Giáo án môn Giáo dục công dân 9 (Soạn 5 hoạt động)
Tuần 1. Tiết 1. Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài, HS cần.
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chí công vô tư.
- Nêu được biểu hện của chí công vô tư.
- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. Phân biệt được những hành vi
chí công vô tư với hành vi thiếu chí công vô tư.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cuộc vận động chống tham nhũng ở địa phương và
trên cả nước hiện nay.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi không chí công vô tư
3 - Thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu
chí công vô tư.
4 Năng lực, phẩm chất.
4.1. Năng lực.
- NL chung: tự học, gqvđ, sáng tạo
- NL chuyên biệt: tự nhận thức điều chỉnh hành vi trước PL; tự chịu trách nhiệm công dân
với cộng đồng đn
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Giáo dục công dân 9 (Soạn 5 hoạt động)
Ngày soạn: 15 /8 Ngày dạy: 23 /8 Tuần 1. Tiết 1. Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài, HS cần. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chí công vô tư. - Nêu được biểu hện của chí công vô tư. - Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. Phân biệt được những hành vi chí công vô tư với hành vi thiếu chí công vô tư. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cuộc vận động chống tham nhũng ở địa phương và trên cả nước hiện nay. - Kĩ năng tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi không chí công vô tư 3 - Thái độ: - Đồng tình ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư, phê phán những biểu hiện thiếu chí công vô tư. 4 Năng lực, phẩm chất. 4.1. Năng lực. - NL chung: tự học, gqvđ, sáng tạo - NL chuyên biệt: tự nhận thức điều chỉnh hành vi trước PL; tự chịu trách nhiệm công dân với cộng đồng đn 4.2. Phẩm chất. - Yêu quê hương, đất nước, tự chủ, tự giác 5. Tích hợp theo nội dung bộ môn, bài dạy. - Tích hợp KNS: Trình bày suy nghĩ của bản thân về vấn đề chống tham nhũng hn + Phê phán hv thiếu chí công vô tư II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - SGK, SGV, TLTK. Nghiên cứu bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. - Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người chí công vô tư. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số: - Kiểm tra bài cũ: Vở của HS và sự chuẩn bị bài 2. Tổ chức các hoạt động dạy học. 2.1. Khởi động. ? Nghe và cho biết Bác đang đề cập đến phẩm chất đạo đức nào? “Theo Hồ Chí Minh, Chí công vô tư là đức tính đạo đức tốt, tính tốt ấy có thể gồm 5 điều: nhân, tín, trí, dũng, liêm. Trong Lời nói chuyện trong buổi lễ bế mạc lớp bổ túc trung cấp, ngày 10 tháng 10 năm 1947, Người nói” - HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Nhân ái, chí công vô tư... (HS khác bổ sung) 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ 1: Đặt vấn đề. - PP: Đọc tích cực, vấn đáp, n/c trường hợp điển hình. - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm. - NL: nhận thức, giao tiếp. - PC: tự chủ, tự lập, chí công vô tư . * Gọi HS đọc truyện. * HS HĐ cá nhân (5 phút). ? Kể việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá khi Tô Hiến Thành bị ốm ? ? Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà? ? Việc làm của Tô Hiến Thành xuất phát từ đâu ? Tô Hiến Thành là người ntn? - ĐD HS trình bày - HS khác NX, b/s. - GV nhận xét, chốt lại. ? Mong muốn của Bác Hồ là gì? ? Mục đích mà Bác theo đuổi là gì? ? