Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Văn Hùng

văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.

- KT: + Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện

 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

- TĐ: Yêu thương và giúp đỡ bạn bè trong và ngoài lớp học.

=> Học sinh có được các KN: tự nhân thức; giao tiếp, ứng xử phù hợp; kiểm soát cảm xúc; ra quyết định.

II.PP_KT dạy học:

 

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 20440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
(Từ ngày 28/3 -> 01/4/2016)
THỨ
TÊN MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/ CHỈNH 
TÍCH HỢP 
HAI
28.3
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
2 9
57
141
29
29
Tuần 29
Một vụ đắm tàu 
Ôn tập về phân số
Hoàn thành thống nhất ...nước
Em tìm hiểu về LHQ( T 2)
Khôngdạy (ĐĐ)
-Bỏ bt3,
5b(T)
-KNS 
(TĐ )
BA
29.3
LTVC
Toán
Khoa học
Kĩ thuật Thể dục
57
142
57
29
57
Ôn tập về dấu câu
Ôn tập về số thập phân
Sự sinh sản của ếch.
Lắp máy bay trực thăng (T3).
Môn TTTC, TC Nhảy đúng...
- Bỏ bt 3; 4b(T)
-BVMT 
(ĐL)
-KNS 
(ĐĐ)
TƯ
30.3
Tập đọc
Chính tả Toán
Địa lý 
Âm nhạc
58
29
143
29
29
Con gái 
N-V: Đất nước 
Ôn tập về số thập phân. 
Châu Đại Dương & Châu Nam 
TĐN số7, 8. Nghe nhạc.
- Bỏ bt 5(T)
-BVMT 
(KH)
-KNS 
(TĐ )
-SDNL
(KT)
NĂM
31.3
TLV
Toán
Khoa học 
Kể chuyện Thể dục
57
144
58
29
58
Tập viết đoạn đối thoại 
Ôn tập về đo độ dài và khối ...
Sự sinh sản và nuôi ... chim.
Lớp trưởng lớp tôi 
Môn TTTC, TC Nhảy đúng...
-K y/c hs sưu tầm tranh ảnh mà động viên các em sưu tầm (KH)
-KNS
(TLV )
-BVMT (KH)
-KNS
(KC)
SÁU
01.4
TLV
Toán
LTVC
Mỹ thuật SHTT
58
145
58
29
29
Trả bài văn tả cây cối
Ôn tập về đo độ dài và khối ...
Ôn tập về dấu câu
Tập nặn TD. Đề tài Ngày hội
Tuần 29
-Tập nặn dáng người hoặc vật ,đơn giản (MT)
-Bỏ bt1b; 4(T).
KÍ DUYỆT CỦA BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016
Tiết 2	 
TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu:
- KN: Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
- KT: + Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện
 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- TĐ: Yêu thương và giúp đỡ bạn bè trong và ngoài lớp học.
=> Học sinh có được các KN: tự nhân thức; giao tiếp, ứng xử phù hợp; kiểm soát cảm xúc; ra quyết định.
II.PP_KT dạy học:
Đọc sáng tạo
Gợi tìm
Trao đổi, thảo luận
- Tự bộc lộ (sự thấm thía với ý nghĩa của bài đọc, tự nhận t hức những phẩm chất về giới).
 III. Chuẩn bị:
+GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định (1’) KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2) Bài cũ (4’): Đất nước.
 Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
** Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào?
*Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối?
** Nêu nội dung của bài thơ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới(29’) :
 a) Giới thiệu bài mơi(1’): 
Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ ® vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. 
Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
Gv ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): 
v	Luyện đọc (10’).
* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
Giáo viên cho hs chia bài thành đoạn để luyện đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
Cho HS đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
Cho HS thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
v	Tìm hiểu bài (11’).
Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
- Nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
=>Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
- Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
- Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
- Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
=>Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
- Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
- Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
=> Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
=> Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới, Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng, nhân hậu.
® Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
Đọc lại bài văn tìm nội dung bài.
v	 Rèn đọc diễn cảm (8’).
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm các câu sau:
Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
Gv cho hs đọc diễn cảm 
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 4) Củng cố(5’).
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- GDHS ý thức về giới, biết sống cao thượng vì mọi người.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5) Dặn dò(1’) 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Con gái”.
Báo cáo, hát 
Học sinh đọc bài và TLCH:
- Rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc
Qua các từ ngữ được lặp lại: Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, của chúng ta Hình ảnh: Cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát những dòng sông đỏ nặng phù sa 
- Nêu...
- Hs nhận xét.
-Quan sát
- 1 hs nhắc lại
1 học sinh đọc bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
* Chia đoạn:
Đoạn 1: “Từ đầu  họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống  cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão  hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô  lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
-** HS luyện đọc, kết hợp sửa lỗi phát âm.
** HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc nhóm.
* HS đọc thi.
- Nghe GV đọc.
Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ và phát biểu.
** Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn Giu-li-ét-ta cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
** Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
Học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
** Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
** Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
**Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
-“Sực tỉnh lao ra”.
 Học sinh cả lớp đọc thầm.
* Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôm lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
* Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
** Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ.
Ví dụ: 
* Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
* Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình.
* Đọc và nêu: Ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- Hs nêu cách đọc diễn cảm.
Học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
- Hs nhận xét.
Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nghe và làm theo.
Tiết 3
TOÁN
ÔN TẬP PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu:	
- KT: Củng cố về các kiến thức cơ bản của số thập phân phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
-KN: 
 Thực hành giải toán số thập phân phân số - vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số. Bt 1, 2, 4, 5a.
 -TĐ: GDHS tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. Chuẩn bị:
GV: g/a, bảng phụ.
HS: Đồ dùng học tập, xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định(1’) 
2) Bài cũ(4’)
+ Gv gọi 3 hs nêu lại ý nghĩa của phân số.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới(30’) :
a) Giới thiệu bài mới(1’): 
	Ôn tập phân số (tt).
® Ghi tựa.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’)
+Bài 1:
- Gv gọi hs đọc toàn bộ yêu cầu của bài 
Gv cho hs thảo luận cặp đôi làm bài.
Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
+Bài 2:
- Gv gọi 1 hs đọc toàn bộ yêu cầu của bài
- Gv y/c hs đọc kĩ yêu cầu bt và chọn kết quả đúng.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 + Bài 4:
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Đề bài y/c gì?
Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
Gv gọi 3 hs lên bảng làm bài.
- Gdhs tính cẩn thận khi học toán.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 4) Củng cố (4’):
Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng và khác mẫu số.
- Gv nhận xét tiết học
5) Dặn dò(1’): 
- Về nhà làm BT 5a.Chuẩn bị: Ôn tập...
Chuyển tiết.
Học sinh lần lượt nêu bài.
- 1 hs nhắc lại.
* 1Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
Hs thực hiện và ghi kết quả ra bảng con.
* Đáp án đúng là: B.
* Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
K/q: B
* HS đọc
 ** HS nêu.
** Nối tiếp nêu...
** 3Hs làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở.
a) và 
 Vì nên 
 và 
b) 
- Hs nhận xét.
- Hs nê.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- KT: 
 Học sinh biết: Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất). Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.
-KN: Trình bày sự kiện lịch sử.
-GD: Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
II. Chuẩn bị:
+GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI. G/án.
+HS: Xem trước bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định(1’): 
2) Bài cũ(4’): Tiến vào dinh Độc Lập.
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau
+ Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
+ Thái độ của Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn khi quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập?
+ Tại sao nói ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử của dân tộc ta?
® Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới(30’):
a) Giới thiệu bài mới(1’): 
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa 1,2 trong SGK và hỏi:
+ Hai tấm ảnh gợi cho em nhớ sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? Năm 1956 tại sao ta không tiến hành được Tổng tuyển cử?
