Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 19 - Năm 2020-2021

Tuần 19 - Tiết 73

 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được :

1- Kiến thức :

- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

- Hiểu nội dung, hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

2- Kĩ năng :

- Biết phân tích nội dung, nghệ thuật các câu tục ngữ cùng chủ đề.

- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong VB.

3- Thái độ:

- Yêu thích tục ngữ, có ý thức sưu tầm tục ngữ.

=> Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.

- PC: yêu nước: yêu những kinh nghiệm của dân gian để lại, trách nhiệm giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ của Nhân dân.

 

doc 18 trang phuongnguyen 29/07/2022 4100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 19 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 19 - Năm 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 19 - Năm 2020-2021
Soạn : 5/ 1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021
Tuần 19 - Tiết 73 
 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được :
1- Kiến thức :
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung, hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
2- Kĩ năng :
- Biết phân tích nội dung, nghệ thuật các câu tục ngữ cùng chủ đề.
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong VB.
3- Thái độ:
- Yêu thích tục ngữ, có ý thức sưu tầm tục ngữ.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- PC: yêu nước: yêu những kinh nghiệm của dân gian để lại, trách nhiệm giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ của Nhân dân.
B- Chuẩn bị :
- Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, bảng phụ...
- Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn, SBT,...
C- Tổ chức các HĐ dạy và học :
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- PP, KT: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cả lớp.
- NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức.
- Thời gian: 5’
* Ổn định tổ chức.
* Khởi động vào bài mới:
? Ở học kì I, các em đã được học những thể loại nào của văn học dân gian ?
( HS: Truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, Truyện cười.
? Những truyện dân gian có chung đặc điểm nào? 
( HS : Đều không có tác giả, có tính truyền miệng)
- Gv dẫn vào bài mới: Tục ngữ cũng là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là "túi khôn dân gian vô tận". Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng đồng thời cũng là "cây đời xanh tươi". Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Nắm những nét cơ bản về khái niệm Tục ngữ; điểm giống khác của tục ngữ với ca dao; tục ngữ với thành ngữ; cấu trúc của Vb tục ngữ về TN và lao động sản xuất..
- Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi.
- Hình thức: cá nhân
- Năng lực, phẩm chất hướng tới:
+ Hình thành NL tự học.
+ Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức về tục ngữ.
- Thời gian: 10 phút.
- GV hướng dẫn cách đọc tục ngữ với giọng rõ ràng, dứt khoát.
- GV đọc 1 lần - gọi HS đọc
? Dựa vào chú thích (*), em hãy cho biết TN là gì ?
? Em hãy so sánh tục ngữ với ca dao ?
? So sánh tục ngữ với thành ngữ 
 Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 2’
? Có thể chia 8 câu TN trong bài làm mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm? Chúng có những đặc điểm gì gần gũi về nội dung và hình thức diễn đạt?
 - GV chốt :
- Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và hình thức nghệ qua việc phân tích được các lớp nghĩa của một số câu tục ngữ về TN vận dụng kinh nghiệm tục ngữ vào thực tiễn.
- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. 
- Hình thức: Cá nhân, cặp đôi.
- NL, PC:
 + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Chăm chỉ tìm tòi tri thức về tục ngữ, có trách nhiệm giữ gìn kho tàng về tục ngữ.
- Thời gian: 25’
- HS đọc những câu tục ngữ về thiên nhiên, thảo luận nhóm: 2 bàn 1 nhóm.
 + Nhóm 1: Câu 1.
 + Nhóm 2: Câu 2
