đó nghe, cú thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nột mặt một cỏch tự nhiờn.
- Hiểu truyện, biết tra

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_4_ban_2_cot.docx