Giáo án môn Địa lí Lớp 7 (Công văn 5512) - Học kì 2 - Trịnh Thị Hòa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày được các đặc điểm điểm tự nhiên các khu vực Bắc Phi và Trung Phi

- So sánh được các hoạt động kinh tế xã hội của khu vực Bắc Phi và Trung Phi

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ và sơ đồ, tranh ảnh Địa lý

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động học.

- Nhân ái: đồng cảm với những khó khăn của người dân các khu vực Bắc Phi, Trung Phi.

 

docx 56 trang phuongnguyen 27/07/2022 6521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 7 (Công văn 5512) - Học kì 2 - Trịnh Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Địa lí Lớp 7 (Công văn 5512) - Học kì 2 - Trịnh Thị Hòa

Giáo án môn Địa lí Lớp 7 (Công văn 5512) - Học kì 2 - Trịnh Thị Hòa
Trường THCS Trung Hoà Họ và tên giáo viên: Trịnh Thị Hòa
Tổ: ĐỊA Tuần 19
Ngày dạy: 12/1/2021 Tiết 37+38
TÊN BÀI DẠY: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được các đặc điểm điểm tự nhiên các khu vực Bắc Phi và Trung Phi
- So sánh được các hoạt động kinh tế xã hội của khu vực Bắc Phi và Trung Phi
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: đọc và phân tích bảng số liệu, biểu đồ và sơ đồ, tranh ảnh Địa lý
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động học.
- Nhân ái: đồng cảm với những khó khăn của người dân các khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ kinh tế ba khu vực châu Phi.
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu 
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh xem video và nhảy theo video.
- Hs trả lời được câu hỏi của giáo viên.
+ Tuy cuộc sống nghèo khó nhưng rất lạc quan, yêu đời
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên cho học sinh xem video và nhảy khởi động theo nhạc để thay đổi không khí học tập
Bước 2: GV đặt câu hỏi có vấn đề cho HS: Các em có cảm nhận gì về các bạn nhỏ Châu Phi tham gia điệu nhảy trong video?
Bước 3: Cá nhân học sinh trả lời 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài
Tự nhiên của Châu Phi rất khắc nghiệt, kinh tế Châu Phi còn nghèo nàn. Tuy nhiên đặc điểm tự nhiên- Kinh tế- xã hội Châu Phi cũng có sự khác nhau giữa các khu vực Châu Phi. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khu vực Bắc Phi 
a) Mục đích:
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 101 kết hợp quan sát hình 32.1, 32.2, 32.3 để trả lời các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Các khu vực châu Phi : 
* Bước 1 : giáo viên giao nhiệm vụ : 
Quan sát h32.1 cho biết châu Phi được chia thành mấy khu vực? 
* Bước 2 :HS nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh xác định, vị trí, giới hạn của 3 khu vực trên bản đồ tự nhiện. 
* Bước 3 : HS trả lời câu hỏi
* Bước 4 : GV nhận xét, bổ sung, chốt ý .
*Các khu vực châu Phi:
Châu Phi gồm 3 khu vực:
 + Bắc Phi
 + Trung Phi
 + Nam Phi
Hoạt động 2 : Khu vực Bắc Phi 
- Mục tiêu : 
+ Kiến thức : nắm được đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Bắc Phi.
+ Kĩ năng : Xác định vị trí, đọc lược đồ tự nhiên, lược đồ kinh tế để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi.
+ Thái độ : Tìm hiểu, yêu thích môn học.
- Phương pháp – kĩ năng dạy học : đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, hoạt động nhóm.
- Phương tiện :Lược đồ kinh tế châu Phi, lược đồ tự nhiên châu Phi
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Khu vực Bắc Phi : 
* Bước 1 : GV giao nhiệm vụ cho HS 
- Gv cho hs quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, đọc sgk.
- GV cho HS thảo luận nhóm : 
+Nhóm 1, 3 : Nêu đặc điểm địa hình,khí hậu trong khu vực Bắc Phi ?
+ Nhóm 2,4 : Kinh tế - xã hội ở đây có đặc điểm gì?
* Bước 2 : HS nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ :
- HS quan sát, đọc SGK.
- HS hoạt động nhóm 
* Bước 3 : 
- Đại diện học sinh trong nhóm trình bày.
