Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 1

TIẾT 1 – BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải

- Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa

- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.

- Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

2. Về kỹ năng:

- Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải

3. Về thái độ:

- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.

4. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn

ngữ

II. Chuẩn bị.

1- Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo.

 

docx 127 trang phuongnguyen 25/07/2022 5600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 1

Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 1
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành
kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi,
mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TIẾT 1 – BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải
- Nếu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phỉa
- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Về kỹ năng:
- Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải
3. Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn
ngữ
II. Chuẩn bị.
1- Thầy: SGK, SGV, tư liệu tham khảo.
-	Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Trang 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề
1. Mục tiêu: Hs biết phân biệt lẽ phải, làm
theo lẽ phải phê phán cái sai trái trong
truyện và trong tình huống
2.Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên
cứu Sgk, giải quyết vấn đề,
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho hs quan sát trên máy chiếu 3 mục
I.Đặt vấn đề.
Trang 2
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4.Phương án kiểm tra đánh giá :
Học sinh tự đánh giá
Hs đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5.Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV viết lên bảng phụ câu tục ngữ: Nói phải củ cải cũng nghe
? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
? Theo em câu tục ngữ trên khuyên nhủ chúng ta điều gì ?
* Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh suy nghĩ
* Báo cáo kết quả
* Đánh giá kết quả
Gv nhận xét chốt: nói lẽ phải, những điều đúng đắn luôn được mọi người công nhận ửng hộ.
Nếu trong cuộc sống hàng ngày, mọi người ai cũng biết cư sử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải, thức
hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết
bao...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
123
? Đọc câu chuyện và các tình huống trong
mục ĐVĐ
1. Nhận xét việc làm của quan tuần phủ
Nguyễn Quang Bích ?
2. Theo em trong những trường hợp trên
hành động như thế nào được coi là đúng
đắn, phù hợp? Vì sao ?
Gv nhận xét: .Xung quanh chóng ta cã
nhiÒu hµnh vi t«n träng lÏ ph¶i song còng
cã nhiÓu hµnh vi kh«ng t«n träng lÏ ph¶i,
chóng ta cÇn phª ph¸n hµnh vi thiÕu t«n
träng lÏ ph¶i, biÕt bµy tá th¸i ®é ®ång
t×nh, ñng hé vµ b¶o vÖ ch©n lý, lÏ ph¶i.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là lẽ phải, tôn
trọng lẽ phải và ý nghĩa của việc tôn trọng
lẽ phải
2. Phương thức thực hiện : Hoạt động
nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
-Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành ba nhóm
- Phát phiếu học tập ghi ba câu hỏi
1. Em hiểu thế nào là lẽ phải? Tôn trọng lẽ
phải?
2. Tìm những biểu hiện của hành vi tôn
trọng lẽ phải?
3. Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào
đối với xã hội ?
* Học sinh tiếp nhận
Trang 3
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả
- Các nhóm báo cáo
* Đánh giá kết quả
GV nhận xét chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 3 : Luyện tập
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức
đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá
nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs:
? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học
tập
II. Nội dung bài học.
1. Lẽ phải, tôn trọng lẽ phải
- Lẽ phải: là những điều đúng đắn
phù hợp với đạo lý và lợi ích của xã
hội.
- Tôn trọng lẽ phải:
+ bảo về, công nhận, tuần theo và
ủng hộ những điều đúng đắn,
+ biết điều chỉnh hành vi của mình
theo hướng tích cực,
+ không chấp nhận và không làm
những điều sai trái ...
2. Biểu hiện
- chấp hành tốt nội quy nơi sống làm
việc và học tập
3. Ý nghĩa.
- Tôn trọng lẽ phải giúp con người
có cách cư xử phù hợp.
- Lam lành mạnh mối quan hệ xã
hội, thức đẩy xã hội phát triển
III. Bài tập
Bài tập 1.(4)
Trả lời
Em lựa chọn cách giải quyết:
(c) Lắng nghe ý kiến của bạn, tự
phân tích, đánh giá xem ý kiến nào
hợp lý nhất thì theo.
Bởi vì: khi bạn có ý kiến em lắng
nghe tức là em tôn trọng ý kiến của
bạn, khi lắng nghe ý kiến của bạn
trên cơ sở đó em phân tích, đánh giá
xem ý kiến của bạn đã hợp lý hay
chưa hợp lý, sau đó em mới đưa ra ý
kiến của mình, nếu ý kiến của bạn
đúng em phải bảo vệ ý kiên đó tức là
em tôn trọng lẽ phải. Nếu ý kiến của
bạn chưa đúng em phải thuyết phục
Trang 4
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải
quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
Bài a:
Bài b
Bài c
*Báo cáo kết quả:
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa
đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài
tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
bạn và mọi người thấy được cái sai
để tôn trọng ý kiến đúng.
2. Nếu người bạn thân của em mắc
khuyết điểm, em sẽ lựa chọn
phương án
Trả lời
Em lựa chọn phương án (c). Chỉ rõ
cái sai cho bạn và khuyên bạn, giúp
đỡ bạn để lần sau bạn không mắc
khuyết điểm đó nữa.
Bởi vì: Nếu bạn thân mắc khuyết
điểm em chỉ rõ cái sai của bạn,
khuyên bạn nhận ra cái sai để khắc
phục sửa chữa và lần sau bạn không
mắc khuyết điểm đó nữa, chính là
em đã hành động đúng, không bao
che dung túng những thiếu sót của
bạn, đó là em đã giúp đỡ bạn một
cách chân tình thẳng thắn, là em đã
