Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 15 - Năm 2020-2021

Tuần 15- Tiết 57- Văn bản:

MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM( tiếp)

 ( Thạch Lam)

A- Mục tiêu cần đạt:

1- Về kiến thức:

 - Hiểu sơ giản về tác giả Thạch Lam .

 - Nắm được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo: cốm.

- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.

2- Về kĩ năng:

- Đọc- hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.

3- Về thái độ:

 - Yêu thích sản vật độc đáo một trong những thứ quà thanh đạm mà chứa đựng biết bao ý nghĩa.

 - Biết cách biểu cảm về một thứ quà của tuổi thơ để làm văn biểu cảm.

=> Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL: giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.

- PC: Nhân ái đối với người tạo ra món quà quê dân dã; trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ nét đẹp văn hóa của dân tộc.

 

doc 13 trang phuongnguyen 29/07/2022 18440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 15 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 15 - Năm 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 15 - Năm 2020-2021
Soạn: 6/12/ 2020- Dạy: / 12/ 2020
Tuần 15- Tiết 57- Văn bản:
MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM( tiếp)
 ( Thạch Lam)
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
 - Hiểu sơ giản về tác giả Thạch Lam .
 - Nắm được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo: cốm.
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
2- Về kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.
3- Về thái độ:
 - Yêu thích sản vật độc đáo một trong những thứ quà thanh đạm mà chứa đựng biết bao ý nghĩa.
 - Biết cách biểu cảm về một thứ quà của tuổi thơ để làm văn biểu cảm.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- PC: Nhân ái đối với người tạo ra món quà quê dân dã; trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ
2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não cá nhân.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + NL: Trình bày 1 phút, giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ tự học bài cũ.
- Thời gian: 5 phút 
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
Nguồn gốc của cốm được trình bày như thế nào trong phần thứ nhất của VB Một thứ quà của lúa non: cốm.
* Khởi động vào bài mới:
- Cho hs chơi trò chơi ô chữ: từ khóa CỐM.
- Giới thiệu vào bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Hiểu được giá trị của cốm. 
- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi.
- Hình thức: Cá nhân, cặp đôi.
- NL, PC:
 + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Nhân ái đối với người tạo ra món quà quê dân dã; trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
- Thời gian: 35’
? Giá trị của cốm được tác giả nói đến với thái độ tình cảm ntn? Tác giả ca ngợi cốm là một thức quà ntn?
- Gv đọc đoạn tiếp theo:
? Ở đoạn văn đó, tác giả trình bày vấn đề gì? 
? Sự hòa hợp ấy được biểu hiện ntn? 
? Qua lời bình đó, em hiểu thêm giá trị nào của cốm?
? Vậy ở phần 2 giá trị của cốm được tác giả nói đến qua những phương diện nào?
- Hs chú ý những câu văn trong ngoặc đơn:
? Nhà văn đã phê phán những tục lệ mới nảy sinh ra sao?
( Ý kiến của nhà văn tuy chỉ nhân tiện bàn qua trong hai dấu ngoặc đơn nhưng vẫn tỏ ra sâu sắc, chí lí và đậm tính thời sự cho đến tận bây giờ)
- Gv liên hệ thực tế.
? Những ý kiến bình luận trên, tác giả muốn truyền tới bạn đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà của dân tộc?
- Quan sát phần cuối.
 Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 2’
? Phần cuối văn bản. tác giả bàn về sự thưởng thức cốm trên những phương diện nào? 
( Gợi ý: Hai phương diện :
 + Cách ăn cốm.
 + Cách mua cốm.
? Tác giả bàn về cách ăn cốm ra sao? Vì sao vậy?
? Em thấy tác giả đã “ ngẫm nghĩ” được những gì khi thưởng thức cốm?
? Tác giả đã thể hiện cách cảm thụ cốm bằng những ấn tượng giác quan nào? Tác dụng của cách cảm thụ này?
? Qua cách hưởng thức như vậy, nhà văn đề nghị ai? Điều gì?