* Bước4 : 
- Gv nhận xét, phân tích. 
1. Khu vực Bắc Phi :
a. Tự nhiên:
 - Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa.
- Hoang mạc Xa- ha- ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới: khí hậu khô, nóng, thảm thực vật
nghèo nàn.
b. Kinh tế - xã hội:
- Dân cư chủ yếu là Ả rập, Bec-be và theo đạo Hồi.
 - Kinh tế: tương đối phát triển, chủ yếu dựa vào ngành dầu khí và du lịch.
Hoạt động 3: Khu vực Trung Phi 
 - Mục tiêu :
+ Kiến thức :Nắm được đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Trung Phi.
+ Kĩ năng : Xác định vị trí, đọc lược đồ tự nhiên, lược đồ kinh tế để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Trung Phi.
+ Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường
 - Phương pháp – KT dạy học : đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, hoạt động nhóm , đặt câu hỏi.
- Phương tiện : Lược đồ kinh tế châu Phi, lược đồ tự nhiên châu Phi
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Khu vực Trung Phi 
* Bước 1 : Giáo viên chia nhóm và yêu cầu trả lời câu hỏi 
Nhóm 1, 3 :
- Nêu đặc điểm địa hình khu vực Trung Phi ( Các dạng địa hình, sự phân bố)? 
- Đặc điểm khí hậu Trung Phi
- Sông ngoài ra sao?
Nhóm 2, 4 : Kể tên các nước thuộc khu vực Trung Phi?
- Dân cư chủ yếu là người nào, tín ngưỡng?
( Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) 
- Kinh tế phát triển những ngành nào?
- Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế?
* Bước 2 : Học sinh nhận nhiệm vụ và làm việc.
- HS thảo luận nhóm.
* Bước 3:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
* Bước 4 : GV chuẩn xác lại kiến thức và ghi bảng.
2. Khu vực Trung Phi :
a. Tự nhiên :
a. Tự nhiên:Có sự khác nhau giữa phía tây và phía đông
Dẫn chứng :
* Phía Tây
- Nhiều bồn địa
- Có hai môi trường tự nhiên khác nhau: 
 + Môi trường xích đạo ẩm
 + Môi trường nhiệt đới
* Phía Đông
- Nhiều sơn nguyên, hồ kiến tạo.
- Khoáng sản phong phú
- Khí hậu có một mùa mưa và mùa khô rõ rệt
- Có "xa van công viên" độc đáo
b. Kinh tế xã hội : 
- Dân cư : là khu vực đông dân nhất châu Phi, chủ yếu là người Ban tu thuộc chủng tộc Nê-gro-it, có tín ngưỡng rất đa dạng.
- Kinh tế : chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trông cây công nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu.
=> Kinh tế chậm phát triển.
3. Luyện tập : 
- Nêu đặc điểm khí hậu Trung Phi
- Phân biệt kinh tế - xã hội của Trung Phi và Bắc Phi.
- Tại sao cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng? 
=> Do có sự khác nhau về khí hậu từ bắc xuống nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng.
- Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế?
4 . Vận dụng – mở rộng : 
 - Theo em cần làm gì để vừa phát triển kinh tế nhưng vẫn đảm bảo về vấn đề môi trường ? 
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị các khu vực châu Phi ( tiếp theo).
 TIẾT 38 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt)
1.Kiểm tra bài củ: Phân biệt kinh tế- xã hội của Trung phi và Bắc Phi
2. Bài mới:
Hoạt động 4: Khu vực Nam Phi 
 - Mục tiêu :
+ Kiến thức :Nắm được đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Nam Phi.
+ Kĩ năng : Xác định vị trí, đọc lược đồ tự nhiên, lược đồ kinh tế để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Nam Phi.
+ Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường
 - Phương pháp – KT dạy học : đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, hoạt động nhóm , đặt câu hỏi.
- Phương tiện : Lược đồ kinh tế châu Phi, lược đồ tự nhiên châu Phi
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Khu vực Nam Phi 
* Bước 1 : Giáo viên chia nhóm và yêu cầu trả lời câu hỏi 
Nhóm 1, 3 :
- Nêu đặc điểm địa hình khu vực Nam Phi ( Các dạng địa hình, sự phân bố)? 
