Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Nguyễn Văn Hùng

Bài cũ(4’)

- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

- Y/c đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi:

* Những chi tiết nào trong bài thơ cho ta thấy cảnh đêm trên sông Đà vừa tĩnh mịch vừa sinh động?

** Em thích hình ảnh nào trong bài?

** Nêu nội dung bài?

- GV nhận xét tuyên dương.

3. Bài mới: (30’)

a) Giới thiệu bài(1’):

- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.

 

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 20280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
(Từ 17/10 -> 21/10/2016)
T/ngày
Phân môn
Tiết
Tên bài dạy
Đ/chỉnh
T/hợp
HAI
17/10
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
8
15
36
8
8
Tuần 8
Kỳ diệu rừng xanh
Số thâp phân bằng nhau
Xô viết Nghệ –Tĩnh
Nhớ ơn tổ tiên(T2)
Làm bt1,2
(T)
BVMT
(TĐ)
BA
18/10
Thể dục LTVC
Toán 
Khoa học
Kỹ thuật 
15
15
37
15
8
ĐHĐN- Trò chơi “trao tín gậy”
Mở rông vốn từ: Thiên nhiên
So sánh hai số thập phân
Phòng bệnh viêm gan A
Nấu cơm (tiết 2) 
Làm bt1,2
(T)
BVMT
(LTVC)
KNS
(KH)
TƯ
19/10
Tập đọc
Chính tả Toán
Địa lý
Âm nhạc 
15
16
8
38
8
Trước cổng trời
Kỳ diệu rừng xanh 
Luyện tập
Dân số nước ta
Ôn tập
Làm bt 1,2,3,4 a (T)
NĂM
20/10
Thể dục TLV
Toán
Khoa học 
Kể chuyện 
16
15
39
16
8
ĐT vươn thở và tay: trò chơi - dẫn ...
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Phòng tránh HIV/AIDS
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Bỏ Bt 4b (T)
BĐ
(TLV)
KN
(KH)
SÁU
21/10
TLV
Toán 
LTVC
Mĩ thuật 
SHTT
16
40
16
8
8
Luyện tập ... ,(dựng ... mở .. ,kết bài)
Viết các số đo độ dài ... thập phân
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Vẽ theo mẫu.
Tuần 8
Bỏ bt4
(T)
Kí duyệt của BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016
Tiết 2
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH.
I. MỤC TIÊU.
1. Kỹ Năng:
 Hs đọc trôi chảy toàn bài:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tinh tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2. Kiến Thức: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài văn: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang.
 - Cảm nhận đươc vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4;
 3. Thái độ: 
GD HS tình yêu thiên nhiên, đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định (1’) KTSS, sinh hoạt đầu giờ.
2. Bài cũ(4’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Y/c đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi:
* Những chi tiết nào trong bài thơ cho ta thấy cảnh đêm trên sông Đà vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
** Em thích hình ảnh nào trong bài? 
** Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: (30’) 
a) Giới thiệu bài(1’):
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
b) Phát triển các hoạt động(29’):
+ Luyện đọc (10’).
- Gv hướng dẫn cách đọc 
- Đ1: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
- Đ 2, 3: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. Đọc chậm hơn, thong thả hơn ở những câu cuối miêu tả sắc vàng của cánh rừng.
* Gv gọi hs đọc bài.
* Bài này chia mấy đoạn?
** Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn 
 Gv theo dõi sửa sai phát âm 
 Luyện đọc các từ ngữ: 
 Loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ
** Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp lần 2, hướng dẫn giải nghĩa từ 
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
+ Gv cho hs luyện đọc theo nhóm
- Cho hs thi đọc trong nhóm. 
- Gv nhận xét tuyên dương 
- Gv đọc mẫu toàn bài 
* Tìm hiểu bài: (10’)
- Đ1: Cho HS đọc đoạn 1.
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
- Nhờ những liên tưởng cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Đ 2+3. Cho HS đọc.
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
-GV chốt: Muông thú trong rừng được miêu tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Vì sao rừng khộp được gọi là "Giang sơn vàng rợi".
Gv: Vàng rượi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
- Tác giả tả cảnh rừng xanh ntn?
- Muốn rừng xanh đẹp mài ta phải làm gì?
- Gdhs yêu cảnh đẹp thiên nhiên, biết trồng rưng và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống.
- Gv y/c hs đọc lướt toàn bài
- Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét, ghi bảng.
* Luyện đọc diễm cảm(9’)
- GV hướng dẫn giọng đọc.
- GV viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn một lần.
- Cho hs luyện đọc theo tổ 
- Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố(5’)
+ Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài 
+ Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng?
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò(1’):
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài;
- Về nhà đọc bài TĐ: Trước cổng trời.
- Báo cáo, hát.
-3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi của gv.
-Hs nhận xét 
-Nghe, nhắc lại tựa bài.
- Nghe 
-2 HS đọc cả bài
3 đoạn 
+Đ 1: loanh quanh trong rừng lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọi ...mắt nhìn theo 
+ Đ3: Sau một hồi thần bí.
HS đọc các đoạn nối tiếp.
- HS luyện đọc từ ngữ.
- Hs đọc nối tiếp 
- Hs đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc bài 
- Hs nhận xét 
- Nghe.
- HS đọc lướt Đ1.
** Tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm ... vào kinh đô
** Cảnh vật trong rừng thêm đẹp, vẻ đẹp lãng mạn, trần bí của truyện cổ tích.
- Lớp đọc thầm.
** Những con vật bạc má ôm con gọn gẽ chuyền nhanh như tia chớp
* Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú.
* Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn: thảm lá vàng dưới gốc. Những con mang lẫn vào sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi.
-HS phát biểu tự do.
- ....cảnh rừng xanh rất đẹp.
-...không được chặt pha rừng bừa bài, phải biết trồng rừng và bảo vệ rừng...
- Đọc lướt, nêu:
-Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng 
- Nhắc lại.
- Nghe 
-HS đọc 4 nhóm đoạn theo hướng dẫn
Hs nghe
HS đọc
* Thi đọc diễn cảm 
- Nhắc lại
- Mắt, tai, mũi.
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 3
TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
 MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: 
 Viết thêm chữ số o vào phía bên phải phần thập phân hoặc bỏ số o (nếu có) ở tân cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi;
2. Kỹ Năng:
 Rèn kĩ năng tìm số thập phân bằng số đã cho áp dụng bài tập; Làm bt1, 2;
3. Thái độ: 
 Tính cẩn thận, chính xác;
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, bảng con;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’)
- Gọi HS nêu tính chất bằng nhau của phân số; cho ví dụ ở phân số có thể đưa về dạng phân số thập phân.
-Làm bài tập 3 trang 42
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài (1’).
b. Phát triển các hoạt động(29’)
c. Ví dụ:
* Gv gọi 1 hs đọc y/c bài 
- Hãy điền số vào chỗ chấm 
 9dm = cm
- Goị HS thực hiện đổi 9dm và 90cm thành số thập phân có đơn vị là m
- Từ số thập phân ta rút ra được 2 số thập phân nào bằng nhau?
- Ghi bảng: 0,9 = 0,90 (1)
- Vậy 0, 90 có bằng 0,900 không? 
- Vì sao?
Ghi bảng 0,900 = 0,9 (2)
- Từ (1) và (2) em có nhân xét gì về việc them (hoặc bớt các chữ số o ở tận cùng bên phải ở phần thập phân của số thập phân đã cho?
-Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi: Chỉ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân mới bỏ được.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn
-Nếu số thập phân mà tận cùng bên phải có số 0 ta sẽ làm gì để tìm ra số thập phân bằng nó?
- Gv ghi bảng
 d. Luyện tập:
 + Bài 1: Gv gọi hs đọc đề 
- Gọi 2 hs lên bảng 
- Gdhs tính cẩn thận khi học toán.
- Nhận xét, cho điểm HS.
 +Bài 2: Cho HS làm vở.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Chốt kiến thức.
- Cho hs lấy thêm ví dụ.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: (1’)
- Dặn HS về nhà làm lại bài 
- Chuẩn bị bài sau học.
*1HS làm.
- Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Hs đọc.
** 1 HS nêu:
9dm = 90cm
*1 hs lên bảng , lớp làm bảng con 
9dm = 0,9m 90cm =0,90m
* 0,9m = 0,90m hay 0,9=0,90
** 0,90=0,900
* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó
* 2 HS nêu...
- 2 hs ngồi cùng bàn thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
** 2 HS nêu...
*...Bỏ chữ số 0 đó đi ta được một STP bằng nó.
*3 HS nhắc lại.
** 1 hs đọc đề.
** 2HS lên bảng lớp, lớp nháp.
a) 7,8; 64,9; 3,04
b) 2001,3; 35,02; 100,01.
- HS làm bài vào vở. 
a)5,612; 17,200; 480,590
b)24,500; 80,010; 14,678