? Vì sao tác giả thuyết phục, đề nghị người mua cốm như vậy?
Gợi ý: Vì : 
 + Cốm là cái lộc của trời .
 + Cốm là cái khéo léo của người.
 + Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thần lúa) .
? Bằng những từ cầu khiến “ hãy, chớ, phải, nên” và những lí lẽ, em thấy tác giả bộc lộ thái độ ntn đối với thứ quà của lúa non? 
( dg: Lời đề nghị thẳng thắn chí lí và chí tình ấy xuất phát từ một tấm lòng trái tim người Hà Nội luôn luôn tha thiết đến việc bảo lưu và giữ gìn những phong tục tập quán tốt đẹp của cha ông.)
? Nhận xét về nghệ thuật biểu đạt của bài tùy bút?
? Khái quát nội dung của bài tùy bút?
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 1’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ
HS bộc lộ
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
II- Phân tích.
1- Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm.
2- Cảm nghĩ về giá trị của cốm.
- Tác giả ca ngợi cốm.
 + “Cốm là thứ quàAn Nam”.
 + Cốm là quà tặng của đồng quê cho con người.
 + Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê.
-> Cốm là quà quê nhưng là thức quà thiêng liêng .
- Tác giả bình luận vấn đề dùng cốm là món quà sêu tết .
 + Hòa hợp tương xứng về màu sắc.
 + Hòa hợp về hương vị.
-> Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con người.
=> Cốm mang giá trị tinh thần, giá trị văn hóa dân tộc.
- Tác giả phê phán, chê cười, đáng tiếc cho những tục lệ đẹp đẽ, nay đã và đang mất đi thay bằng những thức bóng bảy, hào nhoáng thô kệch.
- Thái độ trân trọng, giữ gìn “ cốm” như một vẻ đẹp văn hóa dân tộc.
3- Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm.
- Ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả ngẫm nghĩ. Bởi đặc sắc của cốm là ở hương vị : Ăn như thế mới cảm nhận thấy hương vị đồng quê kết tinh ở cốm.
 - Tác giả ngẫm nghĩ: “ Thấy thu lại cả  mùa hạ trên hồ”.
- Tác giả cảm thụ bằng khứu giác, xúc giác, thị giác.
-> Khơi gợi cảm giác của bạn đọc về cốm, chứng tỏ sự tinh tế sâu sắc của tác giả.
 - Nhà văn đề nghị các bà mua cốm : “ Hãy nhẹ nhàng vuốt ve”.
- Nhà văn xem cốm như một giá trị tinh thần thiêng liêng đáng được chúng ta trân trọng, giữ gìn.
III- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Giàu ấn tượng cảm giác.
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trên nền biểu cảm.
- Lời văn mang nhiều cảm nghĩ sâu sắc nhưng được diễn tả êm ái nhẹ nhàng gần như thơ.
2- Nội dung:
“Cốm là thức quàđồng quê nội cỏ”.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm..
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút.
 ? Qua bài tùy bút, em hiểu gì về nhà văn Thạch Lam?
Hoạt động 4: Vận dụng.
 - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, sáng tạo; có trách nhiệm với nhiệm vụ của mình.
 Hãy viết một đoạn văn khoảng 7 đến 7 câu về cách ăn cốm và cách mua cốm?	
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Đọc đoạn văn của Nguyễn Tuân về Cốm.
- Đọc lại bài, nắm chắc nội dung phân tích.
- Chuẩn bị : Sài Gòn tôi yêu.
..............................................................................................................................................
Soạn: 6/12 / 2020- Dạy: /12/ 2020
Tiết 58- Tiếng Việt: CHƠI CHỮ .
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.
- Tác dụng của lối chơi chữ.
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết phép chơi chữ .
- Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản.
3- Về thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng chơi chữ trong lời nói và trong tạo lập văn bản.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất.
- NL: Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi các cách chơi chữ; 
 Yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc; 
 Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của TV.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk, sgv.
- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.
 + Chăm chỉ tự học bài cũ để nắm chắc kiến thức.
- Thời gian 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
