Giáo án môn Giáo dục công dân 9 (Phát triển năng lực) - Học kì 1

Tiết 1 – Bài 1

CHÍ CÔNG VÔ TƯ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần

phải có chí công vô tư.

2. Kĩ năng:

HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình.

3. Thái độ:

HS đồng tình ủng hộ, biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán phản đối

những hành vi tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.

4. NL cần hướng tới:

NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Kế hoạch bài học

- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;

- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;

- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- HS đọc, tìm hiểu trước bài học

 

docx 102 trang phuongnguyen 25/07/2022 23260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 9 (Phát triển năng lực) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Giáo dục công dân 9 (Phát triển năng lực) - Học kì 1

Giáo án môn Giáo dục công dân 9 (Phát triển năng lực) - Học kì 1
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành
kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi,
mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
học thực hiện trong các hoạt động.
Trang 1
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 1 – Bài 1
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần
phải có chí công vô tư.
2. Kĩ năng:
HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, biết tự kiểm tra mình.
3. Thái độ:
HS đồng tình ủng hộ, biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô tư phê phán phản đối
những hành vi tư lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
-	Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
Hoạt động của thày- trò
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) .
1. Mục tiêu: HS hiểu được những việc làm thể hiện chí công
vô tư
I. Đặt vấn đề
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Trang 2
- Dự án
2. Tổ chức các họat động
A. HĐ khởi động
1. Mục tiêu:
- HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội
dung bài học.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công
dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng,cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Em hiểu câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh ntn?
“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
Thiếu một mùa, thì không thành trời,
Thiếu một phương, thì không thành đất.
Thiếu một đức, thì không thành người”
- HS tiếp nhận và thực hiện yêu cầu
- HS: trao đổi cặp đôi và tb
- Dự kiến sp: câu trả lời của HS( phẩm chất cần có của mỗi con người giống như quy luật tất
yếu của tự nhiên. Mỗi người, nhất là những người có vị trí ảnh hưởng đối với xã hội, đối với
cộng đồng phải luôn phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện và thực hành theo 4 đức: cần, kiệm, liêm,
chính; thiếu một đức tính cũng không thành người.)
*Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống và dẫn dắt vào bài
Hoạt động của thày- trò
Nội dung
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- TB miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần
gợi ý sgk
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận các vấn đề.
=> Thảo luận lớp các câu hỏi có ở phần gợi ý
? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như thế nào trong việc
dùng người và giải quyết công việc? Qua đó em hiểu gì về
Tô Hiến Thành?
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng
của chủ tịch Hồ Chí Minh? Theo em điều đó đã tác động
như thế nào đến tình cảm của nhân dân ta với Bác?
- Học sinh: Làm việc
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: + Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn
cứ vào việc ai là ngừơi gánh vác được công việc chung của
đất nước.
=> Điều đó chứng tỏ ông thực sự công bằng, không
thiên vị.
- Hs: Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương
trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc
đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh
phúc của nhân dân.
=> Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm
cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự
khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Trang 3
Hoạt động của thày- trò
Nội dung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Gv: Nhận xét - bổ sung => Kết luận
Việc làm của Tô Hiến Thành và Hồ Chủ Tịch có chung một
phẩm chất rất đáng quý. Đó là “chí công vô tư”
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (19’)
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chí công vô tư, những
biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện
2. Phương thức thực hiện:
- Trải nghiệm
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Qua đây em hiểu thế nào là chí công vô tư?
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư
? Qua đó em thấy chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào với
cá nhân và tập thể (xh)
? Để trở thành người chí công vô tư chúng ta phải làm gì ?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của
tất cả mọi người
- Qua lời nói: bênh vực lẽ phải, bảo vệ chân lí,....
- Qua hành động : Dạy học miễn phí, cho điểm công
bằng.....
Gv: Nếu một người luôn luôn cố gắng vươn lên bằng tài
năng sức lực của mình một cách chính đáng để đem lại lợi
ích cho bản thân (như mong làm giầu, đạt kết quả cao trong
học tập... thì đó có phải là hành vi của sự chí công vô tư
ko ? - có)
? Trái với chí công vô tư là gì ? Cho ví dụ ?