 + Nhóm 2: Câu 3.
 + Nhóm 4: Câu 4.
? Về nghệ thuật, câu TN này có mấy vế ? 
? Tác dụng của biện pháp đó ?
? Từ kinh nghiệm đó, nhân dân ta muốn rút ra bài học gì ?
? Bài học đó được áp dụng trong thực tế như thế nào ?
( - Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông.
- Chủ động trong giao thông, đi lại.)
- Đọc câu tục ngữ:
? Câu TN này có cấu tạo như thế nào ? Em hiểu mau sao thì nắng là như thế nào ? Vế vắng sao thì mưa có nghĩa là gì? 
? Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của cách nói đó?
? Và kinh nghiệm nào được chuyển tới chúng ta?
? Kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào trong thực tế ?
( HS: Nắm trước thời tiết để chủ động công việc hôm sau).
- HS đọc câu tục ngữ:
? Câu tục ngữ có mấy vế? Giải thích nghĩa của mỗi vế?
? Câu TN này được diễn đạt bằng kiểu câu gì? Cả câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
? Câu TN này muốn nói đến kinh nghiệm nào ?
? Dân gian không chỉ xem ráng để đoán bão mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão. Em có biết câu tục ngữ nào đúc rút kinh nghiệm này?
( HS: Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão).
? Hiện nay KH đã cho phép con người dự báo bão chính xác. Vậy kinh nghiệm này có còn cần thiết nữa không? Vì sao?
HS đọc
Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá 
nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 3’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
(HS bộc lộ)
I- Đọc và tìm hiểu chung :
1- Đọc và tìm hiểu chú thích :
 2- Tìm hiểu chung :
a- Tục ngữ là gì?
- Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh.
- Về nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào cuộc sống, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hàng ngày.
b- Điểm giống và khác giữa tục ngữ và ca dao:
- Giống nhau : Đều do nhân dân sáng tác, thuộc thể loại VH dân gian.
- Khác nhau : Tục ngữ là câu nói, ca dao là lời thơ và thường là lời thơ của những bài dân ca. Tục ngữ thiên về duy lí, ca dao thiên về trữ tình. Tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm, ca dao biểu hiện thế giới nội tâm của con người.
c- Điểm giống và khác giữa tục ngữ và thành ngữ:
- Giống nhau : Đều là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, đều dùng hình ảnh để diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung, và đều được sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau trong đời sống.
- Khác nhau : Thành ngữ thường là đơn vị tương đương như từ, mang hình thức cụm từ cố định; còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh.
 Thành ngữ có chức năng định danh - gọi tên sự vật, tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng; tục ngữ diễn đạt trọn vẹn 1 phán đoán hay kết luận, một lời khuyên.
d- Cấu trúc VB:
VB thuộc hai nhóm:
 - Tục ngữ về thiên nhiên ( câu 1-> 4).
 - Tục ngữ về lao động sản xuất( câu 5-> hết
-> Các câu tục ngữ đều được cấu tạo ngắn gọn có vần nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng
II- Phân tích :
1- Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên.
Câu 1 : 
- Về nghệ thuật:
 + Câu tục ngữ có hai vế:
 Vế 1 “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng”
 Vế 2 “ Ngày tháng mười chưa cười đã tối” 
 + Cách nói hình ảnh bằng biện pháp nói quá (chưa nằm đã sáng, mười chưa cười đã tối).
 + Sử dụng phép đối cân xứng bằng những từ trái nghĩa tạo nên sự trái ngược về tính chất ngày và đêm giữa mùa hạ với mùa đông.
- Nội dung: nhằm nhấn mạnh đặc điểm về thời gian: đêm tháng năm rất ngắn; ngày tháng mười rất ngắn.
- Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống con người sao cho hợp lí.
 Câu 2 :
- Câu tục ngữ gồm hai vế:
 + Vế 1: mau sao thì nắng 
 mau : dày; sao : sao trên bầu trời đêm -> Sao đêm dày thì ngày hôm sau trời nắng.
 + Vế 2: vắng sao thì mưa 
 vắng : ít hoặc không có -> Sao đêm ít hoặc không có thì ngày hôm sau sẽ mưa. 
- Nghệ thuật:
 + Hai vế đối xứng nhau.
 + Gieo vần lưng 
-> Dễ thuộc, dễ nhớ.