** 3hs nhắc lại nd bài 
* Hs tự lấy vd
Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 4
LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHÊ - TĨNH
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An;
 Biết được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn, xã;
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ hành chính, thảo luận nhóm;
3. Thái độ: 
 Luôn nhớ tới các ngày lễ lớn trong năm, học tốt góp phần xây dựng đất nước;
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ hành chính VN.
 - Các hình minh hoạ SGK.
 - Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY;
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định: (1)
2. Bài cũ: (4’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
- Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài mới (1’).
-GV giới thiệu bài, ghi tên bài.
b) Tìm hiểu bài (29’).
* Hoạt động 1: (10’)
 Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ -Tĩnh trong những năm 1930-1931.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
-GV giới thiệu: Đây là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN..
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An.
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- GV bổ sung những ý HS chưa nêu, sau đó gọi HS khác trình bày lại.
- Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà Tĩnh như thế nào?
KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở môt số địa phương. Trong đó, phong trào Xô viết-Nghệ Tĩnh là đỉnh cao, phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931 hãy cùng tìm hiểu điều này.
* Hoạt động 2: (10’):
 Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành đươc chính quyền cách mạng 
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 trang 18 SGK và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình 2.
- Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân pháp người nông dân có ruông đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
- GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930-1931, ở những nơi nhân dân giành đươc chính quyền cách mạng nông dân ở đây như thế nào?
- Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- Nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 3: (9’)
 Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh (Câu hỏi gợi ý: Phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác đông gì đối với phong trào của cả nước?)
=> Những năm 30-31, trong các thôn xã ở Nghệ-Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra rất nhiều điều mới như: Không thể xảy ra trộm cắp.
- Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ
- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
4. Củng cố: (4’)
- Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài 
- Gv đọc cho hs nghe bài thơ viết về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- GV nhận xét tiết học, 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau học.
- Chuyển tiết.
**2 HS lên trả bài.
...ngày 3.2.1930.
- Hs nêu
-Nghe, nhắc lại tựa bài.
*1 Hs lên bảng chỉ cho HS cả lớp theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm đôi, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.
* 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
* 1HS nhắc lại.
* Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thư dân Pháp và bè lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người chết, người bi thương nhưng không thể làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân.
** Nêu...
* Người nông dân không có ruộng cày, họ phải cày thụê cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác.
** HS nêu: Người nông dân được cày trên thửa ruông do chính quyền Xô-viết chia trong những năm 30-31.
 ** Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ & là người chủ của thôn xóm.
-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và nêu ý kiến.
-1 HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến rồi đi đến thống nhất.
+Phong trào Xô viết Nghê - Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.
+ Phong trào Xô viết Nghê - Tĩnh đã khích lê, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Hs theo dõi.
Nhắc lại nội dung bài.
Nghe 
- Nghe và làm theo.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T2)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