- GTB, ghi tựa lên bảng: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): 
v	Hoạt động 1(15’): 
Cuộc tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK, trả lời:
+ Ngày 25/4/1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước ntn?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày đó ntn?
+ Kết quả cuộc Tổng tuyển cử?
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội chung của cả nước.
- GV hỏi HS: Vì sao nói ngày 25/4/1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? 
vHoạt động 2 (14’): Nội dung quyết định của kỳ họp thứ nhất quốc hội khoá VI ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất ngày 25/4/1976
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, để tìm hiểu những quyết định của kỳ họp thứ nhất,Quốc hội khoá VI.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
 - GV tổ chức cho cả lớp trao đổi ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội Chung trên cả nước.
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho em nhớ tới sự kiện nào trước đó?
+ Những quyết định của Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
=> Sau cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội thống nhất và kỳ họp thứ nhất, nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội
4) Củng cố (5’).
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước?
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5) Dặn dò(1’)
- Về học bài.
Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”.
Chuyển tiết.
Học sinh trả lời (3em).
* 1Hs kể.
* Nêu...
* Chiến thắng này đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, đất nước ta thống nhất. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất nước nhà của cách mạng Việt Nam đã hoàn toàn thắng lợi. 
- Hs nhận xét.
* Các cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá 1, lần đầu tiên nhân dân cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc hội lập ra Nhà nước của chính mình.
Sau Năm 1954. Do Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ- ne -vơ, nên cuộc Tổng tuyển cử mà ta dự định tổ chức vào tháng 10/1056 không thực hiện được.
- 1 hs nhắc lại.
- HS đọc thầm SGK và tìm câu trả lời:
** Cuộc tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội.
** Khắp nơi tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
* Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình Mọi người đều thể hiện sự vui sướng khi lần đầu tiên tự mình cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất.
** Cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98, 8% tổng số cử tri đi bầu.
** 2 HS trình bày, cả lớp bổ sung. 
* HS nêu: Vì là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm chiến đấu hy sinh gian khổ. 
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kỳ họp đầu tiên đã quyết định:
* Tên nước: Nước CHXHCN Việt Nam
* Quyết định Quốc huy.
* Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng.
* Quốc ca là bài Tiến quân ca.
* Thủ đô Hà Nội
* Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành TP Hồ Chí Minh.
- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp bổ sung
- HS trao đổi và nêu ý kiến theo hướng dẫn của GV.
* Gợi nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công. Sau đó toàn dân đi bầu Quốc hội khoá 1 lập nên Nhà nước Việt Nam dân chủ của chính mìn
* Những quyết định của kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả mặt lãnh thổ và Nhà nước. 
* 3Học sinh đọc.
* Nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Nghe và làm theo.
Tiết 5 
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( T3 )
I. Mục tiêu:
 - KT: Cách thức hơp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
 - KN: Có KN hợp tác với bạn bè trong các hoạt động trường, lớp.
 - TĐ: 
 Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 - Hs có Kn ra quyết định( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống)
II. PP.KT dạy ọc tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận.
Dự án.
III. Tài liệu và phương tiện :
 - Phiếu học tập.
 -Thẻ bày tỏ ý kiến.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
GV
HS
1) Ổn định (1’):
.2) Bài cũ (5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu lại ghi nhớ ?
- Nêu những việc làm của bản thân thể hiện sự hợp tác với những gnười xung quanh ? 
 - Gv nhận xét, tuyên dương.
3)Bài mới( 25’)
a) GT bài(1’):
- Các em đã hợp tác với những ai để hoàn thành công việc của mình? 
- Việc gì thì cần hợp tác với mọi người?
- Dẫn dắt, ghi tựầ bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(24’):
HĐ1(8’): HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài tập 3.
- Yêu cầu từng nội dung, một số HS trình bày kết quả.