tôn trọng lẽ phải, giúp bạn điều
chỉnh suy nghĩ và hành vi của mình
theo hướng tích cực.
3( 5-sgk)
Trả lời
Theo em, hành vi (a), (c), (e) biểu
hiện sự tôn trọng lẽ phải.
4. Hãy kể một vài ví dụ về việc tôn
trọng lẽ phải hoặc không tôn trọng
lẽ phái mà em biết.
Trả lời
Em hãy kể một vài việc tôn trọng lẽ
phải hoặc không tôn trọng lẽ phải mà
em được nghe từ bố mẹ, hay đọc
được từ trọng sách báo.
5. Em hãy sưu tầm một số câu ca
dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn
trọng lẽ phải.
Trang 5
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Trả lời
-       Thật vàng, không sợ lửa.
-       Nói phải củ cải cũng nghe.
Danh ngôn
“Điều gì không rõ ràng thì không
nên thừa nhận"
6. Theo em, học sinh cần phải làm
gì để trở thành người biết tôn
trọng lẽ phải ?
Trả lời
-       Phải có thói quen và biết tự
kiểm tra hành vi của mình để rèn
luyện bản thân trở thành người biết
tôn trọng lẽ phải.
-       Phải phân biệt các hành vi thể
hiện sự tôn trọng lẽ phải và không
tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống
hằng ngày.
-       Học tập gương của những
người biết tôn trọng lẽ phải và phê
phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.
-        Phải sống trung thực, thật thà
và tôn trọng người khác.
-        Chấp hành tốt mọi nội quy nơi
mình sống, làm việc và học tập
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, nhóm,
3. Sản phẩm hoạt động: Quan điểm về lẽ phải
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Trang 6
- Giáo viên yêu cầu hs :Bày tỏ ý kiến của em về nhận xét sau :
Lẽ phải thuộc về những kẻ mạnh và giàu có
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến
- Dự kiến sản phẩm o đồng tình vì ;Lẽ phải thuộc về chân lí, chính nghĩa. Kẻ mạnh, người giàu
 bất cứ ai cũng phải tôn trọng lẽ phải. Mọi người tôn trọng lẽ phải làm cho xã hội công bằng
và tốt đẹp hơn
*Báo cáo kết quả:
-Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày quan điểm
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Sưu tầm những câu chuyện câu ca dao tục ngữ kể về những tấm gương tôn trọng chân lí, lẽ
phải
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TIẾT 2 – BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. Mục tiêu cần đạt.
A/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống
hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi người đều tôn trọng lẫn nhau.
Trang 7
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi
động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình
thành kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C.      Hoạt      động
luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận
dụng
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm
tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2.Về kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác
trong cuộc sống.
- Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi cho phù hợp.
3. Về thái độ:
-Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập những nét ững xử đẹp trong hành vi của những người
biết tôn trọng người khác, đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng
người khác.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn
ngữ
II. Chuẩn bị.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án SGK, giáo án, bút da, giấy khổ lớn, phiếu học tập
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.
2. THoạt động 1: Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4.Phương án kiểm tra đánh giá :
Học sinh tự đánh giá
Hs đánh giá lẫn nhau
Trang 8
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn
đề
1. Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận
xét những hành vi tôn trọng và thiếu
tôn trọng người khác , học tập và làm
theo tấm gương tốt
2.Phương thức thực hiện: Cá nhân
nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề,
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho hs quan sát trên máy chiếu
3 mục 123
I.        Đặt vấn đề
GV đánh giá
5.Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV viết lên bảng phụ câu ca dao
Điền từ vào dấu . Hoàn thành câu ca dao sau
.. chẳng mất tiền mua
 mà nói cho vừa lòng nhau
? Cha ông ta muốn khuyên nhủ con cháu điều gì qua câu ca dao trên?
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả
Cân nhắc, suy nghĩ kỹ trước khi nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng, biết tôn trọng người
khác
* Đánh giá kết quả
Gv : Lời nói là sản phẩm ngôn ngữ đánh dấu sự tiến hóa văn minh của con người. Cân nhắc,
suy nghĩ trước khi nói sao cho phù hợp vừa lòng người nghe là thể hiện sự tôn trọng người
khác. Trongcuộc sống sinh hoạt học tập lao động hàng ngày chúng ta có nhiều mối quan hệ với
rất nhiều người xung quanh ta. Nếu chúng ta biết tôn trọng người khác thì cũng sẽ nhận lại được
sự tôn trọng của người khác với mình Vậy thế nào là
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Trang 9
? Đọc câu chuyện và cấc tình huống
trong mục ĐVĐ
1. Nhận xétcách xử sự, thái độ và
việc làm của các bạn trong các
trường hợp trên?
2. Theo em trong những hành vi đó
hành vi nào đáng để chúng ta học tập
hành vi nào đáng để chúng ta phê
phán? Vì sao?
* Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm báo cáo
* Đánh giá kết quả
Gv nhận xét kết luận: Chúng ta phải
luôn biết lắng nghe ý kiến của người
khác, kính trọng người trên, biết
nhường nhịn, không chê bai chế diễu
người khác. Khi họ khác mình về
hình thức hoặc sở thích, phải biết cư
xử có văn hóa đúng mực, tôn trọng
người khác và tôn trọng chính mình.
Biết đấu tranh phê phán những việc
làm sai trái.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là tôn
trọng người khác, ý nghĩa và cách
rèn luyện đức tính tôn trọng người
khác , cách rèn luyện tính tôn trọng
người khác
2. Phương thức thực hiện: Hoạt
động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
-Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ

II. Nội dung bài học
Trang 10
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Phát phiếu học tập ghi 4câu hỏi
1. Em hiểu thế nào là tôn trọng người
khác
2. Kể những biểu hiện tôn trọng
người khác ?
3. Tôn trọng người khác có ý nghĩa
như thế nào?
4. Cách rèn luyện đức tính tôn trọng
người khác?
* Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả
- Các nhóm báo cáo
* Đánh giá kết quả
GV nhận xét chốt kiến thức và ghi
bảng
Hoạt động 3 : Luyện tập
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến
thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động
cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học
tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs:
? làm bài tập a,b trong SGK vào
phiếu học tập
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
1- Tôn trọng người khác
- Đánh giá đúng mức coi trọng danh
dự phẩm giá và lợi ích của người
khác
-Thể hiện lối sống có văn hóa của
mỗi người
2. Biểu hiện
-Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, biết
thừa nhận và học hỏi những điểm
mạnh của người khác, không xâm
phạm tài sản, thư từ, nhật kí, sự riêng
tư của người khác,tôn trọng sở thích
thói quen, điểm riêng của người khác
3- ý nghĩa.
- Tôn trọng người khác thì mới nhận
được sự tôn trọng của người khác với
mình
- Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội
trở lên lành mạnh và trong sáng.
4- cách rèn luyện.
- Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi
nơi cả trong cử chỉ, hành động và lời
nói.
III. Bài tập.
Bài tập 1.
Trả lời
- Các hành vi: (a), (i) là thế hiện sự
tôn trọng người khác vì những hành
vi đó thể hiện sự đánh giá đúng mức,
coi trọng danh dự phẩm giá và lợi
ích của người khác, thể hiện lối sống
có văn hóa.
- Các hành vi: (b), (c), (d), (đ), (e),
(g), (h), (k), (1), (m), (n), (o) đều thể
hiện sự thiếu tôn trọng người khác.
2. Em tán thành hay không tán
thành với mỗi ý kiến dưới đây ?Vì
sao?
a) Tôn trọng người khác là tự hạ
thấp mình ;
b) Muốn người khác tôn trọng
Trang 11
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý
và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu
kém
- Dự kiến sản phẩm:
Bài a:
Bài b
Bài c
*Báo cáo kết quả:
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm
chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết
quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
bảng
mình thì mình phải biết tôn trọng
người khác ;
c) Tôn trọng người khác là tự tôn
trọng mình.
Trả lời
Em không tán thành ý kiến (a), em
đồng tình với ý kiến (b),(c). Bởi vì,
tôn trọng người khác là như sự đánh
giá đúng mức, coi trọng danh dự,
phẩm giá của người khác chứ không
phải hạ thấp mình. Có tôn trọng
người khác thì mới nhận được sự tôn
trọng của người khác đối với mình.
Tôn trọng người khác là thể hiện của
lối sông có văn hóa của mỗi người.
3. (10-sgk)
- Ở trường:
+ Đối với thầy cô giáo: lễ phép, nghe
lời, kính trọng.
+ Đối với bạn bè: chan hòa, đoàn kết,
thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn
nhau.
- Ở nhà:
+ Đối với ông bà, cha mẹ: kính
trọng, vâng lời.
+ Đối với anh chị em: nhường nhịn,
yêu thương, quý mến
- Ở nơi công cộng:
+ Tôn trọng nội quy nơi công cộng,
không để người khác nhắc nhở hay
bực minh.
4. Em hãy sưu tầm một vài câu ca
dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng
người khác.
- Lời nói không mất tiền mua
Trang 12
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Khó mà biết lẽ, biết lời
Biết ăn, biết ở, hơn người giàu sang.
- Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau
người cười.
Tục ngữ:- Kính già yêu trẻ.
- Áo rách cốt cách người thương
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động , nhóm, sắm vai
3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs :Dự kiến cách ứng xử của em trong tình huống sau: Ngày chủ nhật em
ra chợ thì gặp cô giáo đã dạy em hồi lớp 1
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến
- Dự kiến sản phẩm: Học sinh chào cô, hỏi thăm sức khỏe cô
*Báo cáo kết quả:
-Gv yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Trang 13