 + Kinh nghiệm nhìn sao đoán thời tiết: sự khác biệt về sao trên bầu trời sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng trong ngày hôm sau.
 Câu 3 :
- Câu tục ngữ gồm hai vế: 
 + Vế 1: Ráng mỡ gà: 
 ráng: sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào mây mà thành. 
 ráng mỡ gà : sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời.
 + Vế 2: có nhà phải giữ: việc làm cụ thể để chống giữ nhà cho khỏi sập, đổ.
- Nghệ thuật: Dùng kiểu câu rút gọn (học ở những giờ sau) :
 -> + Nhấn mạnh được kinh nghiệm nhìn đoán thời tiết: Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải coi giữ nhà cửa vì sắp có bão.
 + Thông tin nhanh, dễ nhớ.
- Bài học kinh nghiệm: Kinh nghiệm xem ráng ở phía chân trời để dự đoán bão.
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm..
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ về thiên nhiên.
- Thời gian: 5 phút.
? Hãy đọc một số câu tục ngữ về thiên nhiên ?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 Viết đoạn văn trình bày những hiểu biết của em về đặc sắc nghệ thuật và nội dung của những câu tục ngữ vừa được học? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
 - Sưu tầm một số câu TN phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất ?
 - Học thuộc lòng những câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Khuyến khích học sinh tự đọc các câu tục ngữ 4, 6, 7
- Soạn tiếp bài Tục ngữ về con người và xã hội.
.............................................................................................................................................
Soạn : 5/ 1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021
Tiết 74- Văn bản: 
 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và hình thức nghệ thuật qua việc phân tích được các lớp nghĩa của một số câu tục ngữ về LĐXS; vận dụng kinh nghiệm tục ngữ vào thực tiễn.
- Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình giảng.
- Hình thức: Nhóm, cặp, cá nhân.
- NL, PC:
 + NL: trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Yêu tiếng nói và kinh nghiệm của dân gian, chăm chỉ tìm tòi kho tàng tục ngữ.
- Thời gian: 35 phút.
- HS đọc những câu TN về lđsx.
 Tổ/c thảo luận nhóm : 7’.
 ( KT khăn trải bàn).
- Bước 1: Chuẩn bị.
 + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân.
 + Nhiệm vụ: 
 Nhóm 1, 2,3: Câu 5:
? Câu TN này có mấy vế ? Mỗi vế có nghĩa như thế nào ?
? Nghệ thuật của câu tục ngữ? Tác dụng của nghệ thuật trong việc biểu đạt nội dung câu tục ngữ? 
? Vì sao đất quý hơn vàng ?
? Bài học nào được đúc rút từ câu tục ngữ này ?
? Người ta sử dụng câu TN này trong những trường hợp nào ?
? Hiện tượng bán đất đang diễn ra có nằm trong ý nghĩa câu TN này không.
( Đó là hiện tượng kiếm lời bằng kinh doanh, do đó không nằm trong ý nghĩa câu TN này)
 Nhóm 4,5,6: Câu 8: 
? Em hiểu thì và thục là gì ?
? Nhận xét về hình thức câu TN và tác dụng ?
? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu TN này là gì ?
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế NN nước ta như thế nào ?
( Lịch gieo cấy đúng thời vụ.
 Cải tạo đất sau mỗi vụ, cày bừa kĩ, bón phân, giữ nước...)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
+ GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, bổ sung:
 Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’
? Từ những câu TN đã phân tích, em hãy rút ra đặc điểm về hình thức của TN ?
? Nhận xét về kinh nghiệm được nêu trong các câu TN vừa học ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV chốt lại. 
HS đọc
- Tạo nhóm. 
- HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 3’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
I- Đọc và tìm hiểu chung :
II- Phân tích :
1- Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên.
2- Tục ngữ về kinh nghiệm trong lao động sản xuất.
Câu 5 : Tấc đất, tấc vàng.
- Câu tục ngữ có hai vế :
 + Vế 1: tấc đất 
 + Vế 2: tấc vàng
- Nghệ thuật: 
 + Kiểu câu ngắn gọn.
 + Hai vế đối xứng qua cách nói so sánh.