-Yêu cầu HS tranh luận góp ý.
+ Nhận xét rút kết luận: 
-Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huông a là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng.
HĐ2(8’): Xử lí tình huống ( Bài tập 4 SGK)
+Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tình huống 4.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc; cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Nhận xét rút kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố, mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhan nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
* HĐ3(8’): 
 HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
* Yêu cầu HS tự làm bài tập 5: Sau đó trao đỏi với bạn ngồi bên cạnh.
-Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
-Yêu cầu HS lớp nhận xét bổ sung.
4).Củng cố, ( 5)
+ Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài 
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị bài sau học.
- Chuyển tiết.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
-Nêu đề bài.
- ...hợp tác với bạn, cô...
- ...tất cả mọi việc đều cần có sự hợp tác mới làm tốt.
* Thảo luận cặp đôi với bạn bên cạnh.
- 3HS trình bày nội dung.
- HS tranh luận góp ý.
+ Trao đổi rút kết luận.
-Nhân xét các bạn làm đúng.
-Áp dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày của các em.
- Thảo luận theo 4 nhóm.
-Lần lượt các nhóm trình bày.
-Nhận xét, kết luận chung.
- 3HS nêu lại kết luận.
- Liên hệ bằng việc làm tự phân công tổ trưởng trong lớp.
-Liên hệ bản than như bạn Hà em có cách giải quyết nào nữa không.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài tập 5.
- Đại diên các nhóm trình bày.
- Nhận xét các nhóm.
- Rút kết luận chung.
- Nêu lại nội dung bài.
- Nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. Mục tiêu:
-KT: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dâu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- KN: Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
- TĐ: Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
GV: G/án, xem bài trước.
HS: SGK, xem trước bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định(1’): 
2) Bài cũ(4’) 
Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới(30’) :
a) Giới thiệu bài mới(1’): 
 - Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó là dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): 
+	 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	+ Bài 1
- Gv gọi 1 hs đọc y/c của bài tập.
Gợi ý 2 yêu cầu:
 - Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, 
 - Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
Mời 1 học sinh trình bày kết quả đã làm.
- Gv nhận xét, sửa bài.
 + Bài 2:
Gợi ý đọc lướt bài văn.
+ Bài văn nói về điều gì?
Gv gợi ý cho hs đọc lướt cả bài văn phat hiện câu, điền dấu chấm, sau đó viết hoa các chữ đầu câu 
- GDHS biết sử dụng dấu câu thích hợp khi viết văn bản.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 + Bài 3:
- Gv gọi 1 hs đọc y/c bài tập.
Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. Sử dụng dấu tương ứng.
Cho hs làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4) Củng cố(4’).
- Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài.
+ Đặt 3 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
5) Dặn dò(1’): 
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (tt)”.
- Nhận xét tiết học
Chuyển tiết. 
- Hs lắng nghe.
- 1 hs nhắc lại.
*1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi.
-Lớp làm việc nhóm đôi
 HS trình bày.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Đọc lướt bài văn.
* Kể chuyện TP Giu – chi –tan ở Mê – hi – cô là nơi phụ nữ được hưởng quyền hạn cao và được hưởng đặc lợi 
Học sinh trao đổi theo cặp.
Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp.
Viết hoa các chữ đầu câu.
1 học sinh lên bảng làm bài.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi.
Học sinh làm bài vào vở. 1 bạ lên bảng lớp.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
** Nêu kiến thức vừa ôn.
* 3 hs nối tiếp đặt câu.
- Hs nhận xét.
- Nghe và làm theo.
Tiết 2
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
 -KT: Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
-KN: Rèn kỹ năng tính đúng về đọc, viết, so sánh số thập phân.Bt1, 2, 4a và 5.
 - TĐ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, giáo án.
+ HS: Vở bài tập, các ô số bài 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định(1’): 
2) Bài cũ(4’)
* Gv gọi 3 hs nêu lại quy đồng và so sánh phân số.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới(30’) :
 a) Giới thiệu bài mới(1’): 
-Ôn tập số thập phân.
