Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 - Năm 2020-2021
Tuần 21 - Tiết 77 - Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN( tiếp)
Hoạt động 1: Khởi động:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là văn nghị luận?
* Khởi động vào bài mới:
- GV dẫn vào bài mới: Văn bản nghị luận là một trong những kiểu VB quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Để củng cố lí thuyết về văn Nghị luận vừa được học ở tiết trước, ta cùng đi vào tiết 76
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 20 - Năm 2020-2021
Soạn : 18/ 1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021 Tuần 21 - Tiết 77 - Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN( tiếp) Hoạt động 1: Khởi động: * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là văn nghị luận? * Khởi động vào bài mới: - GV dẫn vào bài mới: Văn bản nghị luận là một trong những kiểu VB quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Để củng cố lí thuyết về văn Nghị luận vừa được học ở tiết trước, ta cùng đi vào tiết 76 Hoạt động 2: Luyện tập. - Mục tiêu: củng cố kiến thức về văn Nghị luận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và sáng tạo. - Thời gian: 35 phút. - Gọi HS đọc bài văn a- Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ? GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. ? Tác giả đã đề xuất ý kiến gì ? ? Những câu văn nào thể hiện ý kiến đó? Tìm luận điểm trong bài văn ? ? Để thuyết phục người đọc, tác giả đã nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không ? ? Em có tán thành ý kiến bài viết không ? Vì sao ? ? Tìm bố cục của bài văn nghị luận trên ? ? Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận và chép vào vở BT - BT này, GV yêu cầu HS làm trước ở nhà, đến lớp GV kiểm tra, nhận xét xem HS đã sưu tầm đúng thể loại văn nghị luận chưa. - Gọi HS đọc bài văn : Hai biển hồ ? Bài văn trên thuộc VB tự sự hay nghị luận ? Vì sao ? ( VB nghị luận thường được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa, trực tiếp và khúc chiết những cũng có khi được trình bày một cách gián tiếp bằng hình ảnh bóng bẩy và kín đáo. VB " Hai biển hồ" thuộc loại thứ hai). - HS đọc - Làm bài cá nhân - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - HS đọc - Làm bài cá nhân - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - HS đọc - Làm bài cá nhân - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung II- Luyện tập : 1- Bài tập 1 : Bài văn : Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. a- Đây đúng là 1 bài văn nghị luận vì Tác giả Băng Sơn đã đề xuất ý kiến, xác lập 1 tư tưởng tiến bộ trong đời sống xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH- một vấn đề thuộc lối sống, đạo đức. Để giải quyết vấn đề trên, tác giả đã sử dụng khá nhiều lí lẽ, lập luận dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình. -> VB trên từ nhan đề đến mở bài, TB, KB đều thể hiện rõ tính nghị luận. b- Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu, cần tạo thói quen tốt và khắc phục những thói quen xấu trong đời sống hàng ngày từ những việc tưởng chừng rất nhỏ. - Những câu văn biểu hiện: + "Có thói quen tốt và thói quen xấu." + "Có người biết phân biệt...khó bỏ, khó sửa". + "Thói quen thành tệ nạn". + "Tạo được thói quen tốt...XH" - Thói quen tốt và thói quen xấu: Dẫn chứng : + dậy sớm, đúng hẹn, giữ lời hứa --> thói quen tốt + hút thuốc lá gạt tàn bừa bãi ra nhà; vứt rác bừa bãi --> thói quen xấu. - Thói quen vứt rác thành tệ nạn. Dẫn chứng : + xóm nhỏ, con mương, nơi khuất, nơi công cộng thành nơi đổ rác + Cốc vỡ, chai vỡ tiện tay ném ra đường * Tạo được thói quen tốt là rất khó c- Bài văn nghị luận trên nhằm rất trúng một vấn đề có trong thực tế và là vấn đề bức xúc hiện nay đó là tệ nạn đổ rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường, cảnh quan. Em rất tán thành với ý kiến của tác giả vì đây là vấn đề tạo lập một thói quen tốt trong cuộc sống: giữ gìn vệ sinh môi trường, có nếp sống văn minh, lịch sự trong xã hội. 2- Bài tập 2 : Bố cục bài văn gồm có 3 phần : a- Mở bài : Đoạn 1 : Nghị luận -> nêu vấn đề. b- Thân bài : tiếp -> nguy hiểm : Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ. c- Kết bài : Còn lại : nghị luận -> Kết luận vấn đề. 3- Bài tập 3 : 4- Bài tập 4 : - Bài văn" Hai biển hồ" có kể, tả hồ, tả cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ nhưng chủ yếu là nhằm làm sáng tỏ hai cách sống: + Cách sống cá nhân. + Cách sống chia sẻ, hoà nhập. -> 2 cái hồ ở đây có ý nghĩa tượng trưng, từ 2 cái hồ mà nghĩ đến cách sống của con người. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trọng tâm vào viết đoạn văn trình bày 1 luận điểm. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học và sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và sáng tạo. Viết một đoạn văn nghị luận về vai trò của việc đọc sách? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc một số bài văn nghị luận để hiểu cách làm. - Nắm được khái niệm văn NL, đặc điểm chung của văn NL; phân biệt văn nghị luận với văn tự sự. - Làm lại các bài tập đã cho. - Chuẩn bị bài Đặc điểm của VB nghị luận. .. Soạn: 18/1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021 Tiết 78- Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ Xà HỘI A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, giúp HS: 1- Kiến thức : Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. 2- Kĩ năng : - Biết phân tích các tầng ý nghĩa của các câu tục ngữ trong bài học. - Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong VB. 3- Thái độ, phẩm chất : Rút ra được những bài học từ ý nghĩa của các câu tục ngữ trong bài. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: yêu nước: yêu những kinh nghiệm của dân gian để lại, trách nhiệm giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ của Nhân dân. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT,... - Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn, SBT,... C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Nêu vấn đề. - Hình thức: cả lớp. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên. Chọn và phân tích hình thức diễn đạt, nội dung ý nghĩa và ứng dụng của câu tục ngữ đó ? ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về lao động sản xuất. Chọn và phân tích hình thức diễn đạt, nội dung ý nghĩa và ứng dụng của câu tục ngữ đó ? * Khởi động vào bài mới: Không chỉ là túi khôn dân gian, tục ngữ còn được coi là những lời vàng ý ngọc kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những lời nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách sống và cách ứng xử hằng ngày. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu 1 số câu tục ngữ thuộc chủ đề đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Nắm những nét cơ bản về cấu trúc của văn bản tục ngữ về con người, XH. - Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học. + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức về tục ngữ. - Thời gian: 10 phút. - GV hướng dẫn cách đọc các câu tục ngữ rõ ràng, ngắt nhịp đúng các vế câu. - GV đọc 1 lần - gọi HS đọc ? Có thể xếp các câu tục ngữ trong VB này vào mấy nhóm ? (Chỉ dạy các câu tục ngữ 1, 3, 5, 8, 9) - Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và hình thức nghệ qua việc phân tích được các lớp nghĩa của một số câu tục ngữ về phẩm chất con người; vận dụng kinh nghiệm tục ngữ vào thực tiễn. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn, phân tích chi tiết, bình giảng - NL: trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. - Hs đọc câu 1: ? Dựa vào chú thích, cho biết: mặt người, mặt của là gì ? - Tổ chức chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Cho biết nhân dân ta đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào trong câu TN này? ? Lấy một mặt người so sánh với mười mặt của, nhân dân ta muốn chỉ rõ điều gì ? ? Câu TN khẳng định tư tưởng coi trọng con người, giá trị con người của nhân ta. Hãy tìm những câu TN khác thể hiện điều đó? ( Dự kiến: + Người sống đống vàng + Người là vàng, của là ngãi + Người làm ra của chứ của không làm ra người. + Lấy của che thân, không ai lấy thân che của). - Tổ chức chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Câu TN này có thể sử dụng trong hoàn cảnh nào ? - HS đọc câu 3: ? Câu tục ngữ được cấu tạo thành mấy vế? Hình thức câu TN này có gì đặc biệt ? ? Em hiểu đói và rách ở đây là gì ? ? Sạch và thơm chỉ cái gì ? ? Tác giả dân gian đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? ? Với những biện pháp nghệ thuật đó, ta hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ này ntn? Nghĩa bóng của nó ra sao? ? Từ đó, nhân dân ta muốn nhắn nhủ điều gì ? ? Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa với câu này? ( Dụ kiến: + Chết trong còn hơn sống đục + Con cò mày đi ăn đêm... Đừng xáo nước đục đau lòng cò con) - Hs đọc câu 5: - Tổ chức chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Câu tục ngữ dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong việc biểu đạt nội dung? ? Bài học kinh nghiệm nào được gửi gắm trong câu tục ngữ này? HS đọc Nhận xét TL cá nhân TL cá nhân - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân I- Đọc và tìm hiểu chung : 1- Đọc- tìm hiểu chú thích. 2- Tìm hiểu chung. Cấu trúc VB: Có thể chia VB này thành 3 nhóm : + Câu 1, 2, 3 : TN về phẩm chất con người + Câu 4, 5, 6 : TN về học tập tu dưỡng + Câu 7, 8, 9 : TN về quan hệ ứng xử II- Phân tích : 1- Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người. Câu 1 : Một mặt người bằng mười mặt của Mặt người: chỉ con người. Mặt của: chỉ của cải - Nghệ thuật: + hoán dụ (mặt người: chỉ con người, tình người, giá trị con người), + nhân hoá kết hợp với so sánh (mặt của: chỉ tiền của, vàng bạc). + Hai vế đối nhau(số lượng: 1 và 10). -> khẳng định: Tiền của, vàng bạc,... đã quý, nhưng cái đáng quý hơn cả là tình người, giá trị con người. Con người là quý nhất. - Vận dụng: + Phê phán những trường hợp coi của hơn người. + An ủi, động viên những trường hợp mà nhân dân cho là của đi thay người. + Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân ta: đặt con người lên trên mọi thứ của cải. + Quan niệm về việc sinh đẻ trước đây: muốn đẻ nhiều con. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm - Cấu tạo hai vế: + Vế 1: đói cho sạch + Vế 2: rách cho thơm đói, rách: thiếu thốn cái ăn, cái mặc. rách, thơm: chỉ phẩm chất trong sáng của con người. - Nghệ thuật: + Đối lập ý trong mỗi vế: đói - sạch; rách - thơm + Đối xứng giữa 2 vế: Đói cho sạch - rách cho thơm. + Biện pháp ẩn dụ ( đói, rách; sạch và thơm). - Ý nghĩa: + Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, đói rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn thơm tho. + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không thế mà làm điều xấu xa, tội lỗi. - Bài học kinh nghiệm: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố. 2- Kinh nghiệm trong việc học tập, tu dưỡng. Câu 5: - Không thầy đố mày làm nên - Nghệ thuật: + Nói quá. + Hai vế có quan hệ điều kiện- kết quả. - Câu TN khẳng định vai trò, công lao của người thầy. Mọi sự thành đạt làm nên của học trò đều có bàn tay, công sức của thầy. Vì vậy phải biết kính trọng thầy, tìm thầy mà học. - Bài học kinh nghiệm: Luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm.. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ về con người, xã hội. - Thời gian: 5 phút. ? Tục ngữ có phải là một VB nghị luận không ? Vì sao ? ( Gợi ý: TN là VB nghị luận ở dạng đặc biệt vì mỗi câu đều thể hiện một quan niệm, 1 sự đánh giá, nhận xét về một vấn đề nào đó về thiên nhiên, xã hội, con người). ? Tìm những câu TN đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 1 số câu TN vừa học ? ( Gợi ý: Câu 1: + đồng nghĩa : - người sống đống vàng - người là vàng, của là ngãi + trái nghĩa : - của trọng hơn người ? Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu TN nào ? Vì sao ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. Viết đoạn văn trình bày những hiểu biết của em về đặc sắc nghệ thuật và nội dung của những câu tục ngữ vừa được học? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Sưu tầm một số câu TN theo chủ đề bài học. - Học thuộc lòng, nắm được nội dung, ý nghĩa các câu TN. - Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương và về môi trường. - Chuẩn bị bài : Tục ngữ về con người và xã hội( tiếp) ............................................................................................................................................. Soạn: 18/1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021 Tiết 79- Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ Xà HỘI( tiếp) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội dung và hình thức nghệ qua việc phân tích được các lớp nghĩa của một số câu tục ngữ về phẩm chất con người; vận dụng kinh nghiệm tục ngữ vào thực tiễn. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn, phân tích chi tiết, bình giảng - NL: trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. - HS đọc câu 8: ? Em hiểu ăn quả và người trồng cây nghĩa là gì? ? Nghĩa đen của câu tục ngữ này được hiểu ntn? Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong việc biểu đạt nội dung câu tục ngữ? ? Bài học rút ra ở đây là gì ? ( dg: Nói khác đi: Câu TN là bài học về lòng biết ơn, cách sống tình nghĩa thuỷ chung của con người). ? Câu TN thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào ? - Y/c HS đọc câu 9: ? Các từ phiếm chỉ một cây, ba cây trong câu TN có ý nghĩa gì ? ? Nghĩa đen của câu tục ngữ là gì? Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Ngoài nghĩa đen, câu tục ngữ này dùng nghệ thuật gì? Nhân dân ta khẳng định điều gì ? (dg: Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm, thậm chí việc lớn lao khó khăn hơn). ? Bài học rút ra từ câu TN là gì ? ? Từ việc tìm hiểu những câu TN trên, em có nhận xét gì về hình thức và nội dung của chúng ? HS đọc TL cá nhân - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân TL cá nhân HS đọc TL cá nhân TL cá nhân - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân TL cá nhân I- Đọc và tìm hiểu chung. II- Phân tích. 1- Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người. 2- Kinh nghiệm trong việc học tập, tu dưỡng. 3- Kinh nghiệm và bài học về cách ứng xử . Câu 8 : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn quả: được ăn quả chín của cây. Người trồng cây: người trồng và chăm sóc cây để có quả chín. - Nghĩa đen: Khi ăn quả ngon, trái ngọt thì phải nhớ tới công sức của người trồng cây. - Nghệ thuật: + Câu rút gọn. + Hai vế có quan hệ nhân quả. + Hình ảnh ẩn dụ. -> Nhân dân ta nhắc nhở chúng ta hưởng thụ thành quả thì phải biết ơn những người làm ra thành quả đó. Vì mọi thứ ta được hưởng thụ đều do công sức của con người. - Bài học vận dụng: + Là lời khuyên mỗi con người cần trân trọng công sức lao động của mọi người. + Không được lãng phí thành quả mà người khác để lại. + Phải biết ơn những người đi trước. + Không được phản bội quá khứ. - Phạm vi sử dụng: trong quan hệ ứng xử hằng ngày. Câu 9 : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao + một cây : chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi + ba cây : chỉ sự liên kết, nhiều - Nghĩa đen: Một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi. Nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao. - Nghệ thuật: + Sử dụng 2 vế đối nhau làm thành cặp lục bát (giống ca dao) + Hình ảnh ẩn dụ. -> Nhân dân ta khẳng định sức mạnh của tinh thần đoàn kết. - Bài học vận dụng: + Là lời khuyên cần có tinh thần tập thể trong lối sống và cách làm việc. + Tránh lối sống cá nhân. III- Tổng kết : 1- Nghệ thuật: TN thường dùng những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, từ nhiều nghĩa, cách nói ngắn gọn, dễ hiểu để đúc kết những bài học bổ ích để con người tự hoàn thiện mình về đạo đức và trí tuệ. 2- Nội dung: sgk Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm.. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ về thiên nhiên. - Thời gian: 5 phút. ? Tục ngữ có phải là một VB nghị luận không ? Vì sao ? ( Gọi ý: TN là VB nghị luận ở dạng đặc biệt vì mỗi câu đều thể hiện một quan niệm, 1 sự đánh giá, nhận xét về một vấn đề nào đó về thiên nhiên, xã hội, con người). ? Tìm những câu TN đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 1 số câu TN vừa học ? ( Gợi ý: Câu 1: + đồng nghĩa : - người sống đống vàng - người là vàng, của là ngãi + trái nghĩa : - của trọng hơn người Câu 8 : + đồng nghĩa : - uống nước nhớ nguồn - uống nước nhớ người đào giếng + trái nghĩa : - ăn cháo đá bát - được chim bẻ ná, được cá quên nơm. ? Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu TN nào ? Vì sao ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. Viết đoạn văn trình bày những hiểu biết của em về đặc sắc nghệ thuật và nội dung của những câu tục ngữ vừa được học? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Sưu tầm một số câu TN theo chủ đề bài học. - Học thuộc lòng, nắm được nội dung, ý nghĩa các câu TN. - Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương và về môi trường. - Chuