Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 chuẩn kiến thức
làm bài tập.
- Cá nhân làm bài 1 đến bài 3 – Chia sẻ trong nhóm – Chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS tham gia nhận xét đánh giá bài làm của của các bạn, thống nhất kết quả.
* Chốt:
Bài 1: Biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
Bài 2: Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày,gờ,phút,giây.
Bài 3: Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
* Đánh giá:
- Phương pháp:Quan sát, vấn đáp gởi mở, viết
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 chuẩn kiến thức
TUẦN 5 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2020 TIÉT 2 :TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực, thật thà. II.Đồ dùng dạy – học: Câu chuyện nói về lòng Trung thực. III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động:- CTHĐTQ tổ chức trò chơi . 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3.Hoạt động cơ bản: HĐ1: Luyện đọc: - GV hoặc HS đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - HS đọc phần chú giải: cá nhân 1 lần. - Đọc đúng từ hay sai ở địa phương: lệnh, truyền ngôi, kinh thành, sững sờ. - Luyện đọc trong nhóm. - GV kiểm tra đọc trước lớp (Đoạn văn). - Đọc toàn bài trước lớp 1 em. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp quan sát, quan sát quá trình, vấn đáp. - Kĩ thuật : Nhận xét bằng lời. -Tiêu chí: +Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ thuộc phương ngữ,trôi chảy lưu loát. +Đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật. +Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ, tự học. + Năng lực: tự học, hợp tác. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe, sửa sai cho nhau. HĐ2 : Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu cá câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - GV điều hành chia sẻ trước lớp. - Chốt nội dung bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật. - Liên hệ giáo dục: Giáo dục tính trung thực, dũng cảm. HĐ3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Luyện đọc cá nhân. - CTHĐTQ điều hành thi đọc trước lớp. - GV tổ chức cho HS tham gia tham gia đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất. (Hình thức giơ tay mỗi em một lần) IV. Hoạt động ứng dụng: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? TIẾT 3 :TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, của năm nhuận và năm không nhuận. 2. Kĩ năng: Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kĩ nào. Làm bài tập 1,2,3. 3. Thái độ: Có thói quen làm việc đúng giờ, giờ nào việc đó. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động:Tổ chức HS hát. 2.Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: * Tổ chức cho HS làm bài tập. - Cá nhân làm bài 1 đến bài 3 – Chia sẻ trong nhóm – Chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS tham gia nhận xét đánh giá bài làm của của các bạn, thống nhất kết quả. * Chốt: Bài 1: Biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Bài 2: Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày,gờ,phút,giây. Bài 3: Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * Đánh giá: - Phương pháp:Quan sát, vấn đáp gởi mở, viết - Kĩ thuật :Nhận xét bằng lời, thực hành, trình bày miệng. - Tiêu chí: + Biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, của năm nhuận và năm không nhuận. + Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. + Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kĩ nào. IV. Hoạt động ứng dụng: 1 giờ = .giây TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được trẻ em cần phải đươc bầy tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác. GDKNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. 3. Thái độ: HS có ý thức luôn bày tỏ ý kiến khi cần và biết lắng nghe ý kiến của người khác. II. Chuẩn bị: Giấy màu xanh - đỏ- vàng. Bìa 2 mặt xanh, đỏ . III. Các hoạt động dạy – học: Khởi động: HS xử lí một số tình huống do CTHĐTQ đưa ra. Giới thiệu bài: Hoạt động cơ bản: Nhóm đôi Hoạt động 1:Nhận xét tình huống. - GV Thảo luận theo nhóm bàn các tình huống sau: * Nêu tình huống: - Tổng hợp các ý kiến của HS , kết luận: Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp. H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? * Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi thảo luận 4 tình huống như sách thiết kế. - GV khẳng định lại cách giải quyết trong các tình huống. Giải thích những tình huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản thân em. H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? - Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn. H: Theo em ngoài việc học tập còn có những việc gì liên quan đến trẻ em? *Kết luận: 4. Hoạt động thực hành. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 3 em về các nội dung sau: 1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. 4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kiến, gọi nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) * Đánh giá: . - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, vấn đáp gợi mở, Vấn đáp củng cố - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày miệng, chia sẻ kinh nghiệm học tập. -Tiếu chí: + Biết được trẻ em cần phải đươc bầy tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác. IV. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. BUỔI CHIỀU : TIẾT 2:KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lục và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao) 2.Kĩ năng: HS sử dụng các loại chấ béo và muối ăn hàng ngày. 3.Thái độ: Giáo dục HS ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khỏe . III. Hoạt động dạy –học: 1.Khởi động: HS nêu những thức ăn trong bữa cơm hằng ngày của mình. 2. Giới thiệu bài: 3.Hoạt động cơ bản: Nhóm đôi HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo . - GV chia lớp thành hai đội. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + Lần lượt hai đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. + Thời gian chơi tối đa là 5 phút. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc . HĐ 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? H: An ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì phòng tránh được những bệnh nào? - GV chốt ý và rút ra kết luận trong SGK. HĐ 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn. - GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, quan sát quá trình. - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh học tập, chia sẻ kinh nghiệm. - Tiêu chí: + Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. + Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lục và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao) IV. Hoạt động ứng dụng: - HS cùng nhau kể các thức ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật. TIẾT 3: LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu : * Sau bài học, HS nêu được: - 1. Kiến thức: Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938. - Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào yêu nước của nhân dân ta. II. Chuẩn bị : Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? 2.Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: HĐ nhóm đôi. HĐ1:Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Gọi 1 nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận. GV nhận xét các ý kiến của HS, ghi các ý kiến đúng lên bảng để hoàn thành bảng so sánh như sau: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: - GV kết luận : HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - GV phát phiếu học tập cho từng cá nhân HS. - Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả trước lớp. - GV ghi ý kiến của HS lên bảng để hoàn thành bảng thống kê sau: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - GV kết luận -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/14 H: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ? H: Mở đầu cho cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào ? H: Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho nc ta? * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, vấn đáp gợi mở, vấn đáp củng cố. - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: + Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. + Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc IV. Hoạt động ứng dụng: - HS ngồi cùng bàn thay nhau nêu lạicuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiếnphươ Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 20120 TIẾT 1 :TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số 2. Kĩ năng: Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số Giải được các bài toán dạng trung bình cộng. 3.Thái độ: Biết hợp tác, chia sẻ và sửa sai cho bạn. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ vàđề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ. III .Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động:Tổ chức HS hát bài hát. 2.Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: * Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số TBC a. Bài toán 1: - GV yêu cầu HS đọc đề toán trong SGK - GV nêu yêu cầu để HS tìm được: Nếu chia đều vào 2 can thì mỗi can sẽ có 5 lít dầu. - Gv yêu cầu Hs trình bày lời giải H: số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải của bài toán trên em nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - GV cho HS tư nêu ý kiến - GV yêu cầu HS phát biểu qui tắc +Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số , ta tính tổng các số đó , rồi chia tổng đó cho các số hạng b. Bài toán 2: - HS làm bài - Muốn tìm số trung bình cộng của ba, bốn, năm, số ta làm thế nào? * Đánh giá: + Phương pháp: Phương pháp vấn đáp; Vấn đáp củng cố. + Kĩ thuật : nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, chia sẻ kinh nghiệm. +Tiêu chí: - HS nắm được qui tắc tìm số trung bình cộng. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng 4. HĐ thực hành: Tổ chức cho HS làm bài tập. - Cá nhân làm bài 1a.b.c;bài 2 – Chia sẻ trong nhóm – Chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS tham gia nhận xét đánh giá bài làm của các bạn, thống nhất kết quả. * Chốt: Bài 1:Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số. Bài 2:Giải được các bài toán dạng trung bình cộng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em cùng bạn nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4.. số . TIẾT 2 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Đoàn kết 2. Kĩ năng: Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. - Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to - từ điển. III. Hoạt động dạyhọc: 1.Khởi động: Hát tập thể 2.Giới thiệu bài 3.Hoạt động thực hành: HĐ nhóm - Làm bài 1 đến bài 4 - GV tham gia nhận xét đánh giá thống nhất kết quả - giải nghĩa từ Kết luận: HS nêu Chốt: Bài 1,2: Yêu cầu HS tìm được từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ Trung thực. Lưu ý: đặt câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. Bài 3,4: - Giảiđược nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài 4. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, vấn đáp gợi mở, vấn đáp cũng cố. - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. -Tiêu chí: : + Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Đoàn kết + Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. + Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. IV.Hoạt động ứng dụng: - HS kể một số việc thể hiện tính trung thực trong lời nói và việc làm. TIẾT 3 : CHÍNH TẢ: (Nghe viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn từ “Lúc ấyông vua hiền minh” trong bài : Những hạt thóc giống. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi viết bài. II.Chuẩn bị: - Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp. III.Các hoạt động day học: Khởi động: HS nối tiếp tìm tiếng có am l/n; vần en/eng. Giới thiệu bài: Hoạt động cơ bản: - GV đọc đoạn viết - Tìm hiểu nội dung - Viết từ hay sai do phương ngữ: trung thực, trở thành, truyền ngôi, gian dối, chim én. 4. Hoạt động thực hành: HĐ1: HS nghe- viết bài - GV theo dõi giúp đỡ HS viết hay sai lỗi * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: hỏi đáp; nhận xét bằng lời, trình bày miệng -Tiêu chí: + Hs nghe- viết đúng bài chính tả .Viết đúng các từ: trung thực, trở thành,truyền ngôi, gian dối, chim én. + Rèn kĩ năng trình bày, viết đúng, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, chữ viết đẹp, có nét thanh đậm.. + Có ý thức luyện chữ đẹp. HĐ2 : Làm bài tập chính tả - HS làm bài cá nhân – chia sẻ trong nhóm – chia sẻ trước lớp. - Nhận xét bài viết +Viết từ hay sai do phương ngữ: trung thực, trở thành,truyền ngôi, gian dối, chim én. IV. Hoạt động ứng dụng: -Luyện viết thêm ở vở luyện viết bài 5. Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2020 TIẾT 1 :TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố : Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. Làm bài tập 1,2,3. 3 Thái độ: Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động: CTHĐTQ tổ chức trị chơi. 2.Giới thiệu bài: 3.Hoạt động cơ bản: - Kể các đơn vị đo thời gian đã học? Đơn vị nào lớn nhất, đơn vị nào bé nhất? - Hỏi về mối quan hệ giữa các đơn vị đo 4. Hoạt động thực hành : - HS làm bài cá nhân bài 1 đến bài 3- chia sẻ bài trong nhóm – chia sẻ bài trước lớp. - Quan tâm HS yếu: Hưng, Tâm, P.Anh, Quân, Linh * Chốt: Bài 1: Củng cố cách tìm trung bình cộng của nhiều số. Bài 2, 3: Củng cố cách tìm trung bình cộng của nhiều số. Bài 5 : (HS khá giỏi). * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, phương pháp viết. - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, viết nhận xét. - Tiêu chí + Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. + Biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng IV.Hoạt động ứng dụng: - Lớp 4A thu gom được 38 kg giấy vụn, lớp 4B thu gom 35 kg giấy vụn, lớp 4C thu gom được 41 kg giấy vụn. Hỏi trung bình mỗi lớp thu gom bao nhiêu kg giấy vụn? TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN VIÉT THƯ (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS viết được một bức thư theo yêu cầu có đầy đủ 3phần rõ ràng. 2. Kĩ năng: Củng cố về kĩ năng viết thư . 3 Thái độ: Giáo dục cho học sinh biết thể hiện tình cảm đối với người khác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: viết sẵn nội dung cần ghi nhớ của tập làm văn viết thư. III. Các hoạt động dạy - học : Khởi động: Cho 1em đọc 1 bức thư hay cho cả lớp nghe. Giới thiệu bài: Hoạt động thực hành: HĐ1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. HĐ2: Thực hành. - Mỗi HS viết thư theo đề bài tự chọn trong 4 gợi ý SGK. - GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài - GV nhận xét đánh giá bài viết của HS ( 1 số em) - 1 em đọc bức thư hay cho cả lớp nghe. *Đánh giá: - Phương pháp: quan sát quá trình: ghi chép ngắn; - Kỹ thuật: vấn đáp: Nhận xét bằng lời, viết nhận xét. - Tiêu chí: +Hs biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. + Hs có thể viết linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý, HS khá, giỏi có thể sử dụng thêm các biện pháp nghệ thuật cho bài viết thêm sinh động. + Rèn kĩ năng viết thư: Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư. IV.Hoạt động ứng dụng: - Về nhà đọc lại bức thư cho cả nhà nghe rồi viết một lá thư khác hay hơn. TIẾT 4 : KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN ,SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu : * Sau bài học, HS có thể: 1. Kiến thức: Giải thích được lí do vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Kĩ năng : -Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau ,quả chín. - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. 