- Đặc điểm khí hậu Trung Phi
-? Tại sao phần lớn Bắc phi và Nam phi cùng nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc phi ( dt Nam phi nhỏ hơn, 3 mặt giáp đại dương, phía đông của Nam phi có dòng biển nóng và gió đông nam thổi vào nên
? Vai trò của dãy Đre-ken-béc và dòng biển ảnh hưởng đối với lượng mưa và thảm thực vật như thế nào
Nhóm 2, 4 : Kể tên các nước thuộc khu vực Trung Phi?
- Dân cư chủ yếu là người nào, tín ngưỡng?
( Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) 
- Kinh tế phát triển những ngành nào?
- Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế?
* Bước 2 : Học sinh nhận nhiệm vụ và làm việc.
- HS thảo luận nhóm.
* Bước 3:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
* Bước 4 : GV chuẩn xác lại kiến thức và ghi bảng.
3. Khu vực Nam Phi :
a. Tự nhiên :
-Địa hình :
+ là cao nguyên khổng lồ cao trung bình hơn 1000m
+ phía đông nam là dãy Đrê-ken-béc nằm sát biển
+ Trung tâm là bồn địa Ca-la-ha-ri
-Khí hậu và thực vật
+Phần lớn Nam phi nằm trong môi trường nhiệt đới 
+ Cực Nam có khí hậu địa trung hải 
+ Lượng mưa và thảm thực vật phân hóa theo chiều từ tây sang đông
b. Kinh tế xã hội : 
- Dân cư :
+ Thành phần chủng tộc đa dạng: 3 chủng tộc lớn và người lai . 
+ Phần lớn theo đạo Thiên chúa
- Kinh tế :
+ Các nước ở khu vực Nam phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch
+Cộng hòa Nam phi phát triển nhất . Công nghiệp khai khoáng giử vai trò quan trọng ,cung cấp nhiều cho xuất khẩu
3. Luyện tập : (5p)
- Nêu đặc điểm địa hình Nam phi
- Sự phân bố cây hoa quả cận nhiệt đới và chăn nuôi của Nam phi
- Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế?
4 . Vận dụng – mở rộng : (2p) 
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
...........................................................................................................................................................................................
Tuần 20 Ngày soạn:18/1/2021
Tiết 39 Ngày dạy: 19/1/2021
 THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
 Thời gian thực hiện 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
- Hiểu được sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khai thác kiến thức qua lược đồ.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: thông cảm, chia sẻ sâu sắc với những khó khăn của các nước Châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Lược đồ kinh tế châu Phi.
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu 
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh kể được tên của các quốc gia ở Châu Phi.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV phổ biến trò chơi “Thổ địa châu Phi”: lần lượt mỗi HS trong lớp sẽ kể tên 1 đất nước ở châu Phi và xác định xem đó là nước giàu hay nghèo (yêu cầu: tên nước không trùng nhau). Ví dụ: Li-bi: giàu. Sát: nghèo (HS xác định sai cũng không sao, vào bài học mới HS sẽ xác định được đúng hay sai).
- Bước 2: HS thực hiện trò chơi, GV quan sát, điều khiền trò chơi và ổn định trật tự lớp.
- Bước 3: Kết thúc trò chơi. HS ổn định chỗ ngồi. GV vinh danh người chiến thắng và khéo léo dẫn dắt vào bài: Như vậy, các em thấy rằng các nước châu Phi có sự phân hóa về trình độ phát triển. Có những nước giàu nhưng cũng có những nước rất nghèo. Để biết các nước này nằm trong khu vực nào của châu Phi và so sánh được nền kinh tế của các khu vực ở châu Phi thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Hoạt động 1: Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 34.1 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
Mức thu nhập bình quân theo đầu người (USD)
Tên các quốc gia
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên 1000
USD/năm
Ma-Rốc, An-giê-ri,
Tuy-ni-di, Li-bi,
Ai Cập
Ga-Bông
Na-mi-bi-a,
Bốt-Xoa-na, Nam Phi,
Xoa-di-len
Dưới
200USD/ năm
Ni-giê,
Sát
Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Buốc-Ki-na-pha-xô,
Xi-ê-ra-Lê-ông,
Ê-ri-tơ-ri-a
Ma-la-uy
Nhận xét
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi
- Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều.
 c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành bảng
Mức thu nhập bình quân theo đầu người (USD)
Tên các quốc gia
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên 1000
USD/năm
Ma-Rốc, An-giê-ri,
Tuy-ni-di, Li-bi,
Ai Cập
Ga-Bông
Na-mi-bi-a,
Bốt-Xoa-na, Nam Phi,
Xoa-di-len
Dưới
200USD/ năm
Ni-giê,
Sát
Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Buốc-Ki-na-pha-xô,
Xi-ê-ra-Lê-ông,
Ê-ri-tơ-ri-a
Ma-la-uy
Nhận xét
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi
- Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 yêu cầu của mục 1 sgk/ Tr.108 
- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của châu Phi?