Biết được con người ai cũng có tổ tiên,mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
Kĩ năng: 
 Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên 
Thái độ: 
 Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vương.
 - Cá câu ca dao, tục ngữ, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổnđịnh(1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Đọc 1 câu ca dao có nội dung nhớ ơn tổ tiên ?
- Nêu việc làm của bản thân mình thể hiện việc làm nhớ ơn tổ tiên ?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: ( 25’)
a. GT bài, ghi tựa lên bảng(1’):
b. Phát triển các hoạt động(29’):
* Hoạt động 1: (8’) 
Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Cho HS lớp trình bày các tranh anh đã sưu tầm được.
- Gợi ý: 
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mồng 10/ 3 hằng năm thể hiện điều gì?
- Đại diện các nhóm lên GT các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thâp được về ngày giỗ tổ Hùng Vương
- Nhận xét rút kết luận về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
* Hoạt Động 2: (8’) 
 GT truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2)
- Mời 1 HS lên GT về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Tuyên dương các HS và gợi ý thêm:
- Em có tự hào về truyền thống đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ?
=> Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
* Hoạt Động 3: (9’) 
 HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ, về chủ đề biết ơn tổ tiên ( BT3 SGK)
* Một số HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lơp trao đổi nhận xét.
- Tổng kết những em đã sưu tầm tốt.
- Mời HS đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố: (4’)
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau. 
Học bài làm bài ở nhà
- Chuyển tiết.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
** 1HS đọc.
** HS trả lời.
-HS nhận xét.
- Nhắc lại tựa bài.
- Mang tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận trình bày.
Đại diện các thành viên lên trình bày trước lớp.
* HS GT về truyền thống tốt đẹp của GĐ, dòng họ mình.
* HS nêu...
+ HS nêu theo hiểu biết của mình.
- HS lớp nhận xét rút kết luận những việc làm gần gũi với bản thân.
** 4 HS nêu ghi nhớ..
- Nghe và thực hiện
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
TIẾT 5
THỂ DỤC
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ 
 Trò chơi “Kết Bạn”
____________________________
Tiết 2 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. KiếnThức: 
 Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên (bt1), nắm được một số từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên 
trong một số thành ngữ, tục ngữ (bt2), tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của bt 3,4.
 - Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội. 
2. Kĩ Năng: 
 Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên; Hs khá và 
giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở bt2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ 
tìm được ở ý d của bt3.
3. Thái Độ:
 GDHS có tình cảm gắn bó với thiên nhiên, yêu thiên nhiên, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Từ điển học sinh hoặc vài trang phục phô tô từ điển phục vụ bài học.
 - Bảng phụ ghi sẵn BT 2.
 - Một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC;
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định: (1) 
2. Bài cũ: (4’)
GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
Y/c hs lên bảng lấy 1 từ nhiều nghĩa & đặt câu để phân biệt nghĩa của nó.
GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới(30’)
Giới thiệu bài (1’).
- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
Làm bài tập (29’).
* Hoạt Động 1: HD làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa từ Thiên nhiên là ý b: 
+Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.
* Hoạt Động 2: HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài tập 2 lên)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Lên thác xuống ghềnh.
Góp gió thành bão
Qua sông phải lụy đò.
Khoai đất lạ, mạ đất quen.
-Lên thác xuống ghềnh chỉ người gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