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cm của Chủ tịch Hồ Chí Minh ? ? Việc làm và hành động của Bác chứng tỏ điều gì ? ? Tình cảm của nhân dân dành cho Bác như thế nào? ? Việc làm của Chủ tịch HCM là biểu hiện của đức tính gì ? ? Qua hai câu chuyện về Tô hiến thành và Bác Hồ em rút ra bài học gì cho bản thân? * HĐ 2. Nội dung bài học. - PP: Đọc sáng tạo, vấn đáp, trò chơi - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm. - NL: giao tiếp, điều chỉnh hành vi. - PC: chí công vô tư, trung thực, thật thà.. ? Qua tấm gương về Tô Hiến Thành, Bác I. ĐẶT VẤN ĐỀ: 1. Tô Hiến Thành - một tấm gương về chí công vô tư. + Khi Tô Hiến Thành bị ốm, Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo. + Trần Trung Tá lo chống giặc nơi biên cương. -> Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước. -> Việc làm của Tô Hiến Thành xuất phát từ lợi ích chung, giải quyết công việc theo lẽ phải. => là người công bằng không thiên vị, chí công vô tư. 2- Điều mong muốn của Bác Hồ: - Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, nhân đân được ấm no, hạnh phúc. - Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi dân” -> Bác là người lo cho dân tộc, cho nước. - Bác là người đã cống hiến hết mình cho Tổ quốc, cho nhân dân. -> Tin yêu, kính trọng, khâm phục, tự hào về Bác. => Bác Hồ người Chí công vô tư. - Bài học: Cần phải học tập, tu dưỡng đạo đức, sống chí công vô tư. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm : - Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con 2 - GV nx, dẫn vào bài: Để hiểu được thế nào là chí công vô tư ? Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay: Chí công vô tư 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Sắm vai, vấn đáp, trò chơi - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm. - NL: giao tiếp, xử lí tình huống. - PC: chí công vô tư, trung thực, tự lập. Chí công vô tư Thiếu chí công vô tư - công bằng - làm theo lẽ phải.. - Không công bằng. - Thiên vị... Hồ, em hiểu thế nào là chí công vô tư ? - Yêu cầu HS đọc NDBH 1 (SGK- 4) người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. * NDBH 1/ sgk. ? Lấy ví dụ việc làm thể hiện chí công vô - VD: Là lớp trưởng, Thúy luôn đối xử công tư mà em biết ? * Đọc yêu cầu BT1 trong SGK. bằng với tất cả các bạn trong lớp 1. Bài tập 1( SGK/ 5): HV nào thể hiện chí công vô tư, hv nào - Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư: d, không chí công vô tư? Vì sao? e. Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung. - Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, đ 2- Biểu hiện. * Trò chơi: 3 ph (2 đội mối đội 3 em). - Đội 1: Tìm những biểu hiện chí công vô tư? - Đội 2: Tìm những biểu hiện trái với chí công vô tư? + GV tỏng kết trò chơi. 3. Ý nghĩa: ? Chí công vô tư sẽ mang lại lợi ích gì - Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cho tập thể và cho XH và bản thân ? cộng đồng XH, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh. - GV chốt bài học 2. - Được mọi người kính trọng, tin cậy. * NDBH 2/sgk 4. Rèn luyện. ? Cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư - Ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư. như thế nào ? - Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công - GV chốt bài học 3 (SGK- 5) ? Tìm danh ngôn và giải thích? 2.3. Hoạt động luyện tập. bằng trong giải quyết công việc... * ND bài học 3/sgk. VD: “ Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà ” 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 trong SGK. ? Em tán thành hay không tán thành với ý kiến nào? Vì sao? - Y/C HS trình bày, NX, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - Yêu cầu HS đọc bài tập 3. * Đóng vai: tình/h sgk. - HS lên diễn – HS khác NX, b/s. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài tập 2 ( SGK/5): - Tán thành với ý kiến: d, đ. - Không tán thành ý kiến: a, b, c. -> Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi người * Bài tập 3 ( SGK- 6 ) - Phản đối các việc làm trên. Vì đó là những việc làm chưa đúng đắn, thiếu chí công vô tư. 2.4. Hoạt động vận dụng * BT: Những hv nào sau đây trái với chí công vô tư và tác hại của nó ? 1. Giải quyết công việc thiên vị. 2. Tham lam, vụ lợi. 3. Cố gắng vươn lên, thành đạt bằng tài năng của mình. 4. Che giấu khuyết điểm cho người thân. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Câu ca dao sau nói lên điều gì ? Đọc câu ca dao em thấy mình cần phải làm gì ? “ Trống chùa ai vỗ thì thùng/ Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng ” - Tìm thêm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... Nói về chí cong vô tư. * Học thuộc nội dung bài học trong SGK. + Làm bài tập 4 trang 6. * Đọc trước bài : Tự chủ và trả lời phần gợi ý câu hỏi phần đặt vấn đề. - Sưu tầm những tấm gương mà em cho là sống tự chủ. Ngày soạn: 22/08 Ngày dạy: 30/ 8 Tuần 2. Tiết 2. Bài 2: TỰ CHỦ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài, học sinh cần có: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tự chủ. 4 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ 1: Đặt vấn đề. I. ĐẶT VẤN ĐỀ: - Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. - Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ 2. Kĩ năng: - Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ. 4. Năng lực - phẩm chất. 4.1. Năng lực. - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: xử lí tình huống, giải quyết vấn đề... 4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - SGK + SGV. TLTK. Nghiên cứu soạn bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. - Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người tự chủ. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số: - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chí công vô tư ? Vì sao cần phải chí công vô tư ? ? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về chí công vô tư trong những câu sau: A. Tha kẻ gian, oan người ngay. B. Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu. C. Bênh lí, không bênh thân. D. Thương em anh để trong lòng. Việc quan anh cứ phép công anh làm. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học. 2.1. Khởi động. - Cho HS xem phim hoạt hình “Vượt lên số phận” và trả lời câu hỏi sau: ? Kể việc làm và số phận của hai anh em trong bộ phim? ? Qua đó em có suy nghĩ gì về hai anh em trong câu chuyện. - Cho HS NX – GV dẫn vào bài. Khi gặp khó khăn chúng ta không bi quan, chán nản mà vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để vươn lên đó chính là người có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ cô cùng các em tìm hiểu bài học hôm nay : Tự chủ 2. Các hoạt động hình thành kiến thức. 5 - PP: Đọc tích cực, vấn đáp gợi mở, DH nhóm. - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm. - Năng lực: giao tiếp, nhận thức, điều chỉnh hành vi... - Phẩm chất: tự tin, tực chủ. - Yêu cầu H/S đọc phần đặt vấn đề. * HS HĐ cá nhân TL câu hỏi sau: ? Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm là gì ? Bà Tâm đã làm gì? ? Qua đó em hiểu bà Tâm là người như thế nào? - Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt * TL nhóm: 6 nhóm (5 p) 1. Một người mẹ: - Con trai bà Tâm nghiện ma túy bị nhiễm HIV/AIDS - Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con. - Tích cực giúp đỡ những người nhiễm HIV/AIDS. - Vận động mọi người không xa lánh họ. -> Bà Tâm là người làm chủ được tính cảm, hành vi của mình nên vượt qua được đau khổ. 2. Chuyện của N: ? So sánh sự khác biệt của N trước đây - Trước đây: N là học sinh ngoan. và bây giờ? - Bây giờ: Bạn bè rủ rê tập hút thuốc lá, uống ? Kết cục N nhận là gì? Em thấy N là bia, đua xe máy. Đua đòi theo lũ bạn xấu, trốn người như thế nào? học, buồn chán, tuyệt vọng hút thử ma túy - Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt mắc nghiện tham gia trộm cắp - N thi trượt tốt nghiệp, bị công an bắt. -> N không làm chủ được bản thân. N ko làm chủ được tình cảm, hv của mình, suy nghĩ thiếu cân nhắc gây ra hậu quả xấu cho bản thân, gia đình, xh. ? Nếu trong lớp em có bạn như N thì em - Động viên, gần gũi, giúp đỡ bạn hòa hợp với và các bạn sẽ xử lí như thế nào ? lớp, với cộng đồng để họ trở thành người tốt. ? Qua 2 câu chuyện trên, em có nhận xét => Bà Tâm là người tự chủ còn N không tự gì về bà Tâm và N? ? Từ đó em rút ra bài học nào cho mình? * HĐ 2: Nội dung bài học. - PP: vấn đáp, LTTH, trò chơi. chủ, thiếu tự tin. - Phải có đức tính tự chủ để không mắc phải sai lầm như N. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm. - KT: Đặt câu hỏi. - NL: tư duy, ngôn ngữ, xử lí tình huống... - Phẩm chất: tự tin, nhân ái... ? Qua tìm hiểu câu chuyện về bà Tâm - Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự em hiểu thế nào là tự chủ ? chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi của mình. 6 - Chốt lại bài học 1 ( SGK-7 ) ? Lấy ví dụ cụ thể về tính tự chủ? - Gọi H/S đọc yêu cầu bài tập 1. ? Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao ? * NDBH 1 (sgk) - Nam không làm những việc xấu khi bạn rủ. 1. Bài tập 1: ( SGK – 8 ) - Đồng ý với những ý: a, b, d, e. - Vì đó chính là những biểu hiện của tự chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn. 2. Biểu hiện. - T/C trò chơi tiếp sức: 2 đội (TG: 3ph) - Đội 1 ( Tự chủ ): Không nóng nảy, không + Đội 1: Tìm những biểu hiện về tự chủ? vội vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế, + Đội 2: Tìm những biểu hiện thiếu tự bình tĩnh, mềm mỏng chủ? - GV phổ biến luật chơi – HS tham gia. - HS khác NX, GV nx, chốt. ? Qua đó, nêu biểu hiện của tự chủ ? Mi đang học bài, một bạn đến rủ đi chơi. ? Nếu là Mi, em sẽ làm gì? - Đội 2 ( Thiếu tự chủ ): Vội vàng, nóng nảy, sợ hãi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt, hoang mang, gây gổ => Làm chủ bản thân, bình tĩnh, tự tin, biết đánh giá, điều chỉnh hv của bản thân... * Bài tập bổ sung. 3. Ý nghĩa: ? Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào - Tự chủ là một đức tính quý giá. Nhờ có tính trong cuộc sống ? - GV chốt lại bài học 2 ( SGK- 7 ) tự chủ mà con người chúng ta biết sống một cách đúng đắn, cư xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng vững trước những tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ. * Bài học 2/ SGK Tự chủ sẽ giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách,cám dỗ của c/s đem lại nhiều điều tốt đẹp cho bản thân, gia đình, xh. - Hà là H/S lớp 9 h/c gia đình khó khăn, * Bài tập nhanh. mẹ đau ốm liên tục nhưng Hà vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt H/S giỏi ? Em có nhận xét gì về bạn Hà ? - Hà là người tự chủ biết vượt qua khó khăn để đạt được kết quả tốt trong học tập . 4. Rèn luyện tính tự chủ: ? Vậy muốn trở thành người có tính tự - Tập suy nghĩ trước khi hành động, sau mỗi chủ chúng ta cần rèn luyện như thế nào? việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa. - GV: H/S cần tránh xa những việc làm * Bài học 3/sgk xấu, biết sửa chữa khuyết điểm, hạn chế, những ham muốn hưởng thụ cá nhân ? Em hãy tìm ca dao thể hiện tính tự - VD: Dù ai nói ngả nói nghiêng .... chân chủ? 2.3. Hoạt động luyện tập. 7 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - PP: vấn đáp, LTTH, đóng vai. - KT: Đặt câu hỏi, t/c nhóm. - NL: gq vấn đề, xử lí tình huống... - PC: tự chủ, tự tin... * Đóng vai. Tình huống: ? Em có nx gì về việc làm của Hằng ? ? Em sẽ khuyên Hằng như thế nào ? - HS lên diễn – HS khác NX, b/s. - GV nhận xét, đánh giá. * TL cặp đôi: 3 phút. ? Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành động theo ý mình, không cần quan tâm đến hoàn cảnh và người giao tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? *Bài tập 3 : ( SGK- 8) - Việc làm sai trái - Phải suy nghĩ khi hành động phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh. * Bài tập bổ sung. - Không đồng ý. Vì khi giao tiếp phải chú ý đến hoàn cảnh và người giao tiếp. 2.4. Hoạt động vận dụng: ? Em sẽ làm gì trong các tình huống sau: a) Đi học về nhà đói, mệt nhưng mẹ chưa nấu cơm. b) Bố mẹ đi vắng ở nhà một mình trông em. c) Giờ kiểm tra không làm được bài, bạn bên cạnh cho chép bài. d) Nhặt được chiếc ví trong đó có tiền và các loại giấy tờ. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: * Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tính tự chủ . * Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập 4 trang 8 * Chuẩn bị trước bài 3 : Dân chủ và kỉ luật. + Tìm hiểu truyện đọc. + Tìm hiểu dân chủ, kỉ luật là gì ?... 8 Ngày soạn: 29/ 8 Ngày dạy: 6 /9 Tuần 3: Tiết 3. Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT I. MỤC TIÊU : - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật. - Hiểu được mối quan hệ giữa dân chủ, kỉ luật. Hiểu được ý nghĩa dân chủ, kỉ luật. 2 - Kĩ năng: - Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thể. - Biết phê phán những hành vi việc làm thiếu dân chủ, hoặc vô ý thức kỉ luật ở nhà trường và cộng đồng địa phương. 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể. 4. Năng lực – phẩm chất. 4.1. Năng lực. - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: xử lí tình huống, giải quyết vấn đề ... 4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu cuộc sống. 5. Tích hợp an ninh quốc phòng. Lấy ví dụ chứng minh dân chủ phải có kỉ luật trong điều kiện xã hội hiện nay. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - SGK, SGV, TLTK. Nghiên cứu bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. - Tìm các sự kiện, tính huống về dân chủ, kỉ luật và thiếu dân chủ, kỉ luật. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số: - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tự chủ? Kể tấm gương tự chủ? ? Tự chủ có ý nghĩa gì đối với mỗi người? Tìm ca dao, tục ngữ ... về tự chủ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học. 2.1. Khởi động. - Cho HS diễn tình huống: An thường xuyên đi học muộn. Cô giáo nhắc nhở nhưng An vẫn không thay đổi”. ? Nếu là bạn của An, em sẽ làm gì? 9 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ 1: Đặt vấn đề. - PP: Đọc tích cực, vấn đáp, DH nhóm. - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm. - NL: giao tiếp, nhận thức, điều chỉnh hv. - PC: tự chủ, trung thực, nhân ái. - Yêu cầu H/S đọc truyện. ? Vào đầu năm học lớp 9A đã làm những việc gì ? ? Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn lớp 9A ? ? Sau khi bàn kế hoạch xong, các bạn lớp 9A đã làm gì? ? Lớp 9A đạt được kết quả như thế nào? * TL nhóm: 4 nhóm (TG: 3 phút). ? Ông giám đốc công ty đã có những việc làm nào ? ? Ông giám đốc là người như thế nào ? ? Công ty nhận kết quả là gì? - Đại diện HS TB - HS khác NX, bổ/s. - GV NX, chốt kiến thức. ? Từ việc làm của lớp 9A và của ông giám đốc công ty, em rút ra bài học gì ? * HĐ 2: Nội dung bài học. - PP: vấn đáp, LTTH, trò chơi, sắm vai. - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm. - NL: giao tiếp, nhận thức, điều chỉnh hv. - PC: tự chủ, tôn trọng kỉ luật. ? Qua phần ĐVĐ, em hiểu thế nào là dân chủ? I. ĐẶT VẤN ĐỀ: 1. Chuyện lớp 9A: - Triệu tập cán bộ lớp - Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt động. - Các bạn sôi nổi thảo luận vấn đề chung. - Thành lập đội thanh niên cờ đỏ. - Tình nguyện tham gia các hoạt động. -> Mọi thành viên trong lớp đều được tham gia đóng góp ý kiến vào công việc chung của lớp => Tính dân chủ. - Lớp cử người kiểm tra, nhắc nhở các bạn t/h kế hoạch chung => Tính kỉ luật. -> Tập thể lớp xuất sắc toàn diện. 2. Chuyện ở một công ty: * Việc làm: + Triệu tập công nhân, phổ biến công việc, cử một đốc công theo dõi. + Không chấp nhận ý kiến đóng góp của công nhân. - Ông không thực hiện bảo hộ lao động => Thiếu dân chủ, thiếu kỉ luật. * Kết quả: SX giảm sút, công ty thua lỗ. => Bài học : Phát huy dân chủ , kỉ luật, phê phán sự thiếu dân chủ, thiếu kỉ luật. II. NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Khái niệm: a. Dân chủ: Là mọi người được làm chủ công việc của tập thể, xã hội, được biết, - HS lên diễn và giải quyết tình huống. - Cho HS nhận xét, bổ sung – GV dẫn vào bài. Dân chủ và kỉ luật rất cần thiết đối với mỗi người. Vậy để hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, mqh giữa dân chủ và kỉ luật, cô cùng các em tìm hiểu bài: Dân chủ và kỉ luật 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. 