II. Nội dung bài học
1.Chí công vô tư:
Là phẩm chất đạo đức
tốt dẹp trong sáng và cần
thiết của tất cả mọi người.
2. Biểu hiện của chí công
vô tư:
+ Thể hiện sự công bằng,
không thiên vị.
+ Giải quyết công việc theo
lẽ phải, xuất phát từ lợi ích
chung và đặt lợi ích chung
lên trên lợi ích cá nhân.
3. Ý nghĩa của chí công
vô tư
-    Với xã hội : Thêm
Trang 4
Hoạt động của thày- trò
Nội dung
Hs : tự tư tự lợi, ích kỷ, tham lam – nâng đỡ con cháu kém
tài, đức đảm nhận những vị trí quan trọng.
Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư tự lợi, giả danh chí
công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên
vị.....Để học sinh phân biệt.
Có những kẻ miệng nói có vẻ chí công vô tư nhưng hành
động và việc làm lại thể hiện sư ích kỷ, tham lam đặt lợi ích
cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả
không phải là những con người chí công vô tư thực sự . (trù
dập, tham ô...)
Gv: Mỗi người chúng ta không những phải có nhận thức
đúng đắn để có thể phân biệt được các hành vi thể hiện sự
chí công vô tư (Hoặc không chí công vô tư) mà còn cần phải
có thái độ ủng hộ , quý trong người chí công vô tư, phê phán
những hành vi vụ lợi thiếu công bằng.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
giàu mạnh , công    bằng,
dân chủ
-     Với cá nhân: Được
mọi người tin yêu
4. Rèn luyện chí công vô
tư
- Ủng hộ, quý trọng người
chí công vô tư
- Phê phán hành động vụ
lợi cá nhân, thiếu công
bằng trong giải quyết công
việc.
C. HĐ luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
? Đọc, giải thích câu ca dao
“Trống chùa ai vỗ thì thùng
Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng”
(phê phán những việc làm vì lợi ích cá nhân, tham lam, vị kỉ, lấy của chung làm của riêng)
-	GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.
GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm.
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS
Trang 5
* Dự kiến sản phẩm
Bài 1.
- d,e: chí công vô tư. Vì Lan và Nga giải quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung
- a,b,c,đ : không .
Bài 2.
- Tán thành: d,đ
- Không tán thành: a,b,c.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
->Giáo viên chốt kiến thức
D. HĐ vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Hãy kể những biểu hiện chí công vô tư và không chí công vô tư của em, bạn em và những
người xung quanh. Đề xuất cách rèn luyện để có chí công vô tư
- HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân, cặp đôi
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS
*Báo cáo kết quả: Thuyết trình
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Trang 6
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành
kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
học thực hiện trong các hoạt động.
Trang 7
- Tìm một số tấm gương về chí công vô tư, chưa chí công vô tư:
+ Truyện kể thái sư T.T.Độ( vợ là Linh Từ Quốc Mẫu Trần Thị Dung)
+ Bộ trưởng bộ GTVT Đinh La Thăng tham ô tài sản nhà nước.
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô tư.
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
- HS thực hiện theo phương pháp đề án và báo cáo vào tiết học sau
6. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 2 – Bài 2
TỰ CHỦ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
HS hiểu được thế nào là tự chủ.
- Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ.
- Vì sao con người cần có tính tự chủ.
2. Kĩ năng :
- Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
- HS biết tôn trọng người sống tự chủ, biết rè luyện tính tự chủ.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ :
GV:SGK, SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gương ví dụ về tính tự chủ
HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút......
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi,
mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động
A. HĐ khởi động
1. Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội
dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-Cách tiến hành
? Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh
mà em biết( trình bày kết quả dự án chuẩn bị ở nhà )
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: SP HS thuyết trình( câu chuyện về chí công vô tư hoặc không chí công vô
tư)
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
Giới thiệu tấm gương thày giáo N.N.Ký là người tật nguyền nhưng đã vượt lên số phận làm chủ
bản thân, số phận, cuộc sống, tương lai của mình.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
Trang 8
Hoạt động của thày- trò
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu mục đặt vấn đề (9’)
1. Mục tiêu: HS hiểu được tự chủ và ý nghĩa của tự chủ từ tinh
huống giả định
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm( cặp đôi)
3. Sản phẩm hoạt động
- TB miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Học sinh đọc truyện “Một người mẹ”
? Nỗi bất hạnh nào đã đến với gia đình bà Tâm
? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình?
? Theo em bà Tâm là người như thế nào?
Hs: Tự do phát biểu
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : làm nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào nội dung truyện để trả lời
*Báo cáo kết quả
Gv: Như vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ được tình cảm ,
hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích
cho con và người khác.
Gv: Trước khi chuyển sang phần hai các em hãy nghiên cứu
tiếp truyện “Chuyện của N”