Góp gió thành bão ->Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.
+ GDHS yêu thiên nhiên, gắn bó với môi trường sống
* Hoạt Động 3: HDHS làm bài 3.
Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
+ GV giao việc: 
- Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
Chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
- Cho HS làm bài GV phát phiếu cho các nhóm
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng.
Từ ngữ tả chiều rộng bao la: mênh mông, bát ngát...
Từ ngữ tả chiều cao: Cao vút, cao chót
Từ tả chiều dài là: tít tắp, tít mù, thăm thẳm
- Gv chọn ra một số câu hay được đặt với các từ khác nhau để đọc cho HS nghe.
* Hoạt Động 4: HDHS làm bài 4.
+ Gv hướng dẫn cho HS làm bài vào vở.
GDHS dùng từ ngữ phù hợp khi đặt câu.
GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố; (4’)
Hệ thống lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS những nhóm làm việc tốt.
5. Dặn dò; (1’)
-Yêu cầu HS về nhà lam lại vào vở các bài 3, 4, chuần bị bài LT từ nhiều nghĩa.
- Chuyển tiết.
**3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Nghe, nhắc lại tựa bài.
*1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo cặp.
** Đại diện cặp nêu dòng cặp mình chọn.
-Lớp nhận xét.
* 1 Hs đọc, lớp lắng nghe.
* 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại dùng viết chì gạch dưới các từ chỉ sự vật
-Lớp nhận xét.
- Nghe và ghi nhớ.
*1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nhóm nhận việc làm.
- Các nhóm làm bài vào phiếu. Lần lượt ghi các từ tìm được theo thứ tự của các câu.
* Đại diện các nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- HS đặt câu với từ mình chọn vào vở.
a. Gió thổi mạnh, sóng biển vỗ ầm ầm vào vách đá.
b. Chiều thu, hồ Hoàn Kiếm sóng xanh trong lăn tăn gợn theo làn gió nhẹ.
c. Thỷu triều vừa lên cao, sóng biển như đàn thuồng luồng khổng lồ nhấp nhô cuồn cuộn.
* 2 em nhắc lại các kiến thức vừa học.
 Theo dõi.
 Làm theo.
Tiết 3
TOÁN
SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN 
I. MụC TIÊU:
Kiến Thức:
 Biết cách so sánh hai số thâp phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
Kĩ Năng:
 Rèn kĩ năng so sánh phân số áp dụng vào bài tập 1, 2;
Thái Độ: 
GD tính cẩn thận, chính xác;
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ .bảng con 	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (5’)
- Gọi Hs lên bảng làm bài 2.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
 a) GTB (1’)
- Trực tiếp 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu :
* Hoạt Động 1: (10’) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
Nêu ví dụ: SGK
- So sánh 8, 1m và 7,9m.
- Để so sánh hai số thập phân này ta phải làm thế nào để đưa về việc so sánh hai số tự nhiên đã học (hoặc phân số)?
- Gv gọi 1 hs lên bảng 
- Nhận xét, sửa sai.
- Em hãy rút ra cách so sánh hai phân số thập phân 8, 1 và 7, 9 có phần nguyên khác nhau?
- Muốn so sánh các số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm thế nào?
- Cho thêm 1 - 2 ví dụ ngoài.
4,5 và 3,2; 5,6 và 6,8
- GV nêu ví dụ 2: SGK.
-Em có nhận xét gì về phân nguyên của hai phân số này?
- GV đưa ra tình huống: 
- Phần thập phân của 35, 7 là bao nhiêu? 
- Phần thập phân của 35,698 là bao nhiêu?
_ Y/c hs so sánh.
- Em rút ra cách so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên bằng nhau?
- Để so sánh hai số thập phân bất kì ta thực hiện dựa theo quy tắc nào?
-Nêu thêm một số ví dụ: 2,356 và 2.365
+ Gv ghi bảng quy tắc (tựa SGK) 
* Hoạt Động 2: (19’) Luyện tập
- Gọi HSđọc y/c bài 1/42.
Cho hs làm bảng con -1hs lên bảng 
- GV nhận xét tuyên dương.
- Gọi hs đọc bài 2 /42
- Cho lớp làm vào vở, 1 em lên bảng lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: (5’)
- Gọi HS nêu lại kiến thức của bài học.
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò(1’):
- Nhắc HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài LTC.
- Chuyển tiết.
** 2 HS lên bảng làm.
- Một số em nộp vở kiểm tra.
- Nhắc lại tên bài học.
- Hs q/s
- Chuyển đổi số đo về đơn vị dm và so sánh hai số tự nhiên
8,1 m = 81 dm
7,9m = 79dm
*1HS lên bảng, lớp tự đổi và so sánh.
81dm> 79dm (81> 79 vì ở hàng chục có 8>7)
Tức là 8,1m > 7,9m
+ 8,1 > 7,9 ( phần nguyên có 8 > 7 
* Hai số thập phân 8, 1 và 7, 9 có phần nguyên khác nhau 8> 7 nên 8,1 > 7,9