10 Dân chủ- kỉ luật Trái với dc- kl - Cả lớp thảo luận. - Mọi người cùng bàn bạc cv chung. - Đi học đúng giờ. - Làm bài đầy đủ - Lớp trưởng quyết/đ mọi việc. - Chống đối người thi hành công vụ... ? Kỉ luật là gì ? - GV chốt lại nội dung bài học 1 * BT nhanh: Câu tục ngữ nào nói về kl 1. Đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Phép vua thua lệ làng. * Chơi trò chơi tiếp sức: GV phổ biến được tham gia bàn bạc, góp phần, giám sát những công việc chung của tập thể, xh b. Kỉ luật: Là tuân theo những qui định chung của cộng đồng, tổ chức xh. Nhằm tạo ra sự thống nhất h/đ để đạt được chất lượng, hiệu quả trong công việc. * NDBH 1 ( sgk/10) - Đáp án: 1, 2 . 2. Biểu hiện. Đội 1 Đội 2 luật chơi - Chia lớp thành 2 đội. - Đội 1: Nêu những hv thể hiện dân chủ và kỉ luật? - Đội 2: Nêu những hv trái với dân chủ và kỉ luật? ? Hãy nêu những biểu hiện của dân chủ - Dân chủ: làm chủ công việc, tham gia và kỉ luật ? bàn bạc, giám sát công việc của tập thể... - Kỉ luật: Tuân theo quy định chung của cộng đồng, tập thể, cơ quan... ? Kể tấm gương sống dân chủ và tôn VD: Bác Hồ trong câu chuyện “ Bác Hồ trọng kỉ luật ? đi bỏ phiếu” 3. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật: ? Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như - Dân chủ để mọi người phát huy sự đóng thế nào? góp của mình vào công việc chung. - Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả. - Chốt lại nội dung bài học 2 SGK- 10 * NDBH 2 ( sgk/10) * Tích hợp ANQP: ? Em hãy lấy ví dụ - VD: Trong công ty may, công nhân phát chứng minh dân chủ phải có kỉ luật trong huy dân chủ bằng việc đưa ra những ý điều kiện xã hội hiện nay. kiến đảm bảo phù hợp với công việc nhưng vẫn phải tuân theo kỉ luật của công ty. * Đóng vai: Tình huống: Lan điều khiển 4. Ý nghĩa: buổi sinh hoạt lớp cuối tuần. Các bạn trong lớp đều được phát biểu ý kiến. - HS diễn – HS khác NX, b/s - GV NX. ? Theo em vì sao phải thực hiện dân chủ và kỉ luật? Tạo sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí, hành động, tạo cơ hội cho mọi người phát triển, có mối quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, 11 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, DH nhóm. - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm. - NL: giao tiếp, nhận thức, điều chỉnh hv. - PC: tự chủ, tôn trọng kỉ luật. * TL cặp đôi: TG 2 phút. ? HV nào thể hiện tính dân chủ? Vì sao? - Đại diện HS TB - HS khác NX, bổ/s. - GV NX, chốt kiến thức. ? Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và tôn trọng kỉ luật ở trường, lớp? ? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? a) HS còn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ. b) Chỉ trong nhà trường mới cần đến DC. c) Mọi người cần phải có kỉ luật. d) Có kỉ luật thì xã hội mới ổn định. * Bài tập 1( SGk /11) - Tính dân chủ: a, c, d. - Hoạt động thiếu dân chủ: b. - Hoạt động thiếu kỉ luật: đ. * Bài tập 2( SGK / 11) - Tham gia bàn bạc công/v chung của lớp. * Bài tập bổ sung. -> ý kiến đúng : c, d - Chốt lại nội dung bài học 3 SGK- 10. hoạt động xh. * NDBH 3 (SGK/10) 5. Rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật : ? Mỗi chúng ta cần rèn luyện tính dân - Mọi người cần tự giác chấp hành kỉ luật. chủ, kỉ luật như thế nào? ? Là học sinh, em sẽ làm gì? ? Lấy ví dụ cụ thể? - Chốt lại nội dung bài học 4. 2.3. Hoạt động luyện tập. Các cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người được phát huy dân chủ, kỉ luật. - Thực hiện tốt quy định của trường, lớp. - VD: đi học đúng giờ.... * NDBH 4 ( SGK/11) 2. 