Mức thu nhập bình quân theo đầu người (USD)
Tên các quốc gia
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên 1000
USD/năm
Dưới
200USD/ năm
Nhận xét
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs điền vào bảng, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
2.2. Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi
a) Mục đích:
- Hiểu được sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang kết hợp quan sát hình để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Nội dung chính
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
 Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu
Các nước ở khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là Cộng Hòa Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành bảng.
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
 Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu
Các nước ở khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là Cộng Hòa Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Trình bày đặc điểm về nền kinh tế của 3 khu vực ở châu Phi.
Qua bảng thống kê trên hãy so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi và rút ra đặc điểm chung của nền kinh tế châu Phi ?
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
3. Hoạt động: Luyện tập 
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành các bài tập.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Học sinh tiếp tục hoàn thành bài tập.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS nộp sản phẩm cho giáo viên.
Bước 4: GV nhận xét, khen ngợi.
4. Hoạt động: Vận dụng 
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi ? Nằm trong khu vực nào, có mức thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu ? 
- Hãy nêu những nét đặc trưng của nền kinh tế châu Phi?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
..
Tuần 20 Ngày soạn: 20/1/2021 
Tiết 40 Ngày dạy:21/1/2021
TÊN BÀI DẠY: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí châu Mỹ trong phát triển kinh tế và xã hội.
- Giải thích được vì sao châu Mỹ là vùng đất của người nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định vị trí trên bản đồ
- Năng lực tìm hiểu địa lí: xác định được trên bản đồ các chủng tộc khác nhau sinh sống ở vị trí nào trên lãnh thổ châu Mỹ là chủ yếu.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong học tập.
- Nhân ái: Yêu hòa bình, không phân biệt màu da, chủng tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu 
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để xác định các châu lục trên bản đồ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được vị trí của các châu lục trên bản đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định vị trí các châu lục trên bản đồ tự nhiên thế giới .
- Châu nào nằm ở giữa cầu Đông?
- Châu nào nằm ở giữa cầu Bắc?
- Châu nào nằm ở giữa cầu Bắc và nửa cầu Nam?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác. Châu Mĩ tìm ra muộn (1492), nhiều luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát Châu Mỹ 
a) Mục đích:
- Trình bày được khái quát được lãnh thổ châu Mỹ: Diện tích, vị trí tiếp giáp.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 109 kết hợp quan sát hình 35.1 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho học sinh
? Qua phần quan sát của Châu Mĩ và những thông tin thu thập được từ hiểu biết của bản thân , từ sách giáo khoa . hãy viết ra những đặc điểm của Châu Mĩ
 * Bước 2:
Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Vị trí địa lí (nằm ở bán cầu nào)?
Diện tích, đứng thứ mấy trong các châu lục?
Năm tìm ra châu Mỹ?
1492
Ai là người tìm ra châu Mỹ?
Tiếp giáp với những đại dương nào?
Nơi hẹp nhất châu Mỹ ở đâu?
Kênh Panama có ý nghĩa như thế nào?
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
1.Một lãnh thổ rộng lớn
- Châu Mỹ nằm ở Tây Bán cầu, giáp với 3 đại dương: TBD, ĐTD, BBD
- Diện tích 42 triệu km2 đứng thứ 2 TG sau châu Á
- Lãnh thổ gồm 2 lục địa lớn: Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam. Nơi hẹp nhất là eo đất Trung Mỹ (Panama) dài 50km.