 -> Tạo nên cách nói dễ nghe, dễ nhớ.
 Mục đích thông tin nhanh 
 Nêu bật giá trị của đất: Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn. Hay: Đất quý hơn vàng.
- Bài học : Giá trị của đất đai trong đời sống lao động của con người (đất là của cải, cần sử dụng có hiệu quả nhất).
- Phê phán hiện tượng lãng phí đất.
- Đề cao giá trị của đất.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục 
+ Thì : thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại câu.
 + Thục : thành thạo, thuần thục.
- Nghệ thuật: Câu rút gọn (cực gọn) và đối xứng nhấn mạnh 2 yếu tố thì và thục khiến thông tin nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
- Trồng trọt cần chú ý đến thời vụ và chăm bón, trong đó yếu tồ thời vụ là quan trọng hàng đầu.
III- Tổng kết :
1- Nghệ thuật:
- Ngắn gọn : Số lượng tiếng trong 1 câu rất ít (câu 5, 8 không thể rút gọn hơn được nữa)
- Thường có vần, nhất là vần lưng.
- Các vế đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục lớn.
2- Nội dung: 
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm..
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ về thiên nhiên.
- Thời gian: 5 phút.
 ? Hãy đọc một số câu tục ngữ về lao động sản xuất của nhân dân ta?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 Viết đoạn văn trình bày những hiểu biết của em về đặc sắc nghệ thuật và nội dung của những câu tục ngữ vừa được học? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
 - Sưu tầm một số câu TN phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất ?
 - Học thuộc lòng những câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Soạn tiếp bài Tục ngữ về con người và xã hội.
.Soạn: 5/1/2021 - Dạy: /1 /2021.
Tiết 75- CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập làm văn).
KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ, CA DAO HƯNG YÊN.
A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài này, HS có được:
1- Kiến thức:
- Giúp HS thấy được kho tàng tục ngữ, ca dao địa phương rất phong phú; những giá trị về nội dung và hình thức, tác dụng của tục ngữ, ca dao HY; Thấy được nét độc đáo điệu hát trống quân HY.
Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
2- Kĩ năng: 
- Có kĩ năng sưu tầm, phân loại tục ngữ, ca dao ở địa phương theo chủ đề.
3- Thái độ:
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi kho tục ngữ Hưng Yên.
B- Chuẩn bị :
- Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, bảng phụ...
- Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn, SBT,...
C- Tổ chức các HĐ dạy và học :
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Trách nhiệm với công việc được giao
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên? Phân tích một câu tục ngữ mà em cho là hay?
? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về lao động sản xuất? Phân tích một câu tục ngữ mà em cho là hay?
* Khởi động vào bài mới:
 	Hưng Yên là mảnh đất địa linh, nhân kiệt. Con người HY giàu truyền thống đấu tranh nhưng cũng rất giàu kinh nghiệm trong lao động sản xuất. Những giá trị tốt đẹp ấy phần nào được gửi gắm qua những câu tục ngữ, ca dao. Sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương là một bài tập có nhiều ý nghĩa. Nó rèn luyện tính kiên trì và sự hiểu biết về địa phương mình. 
Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất của người Hưng Yên để thêm tự hào về mảnh đất địa linh nhân kiệt này nhé.
- Mục tiêu: Thấy được kho tàng tục ngữ, ca dao HY rất phong phú; Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình giảng.
- Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- NL, PC: 
 + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi kho tục ngữ Hưng Yên.
- Thời gian: 15’
? Em hiểu tục ngữ Hưng Yên ntn?
? Tục ngữ HY khái quát những kinh nghiệm nào?
? Có thể kết luận ntn về TN HY?
- Mục tiêu: Thấy được ca dao HY phản ánh chân thật tình cảm của con người lao động; chủ đề ca dao HY. 
Biết cách sưu tầm ca dao theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình giảng.
- Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- NL, PC: 
 + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi những câu ca dao Hưng Yên.
- Thời gian: 5’
? Em hiểu thế nào về ca dao ?
? Ca dao HY bày tỏ những chủ đề nào?
? Hãy tìm một số câu ca dao minh hoạ cho những chủ đề trên?
( GV dg sgktr38, 39)
- Mục tiêu: Thấy được nét độc đáo của điệu hát trống quân HY.
- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình giảng.
- Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- NL, PC: 
 + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi những điệu hát trống quân Hưng Yên.
- Thời gian: 15’
? Hát trống quân được tổ chức ntn? Ở đâu?
? Hát trống quân thường diễn ra theo mấy giai đoạn?
? Lời hát trống quân phải đảm bảo yêu cầu gì? Người hát phải hát ntn?
? Trống đệm cho hát trống quân ntn?
? Hát trống quân góp thêm gì cho văn hoá dân gian?
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Tục ngữ Hưng Yên, kho chứa kinh nghiệm đời sống.
- Tục ngữ HY là những đơn vị lời nói có vần hoặc không có vần được người bình dân sáng tạo nhằm đúc kết kinh nghiệm trong lao động sản xuất, đáu tranh XH và thể hiện thái độ, nguyện vọng của mình. 
- Những kinh nghiệm:
 + Thời tiết, chăn nuôi, đạo lí sống....
VD: Gv dg SGK tr36.
 + TN giới thiệu về sản vật nổi tiếng.
 VD: bánh đa An viên, nhãn lồng Phố Hiến, trâu Đặng Xá, cá Đàm Xuôi, cà Cầu Ván, đậu Chiều Đông, lúa làng Tè, tre làng Phận, bánh cuốn Sài Trang, dưa gang Thượng Cổ.
 + Phản ánh cuộc sống làng quê với những kinh nghiệm nghề nghiệp, tập quán tốt đẹp và con người giàu lòng yêu nước.
VD: sgk tr 36.
-> Là một kho tàng kinh nghiệm nhiều mặt của một địa phương hội tụ đầy đủ nền văn minh lúa nước Sông Hồng.
II- Ca dao HY phản ánh chân thật tình cảm của con người lao động.
- Ca dao là lời thơ của dân ca kết hợp lời và nhạc.
- Chủ đề: Ca dao HY là tiếng hát của người xứ nhãn bày tỏ tình yêu nơi chôn rau cắt rốn, lời ân nghĩa với cha mẹ, lời đằm thắm thiết tha của tình cảm nam nữ, lời thủ thỉ ân tình của vợ chồng, lời trò chuyện trong lao động, vui chơi...
III- Hưng Yên, quê hương của điệu hát trống quân độc đáo.
- Tương truyền ra đời vào thời Trần do quân sĩ Đại Việt hát lúc giải lao trên đường hành quân đánh giặc; cũng có quan niệm cho trống quân là điệu hát Tống quân Nam phố.
- Hát trống quân vào những dịp làng vào hội, đám khao, cưới, những tối rỗi rãi ở sân đình, bờ đê, thậm chí hai bên sông...
- 3 giai đoạn: hát vào đám, hát kết bạn và hát giã bạn. 
- Lời hát phải lành mạnh, tao nhã, đoan trang(dg sgk tr 40).
 Người hát phải biết phát tiếng nhả lời sao cho thật rõ từ, dấu, chuyển âm, tạo điệu ở năm cung nguyên sơ, tiết tấu vui, dí dỏm, chậm rãi, tình tứ qua những nhịp đảo, nhịp nghịch...
- Trống đệm cho hát trống quân là trống đất.
(dg).
-> Hát trống quân HY góp phần phong phú thêm cho giai điệu trống quân ở vùng châu thổ Sông Hồng.
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm..
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ, ca dao và hát trống quân Hưng Yên.
- Thời gian: 5 phút.
	? Tục ngữ HY tổng kết những kinh nghiệm nào của đời sống?
 	? Ca dao HY thể hiện những tình cảm nào của ND lao động?
 	? Nêu vài nét về nghệ thuật TN, CD HY?
 ? Tại sao nói hát trống quân ở HY là lối hát độc đáo?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
	? Trình bày cảm thụ của em về một bài ca dao của Hưng Yên? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
 - Sưu tầm tục ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương em. 
- Sưu tầm thêm một số làn điệu dân ca địa phương em?
- Soạn tiếp bài Tục ngữ về con người và xã hội.
..............................................................................................................................................
Soạn : 5/ 1/ 2021 - Dạy: / 1/ 2021
Tiết 76- TLV: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được :
1- Kiến thức :
Hiểu được khái niệm văn nghị luận; nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2- Kĩ năng :