* HS nêu như SGK.
- Hs so sánh. 
-HS theo dõi và nêu cách làm đổi với ví dụ của GV nêu.
** Hai số thập phân có phần nguyên đều bằng nhau.
* = 7dm = 700 mm
* = 698mm
* Hs so sánh: 700 mm > 698 mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6 )
 Nên :
- Do đó: 35,7 m > 35,986 m 
Vậy : 35,7 > 35,986 ( phần nguyên bằng nhau, hàng phần 10 có 7 > 6 )
* Nêu: Ta so sánh hàng phần mười..
** Nối tiếp nêu như SGK.
- HS so sánh.
** HS đọc quy tắc.
* Hs đọc đề bài:
-k/q:48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
** 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
= 6,375; 6,753; 7,19; 8,72 ; 9,01 .
 = 0,187 ; 0,197 ; 0,32 ; 0,321 ; 0,4.
- Nhận xét bài làm trên bảng
* 3 Hs nhắc lại quy tắc đã học.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
KHOA HỌC
 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 Hs nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
 + Nêu cách phòng bệnh viêm gan A
 2. Thái độ: 
 Vê sinh nhà ở, nơi sống để phòng tránh ruồi, muỗi.
Thái độ : 
Có ý thức thực hiện phòng tranh bệnh viêm gan A;
*. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
**. PP-KT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Hỏi đáp với chuyên gia,
Quan sát và thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thông tin và hình trang 32,33 sgk.
 - Sưu tầm các các đường lây truyền phòng chống viêm gan A.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (4’) Phòng bệnh viêm não.
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm não?
- Cách phòng bệnh viêm não?
-- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới ( 25’)
a) Giới thiệu bài, ghi tựa lên bảng (1’).
b) Hướng dẫn tìm hiểu 
* Hoạt Động 1: (10’) Làm việc với SGK
- Chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
-Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt ý.
* Hoạt Động 2: (15’) Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu hs quan sát các hình trang 2,3,4,5,trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi: 
- Chỉ nói về nội dung các hình?
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho HS trả lời các câu hỏi theo hình thức “Xì điện”:
+ Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A.?
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý điều gì?
+ Bạn có thể làm gì để phồng bệnh viêm gan A?
Kết Luận: 
 Đề phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín uống sôi; rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý: cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi - ta - min, không ăn mỡ, không uống rượu.
4. Củng cố:(5)
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- GDHS vệ sinh nơi ở, vệ sinh môi trường thường xuyên để phòng tránh bệnh viêm gan A
- Nhận xét tiết học.
- Lưu ý HS tuyên truyền ở nhà.
5. Dặn dò:
 Về nhà làm bài tập.
- Báo cáo, hát.
** 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
- 1 hs nhắc lại 
- Làm việc theo nhóm 4 thảo luận và trả lời câu hỏi do gv nêu:
- Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
- Vi rút viêm gan A.
- Qua đường tiêu hoá, nước lã, thức ăn bị ô nhiễm,
-HS trình bày.
-Nhắc lại 
Quan sát nhóm đôi trả lời:
H2: Uống nước đun sôi để nguội
H3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
H4: Rữa tay sạch trước khi ăn
H5: Rửa tay sạch sau khi đi đại tiện.
- Thảo luận trình bày ý kiến.
- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu theo hiểu biết của HS.
-Nêu lại.
* Nhắc lại thông tin cần biết.
- Liên hệ thực tế
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5
KỸ THUẬT
NẤU CƠM (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
 1. Kĩ năng:
 - Biết cách nấu cơm, tổ chức tìm hiểu các cách nấu cơm và hướng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện.
 2. Kiến thức: 
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
 3. Thái độ:
 Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp mẹ;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Gạo tẻ, nồi nấu cơm điện, bếp, dụng cụ đong gạo, rá, chậu, đũađể nấu cơm.
 - Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
- GV giới thiệu bài
 * Hoạt động 3(15’): TÌM HIỂU CÁCH NẤU CƠM BẰNG NỒI CƠM ĐIỆN
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2, quan sát hình 4 SGK.
- Yêu cầu HS so sánh nguyên liệu, dụng cụ, chuẩn bị nấu cơm