Sưu tầm những câu chuyện câu ca dao tục ngữ kể về những tấm gương tôn trọng người khác
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TIẾT 3 – BÀI 3: LIÊM KHIẾT
I. Mục tiêu cần đạt .
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là liêm khiết;
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
2. Về kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính
- Biết sống liêm khiết, không tham lam.
3. Về thái độ:
- Kính trọng, ủng hộ và học tập những tấm gương của những ngời liêm khiết, đồng thời biết phê
phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
4. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết.
- Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái liêm khiết.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện tráI liêm
khiết.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 8;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. HS:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học
Trang 14
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu tình huống thể hiện sự liêm khiết
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: liên hệ thực tế tìm biểu hiện của sự liêm khiết trong cuộc sống
- Phương pháp: thảo luận nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi
* HĐ 3 : Tìm hiểu nội dung bài học : khái niệm và ý nghĩa của liêm khiết
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Hoạt động Khởi động
* Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về liêm khiết và tầm quan trọng của phẩm chất
đạo đức này.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Treo bảng phụ:
Trang 15
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt
vấn đề
1. Mục tiêu: HS hiểu được những
vấn đề về liêm khiết trong một số
tình huống cụ thể.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải
bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
I. Đặt vấn đề.
1- Nhận xét tình huống .
- Bà Mari Quy-ri không vụ lợi, tham
lam sống có trách nhiệm với gia đình và
xã hội.
- Hành động của Dương Chấn thể hiện
đức tính thanh cao, vô tư không vụ lợi.
- Bác Hồ là người Việt Nam trong sạch
và liêm khiết.
1.“Đói cho sạch, rách cho thơm”.
2. “Bần tiện bất năng dâm
Phú quý bất năng di
Uy vũ bất năng khuất »
.? HS đọc các câu nói.
? Ý nghĩa của các câu nói trên là gì? ? Em rút ra được bài học gì từ câu nói đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Giữ được phẩm chất trong sáng, không bị hoàn cảnh làm cho ảnh
hưởng
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Từ xa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn để danh dự và nhân phẩm của con
người. Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi phải giữ cho được sự trong sạch và
thanh thản của tâm hồn.
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
-	Cách tiến hành
Trang 16
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV : Gọi học sinh có giọng đọc tốt
đọc các mẩu chuyện phần đặt vấn đề.
GV : tổ chức HS thảo luận nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm TL 4 câu hỏi
sau :
Câu 1. Bà Mari Quy-ri đã có những
việc làm gì? Hành động đó thể hiện
đức tính gì?
Câu 2. Hãy nêu những hành động
của Dương Chấn . Những hành động
đó thể hiện đức tính gì?
Câu 3. Hành động của Bác Hồ được
đánh giá như thế nào ?
Câu 4. Em có suy nghĩ gì về những
cách xử sự trên ? Theo em những
cách xử sự trên có điểm gì giống
nhau ? Vì sao?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
+ Câu 1: Bà Mari Quy-ri và chồng
đã có những đóng góp cho thế giới
những sản phẩm có giá trị khoà học
và kinh tế.
- Không giữ bản quyền sáng chế cho
mình ,sẵn sàng sống túng thiếu.
- Bà gửi biết tài sản cho trẻ mồ côi
- Không nhận món quà của tổng
thông
- Bà không vụ lợi, tham lam sống có
trách nhiệm với gia đình và xã hội.
+ Câu 2:
- Từ chối vàng bạc Vương Mật mang
đến biếu.
- Ông nói tiến cử người làm việc tốt
chứ không cần vàng.
Trang 17
- Đức tính thanh cao, vô tư không vụ
lợi.
+ Câu 3:
- Cụ sống như những người Việt 2- Bài học .
Nam bình thường
- Những cách xử sự đó là những tấm