? N từ một học sinh ngoan ngoãn đi đến chỗ nghiện ngập và
trộm cắp như thế nào? Vì sao như vậy?
- Hs: Được gia đình cưng chiều
Bạn bè xấu rủ rê
Bỏ học thi trượt tốt nghiệp
Buồn chán > nghiện ngập + trộm cắp.
? Cách ứng xử của bà Tâm và N khác nhau ở điểm nào?
I. Đặt vấn đề
1. Một người mẹ
2. Chuyện của N
Trang 9
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
-	Cách tiến hành
Hoạt động của thày- trò	Nội dung
-Hs: + Bà Tâm: tự chủ, không bi quan, chán nản.
Không tự chủ, thiếu tự tin, bản lĩnh.
? Nếu trong lớp em có bạn như N em sẽ ứng xử như thế nào?
-Hs: Gần gũi, động viên, giúp đỡ.
=>Gv: Trong cs con người luôn phải đối mặt với những khó
khăn, thử thách thậm chí cả những cám dỗ. Nếu chúng ta có
bản lĩnh, biết tự chủ thì chúng ta sẽ vượt qua tất cả để đạt tới
thành công. Vậy chúng ta phải rèn luyện tính tự chủ như thế
nào?....
*Đánh giá, nhận xét
- HS đánh giá nx
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (17’)
1.Mục tiêu:HS hiểu được thế nào là tự chủ, biểu hiện và ý
nghĩa, cách rèn luyện
2. Phương thức thực hiện:
- Trải nghiệm
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- TB miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Thế nào là tự chủ? Cho ví dụ thể hiện tính tự chủ?
? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào?
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn?
-Hs: Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra...
Bị bạn nghi là ăn cắp tiền...
Bạn rủ em đi chơi điện tử ăn tiền...
? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào?
Gv: - Trước mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản, nóng nảy,
vội vàng
- Khi gặp khó khăn : không sợ hãi
- Trong cư xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự
II. Nội dung bài học
1. Tự chủ:
- Tự chủ: là làm chủ bản
thân.
- Người biết tự chủ: là
người làm chủ được suy
nghĩ, tình cảm, hành vi
của mình trong mọi hoàn
cảnh
2. Biểu hiện của tự chủ:
- Thái độ: bình tĩnh, tự
tin.
- Hành động: biết tự điều
chỉnh hành vi của mình.
3. Ý nghĩa :
- Tính tự chủ giúp con
người sống một cách
Trang 10
Hoạt động của thày- trò
Nội dung
Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa.
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ.
- Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng.
- Có những hành vi tự phát như : văng tục, cư xử thô lỗ.
Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa chữa.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn?
Gv : Đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm : Liên hệ thực tế đời sống
hàng ngày về tính tự chủ (ở nhà, trường lớp, XH)?
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
Hs:+ Nhà: đi học về mệt mỏi chưa nấu cơm...
+ Trường: bạn rủ rê..
+ Ngoài XH: Nhặt được của rơi, bị đâm xe.........
Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trường hợp.
? Như vậy các em đã có thể rút ra được cách rèn luyện tính tự
chủ cho mình ntn?
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành động của
mình.
*Báo cáo kết quả: TB miệng
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bs, chốt kt
đúng đắn, cư xử có đạo
đức, có văn hoá.
- Giúp con người đứng
vững trước những trước
những tình huống khó
khăn, những thử thách,
cám dỗ.
4. Rèn luyện tính tự
chủ.
- Tập suy nghĩ kĩ trước
khi hành động.
- Sau mỗi hành động,
việc làm cần xem lại thái
độ, lời nói, hành động của
mình là đúng hay sai và
kịp thời rút kinh nghiệm,
sửa chữa.
C. HĐ luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2?
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS
Trang 11
Bài 1. Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e.
Bài 2. Gải thích câu ca dao :
“Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
D. HĐ vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giải thích câu ca dao cuối bài (con người có quyết tâm thì dù người khác có ngăn trở cũng vẫn
vững vàng, kiên định), liên hệ với bản thân về tự chủ( HS trải nghiệm với các tình huống giả
định và đưa ra cách giải quết)
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ.
-lập kế hoạch rèn luyện của bản thân
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS
-Báo cáo kq: HS trình bày
- HS nhận xét, bsung
- GV nhận xét, bổ sung, chốt
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS đánh giá, gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Tìm hiểu về những việc làm đân chủ và kỉ luật ở bài 3
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ, báo cáo vào tuần sau
6. Rút kinh nghiệm
Trang 12
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành
kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi,
mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 3 -Bài 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa
của dân chủ kỉ luật trong nhà trường và xã hội .
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thể
- Biết giao tiếp và ứng xử thực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh giá bản thân xây dựng kế hoạch
rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái độ : Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể .
Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt động khác.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Các sự kiện tình huống, tư liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.
Hs: Đọc bài và soạn bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
A. HĐ khởi động
1- Mục tiêu:
Trang 13
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (9’)
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về nhg việc làm thể hiện dân chủ và