Biết nhận biết VB nghị luận khi đọc sách báo, đánh giá, nhận xét một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
3- Thái độ, phẩm chất :
Có thói quen quan sát, đánh giá, nhận xét các sự vật, hiện tượng xung quanh.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Say mê với nhiệm vụ của mình, trách nhiệm hoàn thành nội dung bài học.
B- Chuẩn bị :
- Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT,...
- Học sinh : SGK, vở ghi, SBT,...
C- Tổ chức các HĐ dạy và học :
Hoạt động 1: Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não cá nhân.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + NL: Trình bày 1 phút, giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ tự học bài cũ.
- Thời gian: 5 phút 
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
 	 ? Thế nào là văn biểu cảm? Nêu cách làm một bài văn biểu cảm ?
* Khởi động vào bài mới:
? Chúng ta có những kiểu văn bản nào được nhắc đến trong bài Giao tiếp Vb và phương thức biểu đạt? Hãy kể tên các loại Vb đã được học?
 ( 6 kiểu- HS kể)
- GV dẫn vào bài mới: Văn bản nghị luận là một trong những kiểu VB quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Chương trình TLV kì II sẽ giúp các em làm quen với kiểu bài nghị luận mà bài đầu tiên hôm này chúng ta học là Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- MT: Hiểu được khái niệm văn nghị luận; nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận; biết nhận diện VB nghị luận khi đọc sách báo, đánh giá, nhận xét một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
- Phương pháp, KT: Nghiên cứu tình huống, thảo luận nhóm bàn.
- Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- NL, PC: 
 + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Chăm chỉ tự tìm tòi tri thức về văn nghị luận.
- Thời gian: 15’
? Trong cuộc sống, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như trên không ?
? Hãy ghi vào vở bài tập 1 số câu hỏi về các vấn đề tương tự ?
- Cho HS làm, GV kiểm tra.
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu VB đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao như vậy ?
Ví dụ : 
 - Con người không thể thiếu tình bạn, vậy "bạn" là gì, không thể kể hoặc tả về 1 người bạn cụ thể mà giải quyết 1 vấn đề. Phải lấy ví dụ, dùng lí lẽ để phân tích, giảng giải cho người đọc thấy được việc cần thiết phải có bạn bè và tác hại khi không có bạn.
 - Nói hút thuốc lá có hại, rồi kể chuyện một người hút thuốc lá bị ho lao,... đều không thuyết phục, vì nhiều người vẫn đang hút. Hoặc nói tác hại của việc vi phạm giao thông, kể chuyện một vụ tai nạn khủng khiếp chưa đủ, vẫn nhiều người đua xe, phóng nhanh vượt ẩu, uống rượu say,... Cái hại người ta không thấy ngay được. Cho nên phải phân tích, cung cấp số liệu cụ thể,... thì người ta mới hiểu và tin được.
 -> Có nghĩa là phải có tư duy khái niệm, sử dụng nghị luận thì mới đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi loại đó trong cuộc sống.
 Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’
? Trên các phương tiện thông tin đại chúng, em đã gặp những kiểu VB nào như những vấn đề trên ?
? Chúng thuộc những kiểu VB nào?
? Vậy trong đời sống, người ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ?
- Gọi HS đọc VB và đọc phần chú thích cuối trang 8.
? Trong VB này, Bác hướng tới ai ? ( Nói với ai ?)
? Trong VB, Bác nói về vấn đề gì ?
? Để thực hiện mục đích trên, bài viết nêu ra những ý kiến nào ?
? Những ý kiến trên được diễn đạt bằng những luận điểm nào ?
? Vì sao các câu văn trên lại được gọi là luận điểm ?
? Vậy câu luận điểm có đặc điểm gì?
? Để có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra những lí lẽ nào ?
? Lí lẽ cần đảm bảo yêu cầu gì ?
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, văn biểu cảm hay văn miêu tả được không?
? Tìm bố cục của bài văn ?
? Bài văn trên là một bài văn nghị luận. Vậy em hiểu thế nào là văn NL?
? Muốn thế, văn nghị luận phải đảm bảo yêu cầu gì ?
? Em hãy lấy ví dụ về một số bài văn nghị luận mà em biết ?
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 1’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
HS đọc
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.
1- Nhu cầu nghị luận : 
 a- Tìm hiểu ví dụ :
- Rất hay gặp
Ví dụ : + Vì sao phải bảo vệ môi trường ?
 + Việc kế hoạch hoá gia đình có tác dụng gì ?
 + Vì sao phải lập lại trật tự an toàn giao thông ?
 + Vì sao em thích đọc sách?
 + Nếp sống văn minh là gì? Vì sao cần giữ gìn nếp sống văn minh?
- Không thể miêu tả, kể chuyện hay nêu cảm nghĩ về vấn đề đó được mà phải trả lời bằng kiểu VB khác.
Vì bản thân câu hỏi buộc người ta phải trả lời bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm thì mới trả lời được thông suốt.
- Bài Chúc Tết Giáp Thân của Chủ tịch nước
- Bình luận về một phiên toà xét xử Năm Cam và đồng bọn; vụ án Lã Thị Kim Oanh,...
- Bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Hồ Chí Minh.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch.
- Tin về lễ khai mạc, bế mạc các cuộc thi nào đó.
- Nghĩ về Lửa - Bài viết của Phạm Minh Giang trên báo GD và TĐ số đặc biệt tháng Giêng trang 28.
- Giải thích, chứng minh, bình luận - tồn tại ở khắp nơi.
-> VB nghị luận.
b- Ghi nhớ :
- Trong đời sống người ta thường gặp văn NL dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
 2- Thế nào là VB nghị luận ?
 a) Tìm hiểu ví dụ: Chống nạn thất học 
* Đối tượng hướng tới: Nói với toàn thể nhân dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, đặc biệt là anh chị em thanh niên
* Vấn đề nói tới: chống nạn thất học.
* Ý kiến :
 - Nâng cao dân trí
 - Biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ.
* Luận điểm:
- Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí.
- Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để có thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ.
-> Bởi chúng mang quan điểm của tác giả. Với các luận điểm đó, tác giả đề ra nhiệm vụ cho mọi người.
=> Luận điểm là những câu khẳng định một ý kiến, một tư tưởng.
* Lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng Tám
- Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà.
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
 + Những người biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ, góp sức vào bình dân học vụ.
 + Những người chưa biết chữ hãy gắng mà đi học.
 + Phụ nữ càng phải cần học.
=> Lí lẽ phải rõ ràng, có sức thuyết phục hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
- Không thể được. Các VB kể chuyện, miêu tả, biểu cảm...đều khó có thể vận dụng để thực hiện được mục đích trên, khó có thể kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách gọn ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng đầy đủ. Chỉ có VB nghị luận mới có đủ khả năng ấy.
- Bố cục: ba phần :
 * Mở bài : Lời kêu gọi toàn thể quốc dân VN
 * Thân bài : Trình bày các luận điểm
 * Kết bài : Lời nhắn gửi anh chị em thanh niên
 b- Ghi nhớ :
- Là kiểu văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó.
- Có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
VD: + Chứng minh sức mạnh tinh thần đoàn kết của nhân ta trong đấu tranh chống ngoại xâm.
 + Giải thích câu tục ngữ :
 Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. 
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm..
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút.
	? Thế nào là văn nghị luận?
	? Luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trọng tâm vào viết đoạn văn trình bày 1 luận điểm.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và sáng tạo.
	Hãy viết một đoạn văn trình bày luận điểm sau:
 Học sinh ngày nay lười học vì rất nhiều nguyên nhân.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm đọc một số bài văn nghị luận để hiểu cách làm.
- Học và nắm chắc kiến thức về văn nghị luận.
- Đọc lại phần đã học, chuẩn bị bài phần còn lại.
 ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_19_nam_2020_2021.doc