- Khước từ nhà cửa, quân phục ,huân gương sáng để chúng ta học tập và noi
huy chương
theo.
- Cụ là người Việt Nam trong sạch - Những cách xử sự đó nói nên lối sống
và liêm khiết.
+Câu 4:
*Báo cáo kết quả
thanh cao, không vụ lợi, không hám
danh, làm việc vô tư có trách nhiệm,
không đòi hỏi vật chất.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV nhận xét, bổ sung .
Hoạt động 2 : liên hệ thực tế tìm biểu hiện liêm khiết trong cuộc sống
1. Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, tìm được những biểu hiện sự liêm khiết trong cs.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động
- kết quả trên phiếu HT của HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức học sinh liên hệ thực tế tìm hiểu những tấm gương liêm khiết.
GV sử dụng phiếu có in câu hỏi trước.
Câu 1. Việc học tập đức tính liêm khiết đối với chúng ta có phù hợp và cần thiết không ? Có ý
nghĩa gì không ?
Câu 2. Nêu những hành vi biểu hiện lối sống liêm khiết trong cuộc sống hành ngày .
Câu 3. Nêu những hành vi tráI với đức tính liêm khiết.
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
+ Việc học tập đó làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn nên rất cần thiết và có ý nghĩa.
+ Làm giàu bằng tài năng, sức lực.
- Kiên trì học tập, vươn lên bằng sức lực của mình .
Trang 18
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Nội dung bài
học
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là
liêm khiết, ý nghĩa và cách rèn luyện.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Em hiểu thế nào là liêm khiết? Biểu
hiện của Liêm khiết trong cs?
? ý nghĩa của đức tính liêm khiết?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi
bảng
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng
cố những gì đã biết về kiến thức bài
học.
- Hình thành năng lực tự học, giải
II. Nội dung bài học:
1. Liêm khiết.
- Là phẩm chất đạo đức của con người
thể hiện lối sống trong sạch không hám
danh, hám lợi, không bận tâm với
những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.
2. Biểu hiện:
Không tham lam; không tham ô tiền
bạc, tài sản chung; không nhận hối lộ;
không sử dụng tiền bạc, tài sản chung
vào mục đích cá nhân; không lợi dụng
chức quyền để mu lợi cho bản thân.
3.ý nghĩa
- Sống liêm khiết giúp con người thanh
thản, được mọi ngời quý trọng, tin cậy,
góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn.
4. Cách rèn luyện
- Đồng tình ủng hộ, quý trọng người
liêm khiết
- Phê phán hành vi thiếu liem khiết
- Thường xuyên rèn luyện để có thói
quen sống liêm khiết.
III. Bài tập .
Bài tập 1.
- Đáp án: Các hành vi liêm khiết là
1,3,5 và 7.
- Hành vi không liêm khiết là 2,4 và 6.
- Trưởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất.
- Lớp trưởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng .
- ông B bỏ vốn xây dựng công ty giảI quyết công ăn việc làm cho mọi người.
+ Làm giàu bằng tham ô, móc ngoặc
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
Trang 19
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân,
nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực
hiện các bài tập SGK
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Những hành vi nào thể hiện sự liêm
khiết?
Bài tập 2.
Đáp án: không đồng tình với tất cả các
ý kiến trên
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên
? Kể một câu chuyện hoặc một vài tình huống trong cs thể hiện sự liêm khiết mà em biết ?
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu
HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là việc làm thể hiện sự liêm khiết
Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán
* Cách tiến hành
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện nói về sự liêm khiết
VII. Rút kinh nghiệm
Trang 20
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TIẾT 4 – BÀI 4: GIỮA CHỮ TÍN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức:
- Thế nào là giữ chữ tín.
- Những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày .
- ý 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_8_phat_trien_nang_luc_hoc_ki_1.docx