4. Hoạt động vận dụng. - Câu 1: Hành vi nào sau đây có tính dân chủ ? 1. Bàn bạc ý kiến xây dựng tập thể lớp. 2. Một số cử tri không tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. 3. Các hộ gia đình thống nhất xây dựng gia đình văn hóa ở địa phương. - Câu 2: Lớp em ý thức tổ chức kỉ luật chưa tốt. Nếu là lớp trưởng em sẽ làm gì? 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Tìm và kể những tấm gương sống dân chủ, có kỉ luật ở trường, lớp em. Qua đó, em học tập được điều gì? * Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập 3, 4 trang 11. * Đọc và chuẩn bị bài 4. SGK : Bảo vệ hòa bình (Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ hòa bình. Tìm hiểu về tình hình trong nước và thế giới hiện nay). 12 Ngày soạn: 5/9 Ngày dạy: 13/9 Tuần 4. Tiết 4. Bài 4: BẢO VỆ HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hoà bình và bảo vệ hoà bình. - Nêu được các biểu hiện của sống hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Giải thích được vì sao phải bảo vệ hoà bình: Giá trị của hoà bình và tác hại của chiến tranh. Nguy cơ của chiến tranh. - Nêu được ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Tham gia hoạt động bv hoà bình chống chiến tranh do trường, địa phương tổ chức. - Phân biệt hành vi bảo vệ hòa bình với hành vi xâm phạm hòa bình, từ đó thấy được trách nhiệm chung là phải bảo vệ hòa bình của nhân dân VN và nhân dân thế giới. 3. Thái độ: - Yêu hòa bình và ghét chiến tranh phi nghĩa. - Phê phán (biết ủng hộ các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh phi nghĩa). 4. Năng lực – phẩm chất. 4.1. Năng lực. - Năng/l chung: năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: xử lí tình huống, giải quyết vấn đề ... 4.2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, nhân ái, yêu hòa bình ghét chiến tranh. 5. Tích hợp an ninh quốc phòng: Lấy ví dụ chứng minh có môi trường hòa bình mới phát triển kinh tếđể xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - SGK + SGV. TLTK. Nghiên cứu soạn bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. - Sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hòa bình, đoạn phim tư liệu nói về chiến tranh. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. * Kiểm tra sĩ số: * Kiểm tra bài cũ: Câu 1: - Thế nào là dân chủ? Kỉ luật là gì? Câu 2: - Em đã làm gì để thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật? a. Bầu đại biểu dự Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ. b. Đi học đúng giờ. c. Sinh hoạt đoàn theo định kì. d. Thảo luận để xây dựng kế hoạch hoạt động của lớp. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học. 2.1. Khởi động. - Các em xem clíp về cuộc chiến tranh của Pháp ở Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 13 ? Chiến tranh đã để lại những hậu quả gì? HS TL - HS khác NX - GV vào bài. 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * HĐ 1: Đặt vấn đề. - PP: Đọc tích cực, vấn đáp, pt mẫu. - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm. - NL: nhận thức, giao tiếp, thẩm mĩ. - PC: tự chủ, tự lập, nhân ái - Yêu cầu H/S đọc thông tin 1,2(sgk). * TL nhóm: 6 nhóm (TG: 5 phút) I. ĐẶT VẤN ĐỀ: * Thông tin: ? Nêu hậu quả do chiến tranh thế giới 1. - CTTG I: 10 triệu người chết. thứ I, II và Chiến tranh từ năm 1900 đến năm 2014 để lại cho loài người ? - CTTG II: Khoảng 60 triệu người chết. 2. Từ năm 1900 đến năm 2014 chiến tranh làm: + 2 tr trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương ? Em có NX gì về hậu quả của chiến + 20 triệu trẻ em sống bơ vơ. tranh ? - ĐD HS TB - HS khác NX, bổ/s. - GV NX, chốt kiến thức. - Q.S tranh (sgk/13). + 300.000 trẻ em tuổi thiếu niên buộc phải đi lính, cầm súng, giết người. => gây thiệt hại nặng về người và tài sản * Bức ảnh 1 (sgk/13). ? Nêu nội dung bức ảnh? Bức ảnh đã + Bom Mĩ hủy diệt Bệnh viện Bạch Mai phản ánh điều