- Kênh Panama có ý nghĩa quan trọng trong thông thương đường biển giữa ĐTD và TBD, giữa các nước Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Hoạt động 2: Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa đạng.
a) Mục đích:
- Trình bày được quá trình chuyển cư và hình thành các nhóm cư dân châu Mỹ
- Giải thích được nguyên nhân của đa dạng về chủng tộc.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 111, 112 kết hợp quan sát hình 35.1, 35.2 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Khai thác đoạn văn bản sgk trang 111, 112 và quan sát hình 35.2 để hoàn thành các câu hỏi theo bản
Trước thế kỉ 15 người bản địa ở đây là
Sau thế kỉ 15 có những chủng tộc nào đến châu Mỹ
Trình bày các luồng nhập cư tới châu Mỹ sau thế kỉ 15.
Tại sao có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa Bắc Mỹ và Nam Mỹ
Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào với sự hình thành cộng đồng chung châu Mỹ.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng
Do lịch sử nhập cư lâu dài nên châu Mỹ có thành phần chủng tộc đa dạng gồm có Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it. Quá trình chung sống lâu dài, các chủng tộc này đã hòa huyết tạo ra thành phần người lai.
Người Anh-điêng
Ơ-rô-pê-ô-it và Nê-grô-it. 
Người Anh-Pháp- Ý-Đức vào Bắc Mỹ
Người Bồ Đào Nha – Tây Ban Nha vào Trung và Nam Mỹ.
Người Nê-grô-it sang Trung và Nam Mỹ làm nô lệ
Vì ở Bắc Mỹ đều là thuộc địa của Anh.
ở Nam Mỹ là thuộc địa của TBN và BĐN
Làm cho thành phần dân cư đa dạng và nhiều chủng tộc, trong đó người lai chiếm số lượng đông của các quốc gia Nam Mỹ
3. Hoạt động: Luyện tập 
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Câu 1: Kênh Panama nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Châu Mĩ có diện tích là bao khoảng bao nhiêu
40.000km2
42.000km2
42.000.000 km2
44.000km2
Câu 3: Trong các châu lục châu Mỹ là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ nhất 
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Người Nê-grô- ít sinh sống nhiều ở Bắc Mỹ 
A. Đúng B. Sai
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng 
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy được câu trả lời của câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Tại sao nói châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư và thành phần chủng tộc phức tạp?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
..
Tuần 21 Ngày soạn: 25/1/2021
Tiết 41 Ngày dạy: 26/1/2021
TÊN BÀI DẠY: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bài được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
- Phân tích đặc điểm ba khu vực của địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
- Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu ở Bắc Mĩ.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới về vị trí địa lí của khu vực Bắc Mĩ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của Bắc Mĩ.
+ Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên và lược đồ khí hậu Bắc Mĩ.
- Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang qua Hoa Kì theo vĩ tuyến 400B.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu 
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Hs trả lời được các câu hỏi của giáo viên,
+ Hoa Kì, Mê-hi-cô, Ca-na-đa
+ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
+ Dãy Cooc-đi-e và Dãy An-đet
+ Eo đất Trung Mỹ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ và trả lời nhanh:
- Bắc Mỹ có các quốc gia nào?
- Bắc Mĩ nằm giữa 2 đại dương nào
- Tên dãy núi phía Tây là gì?
- Tên eo đất phía nam là gì?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các khu vực địa hình 
a) Mục đích:
- Trình bài được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
- Phân tích đặc điểm ba khu vực của địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 113, 114 kết hợp quan sát hình 36.2 để trả lời các câu hỏi của giáo viên
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giới thiệu lược đồ H36.1 và H36.2
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Học sinh quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ + thông tin SGK
? Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Bắc Mĩ, bao gồm những quốc gia nào? (Hs lên bảng xác định)
Quan sát lát cắt + Lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ.
? Xác định các khu vực địa hình ở Bắc Mĩ?
? Dựa vào hình 36.2, xác định giới hạn,quy mô, độ cao của hệ thống Cooc-đi-e?
- Sự phân bố các dãy núi và cao nguyên trên hệ thống núi như thế nào?
-Dựa vào H36.2, cho biết hệ thống Cooc-đi-e có những khoáng sản gì?
- Quan sát H36.1 và H36.2, kÕt hîp sgk cho biết đặc điểm của miền đồng bằng Trung tâm?
 Xác định trªn lược đồ hệ thống Hồ lớn và hệ thống sông Mit-xi-xi-pi, Mi-xu-ri, cho biết giá trị to lớn của hệ thống sông và hồ của miền ? 
-Quan sát lượt 6.2, cho biết miền núi già và sơn nguyên phía đông gồm các bộ phận nào? 