® Ghi tựa.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): 
+ Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
+ Đề bài y/c gì?
- Gv gọi hs lần lượt đọc bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại cách đọc số thập phân.
+ Bài 2:
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Đề bài y/c gì?
- Gv gọi 2 hs nêu lại cách viết STP.
Giáo viên chốt lại cách viết.Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0
Gv đọc từng câu.
- Gv đưa kết quả đúng.
+	Bài 4:
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Đề bài y/c gì?
 -Gv gọi 1 hs nêu lại cách viết.
=>Lưu ý cho hs dạng hỗn số có trong bài phải đổi về STP.
- Gv cho lớp làm theo nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
+ Bài 5:
Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.
	- Gdhs tính cẩn thận khi học toán.
Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân.
4) Củng cố (5’).
- GV cho hs nêu lại cách đọc, viết STP, cách so sánh số TP.
- GDHS tính cẩn thận khi học toán.
- Gv nhận xét tiết học.
5) Dặn dò(1’): 
Về nhà học bài.Chuẩn bị: 
Ôn số thập phân (tt).
Chuyển tiết.
Học sinh nối tiếp nêu bài.
Cả lớp nhận xét.
* 1 hs nhắc lại.
*Học sinh đọc đề yêu cầu, cả lớp theo dõi.
** Đọc STP, nêu giá trị của phần nguyên và phần TP.
HS đọc số, phân tích phần nguyên, PTP.
- Hs nhận xét bài bạn đọc.
-* 1 em đọc, lớp theo dõi.
** Viết số TP
** Hs nối tiếp nêu bài.
Học sinh viết vào bảng con 
a) 8,60
b) 72,493
c) 0,04
- Hs cùng dò bài. 
* HS đọc.
 ** Hs nêu.
* Nêu...
Học sinh làm bài theo nhóm.
Đại diện nhóm dán bài lên bảng
Sửa bài.
Học sinh chơi: Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp.
Cả lớp nhận xét.
- Hs nêu....
- Làm theo.
Tiết 3
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH 
I. Mục tiêu:
-KT: Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch.
-KN: Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch.
-TĐ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
+ HS: - SGK.BT 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định(1’): 
2) Bài cũ (4’): Sự sinh sản của côn trùng.
+ Gv gọi 3 hs lên bảng đọc bài và TLCH.
+ Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới(30’) :
a) Giới thiệu bài mới(1’):
-“Sự sinh sản của ếch”.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): 
v	Hoạt động 1(15’): Giúp hs mô tả được quá trình sinh sản của ếch.
- Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để tìm hiểu nd bài.
Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên.
Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì?
Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc.
Nòng nọc sống ở đâu?
Ếch sống ở đâu?
® Giáo viên kết luận:
Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch).
v Hoạt động 2 (14’): Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
Giáo viên hướng dẫn HS vẽ sở đồ quá trình sinh sản của ếch.
Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
® Giáo viên chốt ý đúng.
 4) Củng cố (4’).
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Cho HS tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
GDHS có ý thức bảo vệ các loài côn trùng có lợi cho người dân.
Gv nhận xét tiết học, tuyên dương.
5) Dặn dò(1’): 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.
Chuyển tiết. 
Học sinh nối tiếp nhau đọc bài và TLCH.
** Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm
- Hs nhận xét.
- 1 hs nhắc lại.
2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 108 và 109 SGK.
** Sau khi có các trận mưa lớn.
** Có những bọt bong bóng to, trắng
Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu.
Hình 2: Trứng ếch.
Hình 3: Trứng ếch mới nở.
Hình 4: Nòng nọc con.
Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
Hình 7: Ếch con.
Hình 8: Ếch trưởng thành.
** Nòng nọc sống ở dưới nước.
** Sống ở trên cạn.
- Nghe.
Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.