3. Thái độ: Có thói quen sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: Khởi động: Tổ chức trị chơi nêu các loại rau ,củ, quả. Giới thiệu bài: Hoạt động cơ bản: HĐ nhóm đôi. HĐ1 : Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín H: Nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày ?H: nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả? GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận: HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. Bước 1: -GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm câu hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn Bước 2: Làm việc theo cặp. -Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời. -GV tổng kết lại các ý: 4 . Hoạt động thực hành: HĐ 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu: + Cách chọn thức ăn tươi , sạch. + Cách chọn những thức ăn được đóng gói. + Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. - Gv theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách lựa chọn thực phẩm và cách giữ vệ sinh an toàn phù hợp với từng loại thực phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: xử lí tình huống, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: +Biết được lí do vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. +Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Ích lợi của các loại rau ,quả chín. IV. Hoạt động ứng dụng: - Ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020 TIẾT 1:TOÁN BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh 2. Kĩ năng: Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu tranh và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị : Biểu đồ về số HS giỏi của khối 4 trên giấy to. III. Các hoạt động dạy - học : Khởi động: HS đọc số liệu hs giỏi của khối 4 trên giấy to. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: HĐ nhóm đôi - HS tìm hiểu biểu đồ về các con của năm gia đình - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - So sánh được số liệu ghi trên biểu đồ 4. Hoạt động thực hành Bài 1, 2: Nhóm đôi - Chia sẻ bài trước lớp – Chia sẻ trước lớp. - GV tham gia nhận xét đánh giá thống nhất kết quả. - Củng cố cách đọc , phân tích biểu đồ. * Chốt: Bài 1: Củng cố cách đọc biểu đồ. Bài 2: HS biết phân tích biểu đồ. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, vấn đáp gợi mở, - Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: + Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh + Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. + Bước đầu xử lí số liệu trên biểu tranh và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. IV. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc số liệu trên biểu đồ sách Em tự ôn luyện . TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I . Mục tiêu: : 1. Kiến thức: HS hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 2. Kĩ năng: Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh từ. 3. Thái độ: Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và yêu ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh có liên quan. III.Các hoạt động dạy và học : Khởi động: HS nối tiếp nêu tên 1 con vật, hay tên 1 người. Giới thiệu bài: Hoạt động cơ bản: HĐ nhóm - HS tìm được các từ chỉ sự vật - Phân nhóm các từ chỉ sự vật - GV tham gia nhận xét đánh giá thống nhất kết quả. - Kết luận: Các từ chỉ sự vật là danh từ. 4. Hoạt động thực hành Bài 1, 2: Cá nhân- chia sẻ trước nhóm – chia sẻ trước lớp. - GV tham gia nhận xét đánh giá thống nhất kết quả. * Chốt: Bài 1:Yêu cầu HS chỉ ra được các từ chỉ sự vật. Bài 2: Khắc sâu khái niệm về danh từ. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, vấn đáp gợi mở, vấn đáp củng cố. - Kĩ thuật : Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. -Tiêu chí: + HS hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). + Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh từ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Mỗi bạn nêu 5 danh từ chỉ người, 5 danh từ chỉ vật - đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. BUỔI CHIỀU TIẾT 1:TẬP ĐOC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi , dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật. 2. Kĩ năng: - Nêu nội dung của bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. - HS học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: HS yêu thích bài học. *Lồng ghép GD quốc phòng an ninh : Luôn cảnh giác để phòng và tránh được nguy hiểm. II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động:- HĐTQ tổ chức trò chơi. 2. Giới thiệu bài nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3.Hoạt động cơ bản: HĐ1 : Luyện đọc: - GV hoặc HS đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - HS đọc phần chú giải: cá nhân 1 lần. - Đọc đúng từ hay sai ở địa phương: gà trống, cành, sung sướng, - Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. - Nhóm trưởng điều hành luyện đọc trong nhóm. - GV kiểm tra đọc trước lớp(Đoạn văn). - Đọc toàn bài trước lớp 1 em. HĐ2 : Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - GV điều hành chia sẻ trước lớp. - Chốt nội dung bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. * Liên hệ và lồng ghép GD quốc phòng : Luôn có tinh thàn cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm . HĐ3: Hoạt động thực hành: - Hướng dẫn HTL bài thơ. - Luyện đọc cá nhân. - CTHĐTQ điều hành thi đọc trước lớp. - GV tổ chức cho HS tham gia tham gia đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất. ( Hình thức giơ tay mỗi em một lần) * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp quan sát, quan sát quá trình, vấn đáp. -Kĩ thuật : Nhận xét bằng lời. -Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ thuộc phương ngữ,trôi chảy lưu loát. + Đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui tươi, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật + Rèn kĩ năng phát triển ngôn ngữ, tự học. + Năng lực: tự học, hợp tác. IV.Hoạt động ứng dụng: -Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Dặn: chuẩn bị bài tiết sau. TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Kể được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đ nghe, đ đọc có nhân vật, có ý nghĩa. 