chưa dân chủ
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
I. Đặt vấn đề
-	Cách tiến hành
Trang 14
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội
dung bài học.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công
dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trường và nêu cách
ứng xử phù hợp?
3. Bài mới: Gv cho hs đọc 2 câu chuyện trong SGK và nêu câu hỏi:
Hãy cho biết:
? Vì sao tập thể lớp em lại là tập thể xuất sắc toàn trường( hoặc chưa xs) vào cuối năm học vừa
qua?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: a. có tính dân chủ, kỉ luật
b. Thiếu tính dân chủ
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Dẫn vào bài
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Có dân chủ
Thiếu dân chủ
- Các bạn sôi nổi thảo-
luận.
- Đề suất chi tiêu cụ thể
- Thảo luận các biện pháp
thực hiện những vấn đề
chung.
- Tự nguyện tham gia các
hoạt động tập thể.
- Thành lập đội thanh
niên cờ đỏ.
- Công dân không được
bàn bạc góp ý kiến về yêu
cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân
giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải
thiện lao động đồi sống
vật chất, nhưng giám đốc
không chấp nhận.
Hoạt động của thày và trò	Nội dung
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân
chủ và thiếu dân chủ trong 2 tình huống trên.
? Tập thể 9a đã đạt được thành tích như thế nào trong học
tập?
? Việc làm của giám đốc cho thấy ông là người ntn?
- Hs : Ông là người chuyên quyền độc đoán, gia trưởng.
? Việc làm của ông giám đốc đã gây ra hậu quả gì ?
- Hs : sx thua lỗ...
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
- Dự kiến sản phẩm
GV: Chia bảng thành 2 phần
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của 9A ntn?
Biện pháp dân chủ	Biện pháp kỉ luật
- Mọi người cùng được - Các bạn tuân thủ quy
Trang 15
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
tham gia bàn bạc.                 định tập thể.
- ý thức tự giác.                    - Cùng thống nhất hoạt
- Biện pháp tổ chức thực động.
hiện                                        - Nhắc nhở đôn đốc thực
hiện kỷ luật
*Báo cáo kết quả: Phiếu HT
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Gv: Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp 9a và ông
giám đốc em rút ra bài học gì?
HS: Phát huy tính dân chủ, kỷ luật của thầy giáo và tập thể
lớp 9a. Phê phán sự thiếu dân chủ của ông giám đốc đã
gây hậu quả xấu cho công ty.
GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu nội dung của hoạt động
này các em đã hiểu được bước đầu những biểu hiện của
tính dân chủ, kỷ luật, hậu quả của thiếu tính dân chủ kỷ
luật.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học (17’)
1.Mục tiêu: Hiểu đc dân chủ và những biểu hiện của dân
chủ
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân, nhóm đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Tổ chức thảo luận nhóm.
1. Em hiểu thế nào là dân chủ.
2. Thế nào là tính kỷ luật.
3. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật thể hiện ntn? Cho
ví dụ?2. Tác dụng của dân chủ, kỷ luật.
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
II. Nội dung bài học
1. Dân chủ:
* Dân chủ là:
- Mọi người được làm chủ
công việc của tập thể , XH.
- Mọi người được biết được
cùng bàn, cùng làm, cùng
kiểm tra, giám sát những
công việc chung của tập thể,
XH
* Kỷ luật:
Tuân theo quy định
của cộng đồng nhằm tạo
ra sự thống nhất hành
động để đạt hiệu quả
trong công việc.
2. Mối quan hệ giữa dân
Trang 16
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
- Dự kiến sản phẩm( phiếu HT)
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
chủ và kỉ luật:
- Dân chủ là để mọi người
được đóng góp sức mình
vào công việc chung.
- Kỉ luật là điều kiện đảm
bảo cho dân chủ được thực
hiện có hiệu quả.
vd:
HS bàn bạcNội quy
( Dân chủ)     ( Kỷ luật)
C. HĐ luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS-GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- GV: cho hs khái quát nội dung bài học? Thế nào là dân chủ,kỷ luật? nêu mối quan hệ giữa dân
chủ và kỉ luật?
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: - Mọi người được làm chủ công việc của tập thể , XH.
*Báo cáo kết quả: - HS: tb cá nhân
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
D. HĐ vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS-GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Trang 17
? Em hãy nêu một tấm gương có tính dân chủ và kỷ luật? Liên hệ với bản thân về việc thực hiện
tính dân chủ, kỉ luật. Dự kiến kq nếu thực hiện tốt
? Tìm một số câu ca dao tục ngữ?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. HĐ tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực
tiễn.
Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Tìm hiểu về đức tính dân chủ và kỉ luật của Bác Hồ
HS thực hiện theo phương pháp đề án và nộp dự án vào giờ sau
6. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 4 -Bài 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa
của dân chủ kỉ luật trong nhà trường và xã hội .
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp và ứng xử thực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh giá bản thân xây dựng
kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái độ : Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt
động khác.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
II. Chuẩn Bị :
Trang 18
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_9_phat_trien_nang_luc_hoc_ki_1.docx