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện, so sánh nấu cơm nồi điện và nấu cơm bằng bếp đun.
- Gọi HS thao tác chuẩn bị và nấu cơm.
- GV quan sát, nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 SGK, hướng dẫn về nhà nấu cơm bằng nồi điện.
* 1 HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc và quan sát.
- HS nêu ý kiến.
* HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
** 2 HS lên bảng thao tác. Lớp nhận xét.
**1 HS trả lời.
 * Hoạt động 4(10’): ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- GV hỏi gia đình em nấu cơm bằng cách nào? Nêu cách nấu cơm đó.
- Dựa vào câu trả lời của HS, GV đánh giá kết quả học tập
- Hs trả lời.
4. Nhận xét: (5’)
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Chuẩn bị bài luộc rau. 
5. Dặn dò: (1’)
 Về học bài chuẩn bị bài sau
HS chuẩn bị bài sau
---------------------------------o0o-----------------------------	
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
Tiết 1 
TẬP ĐỌC
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. MỤC TIÊU:
- KN: 
 Đọc trôi chảy, lưu loát, bài thơ;
 - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ;
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- KT: 
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc; Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; học thuộc lòng những câu thơ em thích.
- TĐ: 
 Có tình yêu vẻ đẹp thiên nhiên, con người VN.
II. CHUẨN BỊ.
 -Tranh ảnh, sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng cao.
 -Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY;
 Giáo viên
Học sính
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ: (4’)
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Y/c đọc nối tiếp 3 đoạn của bài: Kỳ diệu rừng xanh.
- Em thích nhất cảnh nào trong rừng khộp? Tại sao?
- Bài văn cho em cảm nhận điều gì?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài (1’).
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’):
+Luyện đọc (10’).
- Gv gọi 2 hs đọc toàn bài.
- Bài này chia mấy đoạn?
- Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp 
- Gv phát hiện sửa sai, ngắt câu của hs.
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: Vách đá, khoảng trời
- Gv gọi hs luyện đọc lần 2, giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ ( SHS )
- Gv cho hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức thi luyện đọc theo cặp 
- Gv nhận xét, tuyên dương 
- Cần đọc với giọng sâu lắng ngân nga thể hiện được niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao.
 - Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Cổng trời, ngút ngát
- Gv đọc bài thơ.
+ Tìm hiểu bài (10’).
- Khổ 1:
- Vì sao người ta gọi là "Cổng trời"?
- Khổ 2+3.
- Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ (GV lưu ý học sinh: em có thể tả theo trình tự các khổ thơ đã miêu tả, cũng có thể tả theo cảm nhận của em)?
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?
- Gdhs yêu cảnh đẹp thiên nhiên...
- Hãy nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét, ghi bảng.
+ Cho HS thi đọc thuộc long (9’)
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc lên.
- GV đọc mẫu, hưởng dẫn cách đọc.
* Đọc diễn cảm 
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét và khen những HS thuộc nhanh, đọc hay.
- Cho Hs đọc thuộc lòng.
- Gv nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: (4’)
- Cho hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL khổ thơ mình thích.
- Đọc trước bài TĐ: “Cái gì đáng quý nhất”.
5. Dặn dò: (1’)
 Về học bài chuẩn bị bài sau
- Báo cáo, hát
** 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Hs nêu 
-Nghe, nhắc lại tựa bài.
* 1 hs nối tiếp 
* ...chia 3 đoạn 
Đ1: Giữa hai bên.trên mặt đất.
Đ2: Nhìn xa xa .hơi như khói.
Đ3: Những vạt nương ấm giữa sương giá.
** 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
** Luyện đọc.
** 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
* 1 Hs đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc bài 
** 6 cặp thi đua 
-HS bình bầu nhận xét 
- Nghe.
-Lớp đọc thầm khổ 1.
* Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng
-L ớp đọc thầm khổ 2+3.
* Nhìn ra x

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_8_nguyen_van_hung.doc