gì ? ? Em có suy nghĩ gì về chiến tranh ? - Y/C HS đọc thông tin 3 (sgk/12) -> Sự tàn phá ghê gớm của chiến tranh . => Chiến tranh là thảm hoạ tàn khốc, nó gây thiệt hại về tài sản, tính mạng con người... * Thông tin 3. ? Để bảo vệ hòa bình, nhân dân tiến bộ - Mít tinh, biểu tình...phản đối chiến tranh trên thế giới đã làm gì ? - Q.S bức ảnh 2 (sgk/14). ? Nêu nội dung bức ảnh? ? Bức ảnh thể hiện điều gì ? - Nhân dân tiến bộ trên thế giới ủng hộ ta trong 2 cuộc kháng/c chống Pháp, Mĩ về mọi mặt. * Bức ảnh 2 (sgk/14). - Sự phản đối, lên án chiến tranh của nhân dân thủ đô Hà Nội ủng hộ nhân dân Irắc. -> Lòng yêu chuộng hòa bình của nd VN ? Qua đó đã phản ánh khát vọng nào của => Bảo vệ hòa bình, phản đối chiến tranh. nhân dân tiến bộ trên thế giới ? ? Em cần có trách nhiệm, thái độ gì ? * HĐ 2: Nội dung bài học . - PP: vấn đáp, DH nhóm, trò chơi . - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm, động não. - NL: nhận thức, giao tiếp, thẩm mĩ. - PC: tự chủ, tự lập, yêu hb - ghét c/tr ? Em hiểu thế nào là hòa bình ? - Yêu hòa bình, phản đối chiến tranh... II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: a. Hoà bình: là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang. Là mối quan hệ hiểu biết tôn trọng bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia - dân tộc, giữa con người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại. 14 Hòa bình Chiến tranh * TL cặp đôi: 3 phút. ? Phân biệt hòa bình và chiến tranh? ? Phân biệt chiến tranh chính nghĩa với chiến tranh phi nghĩa - ĐD HS TB - HS khác NX, bổ sung. - GV NX, chốt vấn đề. - Đem lại cuộc sống bình yên, tự do - Nhân dân được ấm no, hạnh phúc. -> Là khát vọng của loài người. - Gây đau thương, chết chóc. - Đói nghèo, bệnh tật, không được học hành. -> Là thảm họa của loài người. Chiến/tr chính nghĩa Chiến tranh phi nghĩa -Tiến hành đấu tranh - Gây chiến tranh, giết chống xâm lược - Bảo vệ độc lập - Bảo vệ hòa bình người, cướp của. - Xâm lược nước khác. - Phá hoại hòa bình. b. Bảo vệ hoà bình: - Là giữ gìn cuộc sống xã hội bình yên; dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu ? Qua đó, em hiểu bảo vệ hòa bình là gì thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và ? quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. * NDBH 1 sgk/ 14-15. - GV chốt NDBH 1. Chọn hành vi góp phần bảo vệ hòa bình. * Bài tập nhanh: - Đáp án: A, B. A, Vẽ tranh bảo vệ hòa bình. B, Viết thư ủng hộ các nước phản đối chiến tranh. C, Gây hấn với các nước láng giềng. D, Đất nước có chiến tranh, chạy sang 2. Vì sao phải bảo vệ hòa bình? nước khác. - Nhiều khu vực trên thế giới còn xảy ra chiến tranh, xung đột vũ trang. - GV chiếu clíp về xung đột vũ trang - Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình là trên thế giới. trách nhiệm chung của toàn nhân loại. Thể hiện ? Qua đó, em cho biết vì sao phải bảo vệ ở mọi lúc, mọi nơi. hòa bình ? 3. Ý nghĩa của bảo vệ hòa bình. - Mang lại cuộc sống xã hội bình yên. - Nhân dân ấm no, hạnh phúc, yên ổn. ? Bảo vệ hòa bình mang lại ý nghĩa gì - Kinh tế, xã hội, giáo dục...phát triển... đối với VN và thế giới? * NDBH 3 /sgk. - GV chốt lại NDBH 3. - VD: Hòa bình, người dân yên tâm sản xuất, * Tích hợp ANQP: ? Em hãy lấy ví dụ lao động, học tập và là môi trường thuận lợi để chứng minh có môi trường hòa bình phát triển kinh tế, xã hội, giáo dục. mới phát triển kinh tế để xây dựng và 4. Biểu hiện bảo vệ hoà bình: bảo vệ Tổ quốc. Đội 1 Đội 2 15 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - PP: vấn đáp, sắm vai. - KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm. - NL: tư duy, giao tiếp, tự xử lí tình huống - PC: tự chủ, tự lập. ? Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà bình? Vì sao? * Đóng vai. - TH: Khi thấy Trung Quốc có hành động gây hấn
File đính kèm:
- giao_an_mon_giao_duc_cong_dan_9_soan_5_hoat_dong.docx