 	 ? Thế nào là từ điệp ngữ? Tìm một ví dụ trong thơ văn có sử dụng điệp ngữ và nêu tác dụng việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ ( văn ) đó? 
? Có mấy dạng điệp ngữ? Mỗi loại cho một ví dụ?
	? Làm bài tập 3,4.
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TRÍ.
Trò chơi:
- GV chuẩn bị 5 câu đố dân gian có sử dụng phép chơi chữ:
 Hãy giải những câu đố sau: 
 Câu 1: Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.( là cái phản)
 Câu 2: Mồm bò, không phải mồm bò mà là mồm bò ( là con ốc sên)
 Câu 3: Hai em cộng với hai anh
 Cùng nhau ghép lại thành ra chữ gì? ( chim manh manh)
 Câu 4: Vừa bằng hạt đỗ ăn cỗ cả làng. ( con ruồi)
 Câu 5: Hít vào, hít ra, hít một
 Thèm thèm ta đem lùi tro ( hột mít)
- Phổ biến luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Hai đội sẽ giải 5 câu đố chung. Khi GV đọc câu đố lên, đội nào có tín hiệu trước sẽ được trả lời trước. Đội nào trả lời nhanh và đúng sẽ là đội chiến thắng.
- HS tiến hành chơi theo luật.
- Tổng kết trò chơi, biểu dương, cho điểm.
- Gv dẫn vào bài mới: 
Dân gian đã dựa trên hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa, nói lái, để đánh đố người nghe. Hiện tượng này người ta đã vận dụng phép tu từ chơi chữ. Vậy chơi chữ là gì? Tác dụng của việc chơi chữ ra sao, ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm chơi chữ và tác dụng của chơi chữ.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi các cách chơi chữ; 
 Yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc; 
 Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của TV.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c Hs đọc ví dụ sgk :
 Tổ/c HĐ nhóm: 7’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Câu 1: Hãy cho biết nghĩa của các từ “ lợi” trong ví dụ trên?
Câu 2: Việc sử dụng từ “ lợi” ở câu cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
Câu 3: Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Hoạt động cá nhân:
- GV KL : Hiện tượng nói trên được gọi là chơi chữ .
? Em hiểu chơi chữ là gì?
? Tìm một vài VD về chơi chữ?
- Mục tiêu: Hiểu được các lối chơi chữ.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề .
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- NL, PC:	
 + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi các cách chơi chữ; 
 Yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc; 
 Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của TV.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c HS đọc Vd sgk:
Tổ/c HĐ nhóm: 7’
 ( KT khăn trải bàn):
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
Cho biết lối chơi chữ trong những ví dụ trên?
VD
Lối chơi chữ
Tác dụng
1
2
3
4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Hoạt động cá nhân:
? Từ tìm hiểu trên hãy cho biết có mấy lối chơi chữ?
? Hãy lấy một vài ví dụ và chỉ ra lối chơi chữ trong VD em vừa lấy?
HS đọc.
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 3’, nhóm 4’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
TL cá nhân
HS đọc VD
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 3’, nhóm 4’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
HS đọc ghi nhớ sgk
I- Thế nào là chơi chữ ?
1- Tìm hiểu VD:
 Bà già đi chợ Cầu Đông
 Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
 Thầy bói gieo quẻ nói rằng
 Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
 Câu 1: - Lợi( 1): thuận lợi, lợi lộc.
 - Lợi(2)( 3): phần thịt bám vào chân răng giữ cho răng chắc.
Câu 2: Việc sử dụng từ lợi là dựa vào hiện tượng đánh tráo nghĩa của từ đồng âm.
Câu 3: Tác dụng tạo cảm giác bất ngờ, hài hước cay độc mà thú vị.
2- Ghi nhớ ( sgk trang 164)
* VD 1: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
 Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
-> Dựa vào hiện tượng từ đồng nghĩa (“ núi = non”)
* VD 2: Còn trời , còn nước, còn non
 Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
-> Dựa vào hiện tượng từ đồng nghĩa và cách nói nước đôi.
* VD 3: Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn
-> Dựa vào hiện tượng nói lái.
II- Các lối chơi chữ.
1- Tìm hiểu ví dụ.
* Ví dụ 1: 
VD
Lối chơi chữ
Tác dụng
1
- “ ranh tướng” gần âm với “ danh tướng”.
- “ nồng nặc” trái nghĩa với “ tiếng tăm”
Tác dụng giễu cợt Na –va. ( ranh : trẻ ranh, ranh con)
-> Tạo sự tương phản nhằm châm biếm, đả kích tướng Na-va của Pháp trong cuộc chiến tranh ở VN.
2
phụ âm đầu “ m” được điệp lại.
Tác dụng tạo nên cảm giác mòn mỏi trong chờ đợi vô vọng.
3
Dùng lối nói lái để chơi chữ:
- Cá đối - cối đá
- Mèo cái - mái kèo
Tạo nên sự thú vị, bất ngờ.
4
- Chơi chữ dựa trên hiện tượng từ trái nghĩa: sầu riêng- vui chung.
- Dựa trên hiện tượng từ nhiều nghĩa :
Sầu riêng: + Tâm trạng. + Một loại quả.
Tạo nên cách hiểu bất ngờ về niềm vui của cuộc sum vầy, gặp gỡ.
2- Ghi nhớ ( sgk trang 165)
* VD 1: Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng.-> Chơi chữ bằng cách điệp lại phụ âm c ( láy phụ âm c)
* VD 2: 
 Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
 Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
-> Chơi chữ bằng hiện tượng đồng âm.
* VD 3: Hôm nay mình đi dẫm phải kiển tố.
-> Chơi chữ dựa trên cách nói lái.
* VD 4: Chàng Cóc ơi chàng Cóc ơi
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
 Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dáu bôi vôi.
-> Hiện tượng đồng nghĩa : Cóc-> bén-> chàng
-> nòng nọc-> chuộc( những từ cùng trường nghĩa về động vật trong lớp ếch nhái) .
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu : củng cố kiến thức về Chơi chữ.
- Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- NL, PC: 
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi các cách chơi chữ; 
 Yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc; 
 Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của TV.
- Thời gian: 15 phút .
- Y/c HS đọc BT.
- HD hs làm bài cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu, làm bài, báo cáo kết quả.
- Nhận xét bổ sung
III- Luyện tập:
Bài 1: 
Chơi chữ đồng nghĩa : các từ chỉ loài rắn :
 Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ, hổ mang.
 Bài 2: 
Các từ có nghĩa gần gũi nhau :
 - Thịt-> mỡ-> dò( giò)->nem-> chả.
 - Nứa-> tre-> trúc-> hóp.
Bài 3: 
 - Chị Hươu đi Đồng Nai 
 Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò.
- Đi tu phật bắt ăn chay
 Thịt chó ăn được thịt cầy thì không
Bài 4: Đây là một thành ngữ có nghĩa bóng là : hết khổ sở đến lúc sung sướng -> Sử dụng lối chơi chữ bằng từ đồng âm.
* Củng cố:
? Thế nào là Chơi chữ ? Cho VD? Chơi chữ có tác dụng gì ? 
? Các lối chơi chữ ? Mỗi loại cho 1 VD?
Hoạt động 4 : Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Chơi chữ để giải quyết tình huống cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. 
- Hình thức: cá nhân.
- NL, PC: 	
 + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Trách nhiệm với nhiệm vụ của bản thân.
Cửa hàng treo biển hiệu sau đây bán gì ?
Ở ĐÂY CÓ BÁN MỘC TỒN.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm một số bài tập trong Tiếng Việt nâng cao để làm thêm.
- Tìm những đoạn thơ ( bài ca dao) có sử dụng lối chơi chữ , phân tích giá trị của chúng. 
- Học, nắm chắc ghi nhớ, phân tích ví dụ để rõ hơn về chơi chữ.
- Chuẩn bị : Chuẩn mực sử dụng từ.
Soạn: 6/ 12/ 2020- Dạy: / 12/ 2020
Tiết 59,60: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
 NGƯỜI THẮP LÊN NGỌN LỬA TÂM HỒN
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
 Tổ chức được buổi triển lãm theo chủ đề Người thắp lên ngọn lửa tâm hồn.
2- Về kĩ năng:
 Xử lí thông tin, xây dựng ý tưởng về buổi triển lãm theo chủ đề Người thắp lên ngọn lửa tâm hồn.
3- Về thái độ:
 Có ý thức tìm hiểu, xây dựng hình ảnh về người thầy.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất : 
- Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- Phẩm chất : Chăm chỉ tự tìm tòi tài liệu liên quan, trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
B- Chuẩn bị:
 + Thầy: Giáo án trải nghiệm.
 + Trò: vở ghi, vở chuẩn bị bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái kết nối vào bài học.