2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng trung thực. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: 3. Thái độ: - HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Một số truyện viết về tính trung thực; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy - học: 1 .Khởi động: Đại diện 1 hs kể câu chuyện mà em đ đọc. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Nhóm đôi - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - GV viết đề, gạch dưới những từ quan trọng trong đề. 4. Hoạt động thực hành a. Kể chuyện theo nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4 em và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - CTHĐTQ điều hành – GV tham gia đánh giá nhận xét. b. Thi kể chuyện trước lớp: * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, - Kĩ thuật: Kể chuyện, tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời. -Tiêu chí: + Kể được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). + Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giộng kể. + Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể. + Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể. IV. Hoạt động ứng dụng: -Kể chuyện 1 câu chuyện nói về lòng trung thực cho người thân nghe. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020 TOÁN BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO ) I. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột. 2. Kĩ năng: Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.Làm bài tập 1, 2. 3. Thái độ: GD HS có ý thức tự học. II. Đồ dùng dạy học: Các biểu đồ giống SGK (phóng to ). III. Các hoạt động dạy - học : 1.Khởi động: Gọi hs đọc biểu đồ GV đã chuẩn bị. 2.Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Nhóm đôi - HS tìm hiểu biểu đồ về số chuột mà 4 thôn đ diệt được - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - So sánh được số liệu ghi trên biểu đồ 4. Hoạt động thực hành: Bài 1, 2: - HS làm bài cá nhân vào vở - chia sẻ trước lớp. - GV tham gia nhận xét đánh giá thống nhất kết quả. * Chốt : Bài 1: Củng cố cách đọc biểu đồ, Bài 2: Phân tích biểu đồ, viết thêm những số liệu còn thiếu. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp. - Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: + Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột. + Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. + Bước đầu xử lí số liệu trên biểu cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản IV.Hoạt động ứng dụng: - Vận dụng thực tế để vẽ biểu đồ theo hóa đơn tiền điện của gia đình. TIẾT 4 :TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện? 2. Kĩ năng: Viết được những đoạn văn kể chuyện : lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. 3. Thái độ: Các em trình bày một bài văn kể chuyện theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học : Khởi động: Cả lớp nghe GV kể chuyện. Giới thiệu bài: Hoạt động cơ bản: Nhóm đôi. - Tìm hiểu 3 câu hỏi SGK 53. - Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu BT1,2,3. - Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu. - Hiểu đoạn văn kể chuyện nhờ vào dấu hiệu khi trình bày đầu đoạn lùi một ô, cuối đoạn chấm xuống dòng. - HS đọc ghi nhớ (SGK). 4. Hoạt động thực hành:HĐ cá nhân. - Câu chuyện kể lại truyện gì? - Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và thiếu phần nào? - GV khen ngợi đoạn viết tốt. * Đánh giá: - Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, phương pháp viết. - Kĩ thuật : Nhận xét bằng lời, nhận xét viết. - Tiêu chí: + Viết được đoạn văn kể chuyện: Có bố cục 3 phần rõ ràng, lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật IV. Hoạt động ứng dụng : - Về nhà đọc lại bài văn vừa viết cho bố mẹ nghe, bổ sung thêm cho bài viết hoàn chỉnh. BUỔI CHIỀU : TIẾT 1 : ĐỊA LÍ TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: * Sau bài này, HS biết: 1. Kiến thức: Thế nào là vùng trung du. Biết và chỉ được vị trí của những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ hành chính Việt Nam. -Một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng thống kê. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia bảo vệ rừng và tích cực trồng cây. II. Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ điạ lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học: 1.Khởi động: HS xem 1 số tranh ảnh vùng Trung du Bắc Bộ. 2.Giới thiệu bài: 3.Hoạt động cơ bản: HĐ 1: Vùng đồi với những đỉnh tròn, sườn thoải. * Quan sát tranh * Tiến hành thảo luận nhóm. * Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận : Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang đặc điểm của cả hai vùng miền này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn và sườn thoải. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh có vùng trung du. + GV nhận xét, chỉ lại cho HS thấy rõ HĐ 2: Chè và cây ăn quả ở trung du. - Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên như trên, theo em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào? + Nhận xét câu trả lời của HS -GV kết luận: Với đặc điểm riêng vùng trung du rất thích hợp cho việc trồng một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp. HĐ 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. + Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện tượng gì xảy ra? + Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào? GV kết luận và giới thiệu Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_5_chuan_kien_thuc.docx