- Hs trình bày trước lớp.
- Nghe.
** 2 hs nối tiếp nhau đọc bài.
- Hs tiếp sức thi đua.
- Nghe.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
KỸ THUẬT
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TIẾT 3)
I/ Mục tiêu: 
- KT: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- KN: Thực hành tháo, lắp đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- GD: Tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1) Ổn định(1’):
2) Bài cu(4’):
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới (29’):
a) GTB (1’): - Vật mẫu.
 - Gv ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(28’):
+ Hoạt động 3: Hs thực hành lắp máy bay.
 - Gv yêu cầu Hs trình bày lại các thao tác lắp máy bay
a/ Chọn chi tiết:
- GV yêu cầu HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra phần chọn các chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK, quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- GV yêu cầu HS thực hành kết hợp uốn nắn.
c/ Lắp ráp máy bay( hình 1 SGK) 
- GV yêu cầu lắp ráp theo các bước trong SGK.
- GV quan sát, uốn nắn.
+ Hoạt động 4 :Đánh giá sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh gía theo mục 3 SGK.
- Yêu cầu HS đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức.
- Yêu cầu HS tháo các chi tiết, xếp vào hộp.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4) Củng cố, (5’):
- GV nhận xét ý thức và kỹ năng lắp ghép của HS
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau học.
5) Dặn dò(1’): 
Xem lại bài.
Chuẩn bị:
 - Chuyển tiết.
- Hs trình bày.
- Quan sát.
- 1 hs nhắc lại.
* 1HS trình bày miệng.
- HS thực hành chọn chi tiết.
- HS đọc và quan sát các hình trong SGK.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe 
- HS nêu ý kiến đánh giá.
HS thực hành tháo các chi tiết theo quy trình ngước với quy trình lắp ráp và cẩn thận xếp các chi tiết vào hộp theo nhóm.
- Nghe và làm theo.
Tiết 5
THể DụC ( Gv chuyên)
_________________________________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016
Tiết 1
TẬP ĐỌC
CON GÁI 
I. Mục tiêu:
- KN: Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
-KT: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Câu chuyện phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
- TĐ: GDHS quyền bình đẳng, tôn trọng các bạn nữ trong lớp.
=> Hs có KN tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ). Có KN giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính và Kn ra quyết định.
II. Các PPKT dạy học:
Đọc sáng tạo.
Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.
Tự bộc lộ (HS suy nghĩ tự rút ra bài học cho mình).
III. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 HS: Xem trước bài, SGK.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định (1’): KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2) Bài cũ (4’): 
Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi trong sau:
* Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
* Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
- Nêu nội dung bài?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3) Bài mới(30’) :
a) Giới thiệu bài mới(1’): 
-Bài đọc tiếp tục chủ điểm Nam và nữ các em học hôm nay có tên gọi: Con gái. Với bài đọc này các em sẽ thấy con gái đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không? Cần có thái độ như thế nào với tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, xem thường con gái.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’): 
v Luyện đọc.
+ Gv hướng dẫn hs giọng đọc: đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
+ Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Gv gọi hs đọc nối tiếp các đoạn văn trong bài.
- Gv theo dõi, uốn nắn, sửa sai.
- Gv gọi hs đọc nối tiếp lần 2
- Gv cho hs luyện đọc theo cặp.
- Cho hs thi đọc trong nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
+ Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
v	 Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
+Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Yêu cầu 2 học sinh đọc thầm các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi:
Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái?
Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Yêu cầu 1 học sinh đọc thầm đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
+Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai?
- Qua câu chuyện về một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu.
- GDHS biết tôn trọng các bạn gái trong lớp, trong trường.
+ Nội dung chính của bài muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi bảng.
v	 Luyện đọc diễn cảm. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
Tìm giọng đọc của bài?
Giáo viên chốt:
 + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân thật, trang trọng như môt lời hứa.
 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_29_nguyen_van_hung.doc