- Phương pháp và kĩ thuật: động não.
- Hình thức: Cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tư duy sáng tạo.
 + Phẩm chất: Nhân ái: kính trọng thầy cô giáo.	
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Khởi động vào bài mới :
Hãy hát một bài hát( hoặc đọc những câu thơ) ca ngợi thầy cô mà em được biết.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Tổ/c hoạt động nhóm: 5’
 ( PP dự án)
- Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ:
 + Cả lớp chia thành 6 nhóm. Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho từng thành viên:
 + Nhiệm vụ:
Bước 1: Cả nhóm cùng thống nhất, thực hiện ý tưởng cho buổi triển lãm.
- Nội dung triển lãm: Tạo phòng trưng bày tập san về thầy cô, mái trường.
- Hình thức triển lãm: Kết hợp nhiều hình thức như tranh vẽ, ảnh chụp, video clip phỏng vấn, hiện vật, các tác phẩm thơ, văn sưu tầm hoặc tự sáng tác chủ đề về thầy cô, mái trường.
- Thời gian tổ chức triển lãm: 2 tiết – Địa điểm tổ chức triển lãm: Phòng học tiếng Anh.
- Cách thức tuyên truyền, quảng bá: Làm tờ rơi, áp phích,...cho cuộc triển lãm.
Bước 2: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên.
- Sưu tầm: 
 + Chân dung thầy cô giáo là Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, những bài thơ, câu chuyện, tranh ảnh,...
- Viết lời thuyết minh, giới thiệu, chú thích cho các hình ảnh, tranh vẽ, hiện vật được trưng bày.
- Làm tờ rơi, áp phích quảng cáo cho cuộc triển lãm và chia sẻ đến các đối tượng quan tâm( các bạn cùng khối, GV Ngữ văn)
Bước 3: Các thành viên thực hiện nhiệm vụ đã được phân công theo đúng thời hạn. Tạo tập san về thầy cô theo nhóm.
Bước 4: Tập hợp sản phẩm của các thành viên, sắp xếp, bố trí và đóng thành tập san theo không gian triển lãm, thời gian lịch sử, trang trí không gian trưng bày cho cuộc triển lãm .
- Y/c cả nhóm tổ chức triển lãm tại địa điểm đã lực chọn.
- Giới thiệu về các tác phẩm, hiện vật được trưng bày trong cuộc triển lãm cho người xem.
- Tiêu chí đánh giá: 
 + Về sản phẩm: Sản phẩm tham gia triển lãm là tập san về thầy cô, mái trường. 
 + Hình thức: trang trí đẹp, bố trí khoa học, nội dung tốt.
 + Về hoạt động: Các thành viên tích cực, chủ động, sáng tạo hoàn thành công việc được giao, xác định được nhiệm vụ cần làm; có sự phân công công việc chi tiết, cụ thể và phù hợp; làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả; hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ đặt ra. Các thành viên trong nhóm đoàn kết, tôn trọng và sẵn sàng hợp tác.
- HS tiến hành HĐ 
- Sắp xếp, trưng bày.
Đại diện HS giới thiệu sản phẩm trưng bày.
I- Xây dựng ý tưởng về buổi triển lãm theo chủ đề Người thắp lên ngọn lửa tâm hồn.
II- Tổ chức triển lãm về Người thắp lên ngọn lửa tâm hồn.
Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng. 
- Tiếp tục sưu tầm thơ ca, tranh ảnh, bài hát ca ngợi, làm phóng sự, quay clip về thầy cô, mái trường.
- Tự làm tập san về thầy cô, mái trường cho riêng mình. Viết lời thuyết minh cho nội dung đã sưu tầm.
- Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ.
PHỤ LỤC: Phiếu đánh giá hoạt động.
Phiếu đánh giá số 1: Cá nhân tự đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0,1,2,3,4
Họ tên thành viên
Mức đóng góp
Phiếu đánh giá số 2: Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A, B, C, D.
Nội dung
Tinh thần làm việc nhóm
Hiệu quả làm việc nhóm
Trao đổi, thảo luận trong nhóm
Mức độ
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
C
D
Phiếu đánh giá số 3 : Tiêu chí đánh giá :
* Về sản phẩm : 
- Tập san có bố cục chặt chẽ, hài hòa ; về tình cảm gắn bó thân thiết giữa thầy và trò.
- Trình bày sinh động, độc đáo.
* Về hoạt động :
- Các thành viên tích cực, chủ động, hoàn thành công việc được giao.
- Từng thành viên xác định được công việc cần làm ; có sự phân công công việc cụ thể, chi tiết ; các thành viên đoàn kết, tôn trọng và sẵn sàng hợp tác ; làm việc hiệu quả, hoàn thành đúng tiến độ đề ra.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_15_nam_2020_2021.doc