- Miền núi giµ và sơn nguyên phía §ông có đặc điểm gì?
- Hs nghiên cứu SGK. Gv tổ chức cho học sinh thành các nhóm, chuẩn bị trước phiếu học tập cho học sinh. Chọn ý đúng cho mỗi khu vực địa hình.
1. Phía tây 7. Ở giữa
2. Hướng TB – ĐN và B – N 8. Hướng B - N
3. Có nhiều than, sắt 9. Nhiều sông dài và hồ lớn
4. Phía Đông 10. Hướng ĐB - TN
5. Nhiều vàng và đồng 	 11. Chủ yếu là núi thấp
6. Cao, đồ sộ, hiểm trở 12. Hình lòng máng
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
Vị trí địa lí: Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B.
1. Các khu vực địa hình :
 Địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến .
a. Phía Tây là hệ thống Coócđie.
- Cao, đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, cao trung bình 3000 - 4000m .
- Các dãy núi chạy song song theo hướng Bắc – Nam, xen các cao nguyên, sơn nguyên. 
- Nhiều khoáng sản đồng, vàng, quặng đa kim 
- Là hàng rào khí hậu, ngăn cản gió Tây và ảnh hưởng biển vào lục địa.
b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn. 
- Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc xuống Nam.
- Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về phía Nam và Đông Nam.
- Nhiều sông, Hồ Lớn, hệ thống sông Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.
c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn nguyên.
- Dãy Apalát chạy theo hưóng Đông Bắc - Tây Nam, có nhiều than và sắt. 
- Phần Bắc Apalát thấp 400-500m
- Phần Nam Apalát cao 1000-1500m.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu 
a) Mục đích:
- Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu ở Bắc Mĩ.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 114, 115 kết hợp quan sát hình 36.3 để trả lời các câu hỏi của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Dựa vào lược đồ cho biết ở Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ?
GV chia lớp làm 4 nhóm lớn và yêu cầu làm việc theo bàn (3 phút) 
* N 1, 3: Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống nam? Giải thích sự phân hóa đó ?
* N 2, 4 : Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ, trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ theo chiều từ tây sang đông ? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía tây và đông kinh tuyến 100oT của Hoa Kì ?
 ? Ngoài sự phân hóa trên còn có sự phân hóa nào khác? Thể hiện rõ nét ở đâu?
 HS: Chân núi có khí hậu ôn đới hoặc cận nhiệt lên cao có băng tuyết.
? Nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu ở Bắc Mĩ?
HS: Địa hình Bắc Mĩ đơn giản nhưng khí hậu đa dạng. Sự phân hóa địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ.
Bước 2:
 Hs thực hiện nhiệm vụ. Gv quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ.
Bước 3: Hs đại diện nhóm trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.
Bươc 4: Gv nhận xét, chuẩn xác.
2. Sự phân hoá khí hậu.
a. Phân hoá theo chiều Bắc - Nam.
 Trãi dài từ vùng cực Bắc đến 150B: có khí hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới.
b. Phân hoá theo chiều Đông sang Tây.
- Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì.
+ Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của biển, mưa khá.
+ Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển, mưa rất ít.
c. Phân hóa theo chiều từ thấp lên cao.
- Thể hiện ở vùng núi Coócđie.
+ Chân núi có khí hậu cận nhiệt hay ôn đới tùy thuộc vị trí.
+ Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều đỉnh cao có băng tuyết vĩnh viễn.
3. Hoạt động: Luyện tập 
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV cho học sinh chơi trò chơi “ô chữ”
Câu 1: Sơn nguyên lớn nhất ở Bắc Mĩ.
Câu 2: Khoáng sản kim loại có nhiều ở miền núi già A-pa-lat.
Câu 3: Hệ thống núi cao đồ sộ được mệnh danh là hàng rào khí hậu của Bắc Mĩ.
Câu 4: Miền địa hình ở Bắc Mĩ có cấu tạo dạng lòng máng lớn.
Câu 5: Thiên nhiên Bắc Mĩ chủ yếu phân hóa theo hướng này.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
4. Hoạt động: Vận dụng 
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để vẽ được sơ đồ tư duy bài học.
Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy bài học
c) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao n

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dia_li_lop_7_cong_van_5512_hoc_ki_2_trinh_thi_ho.docx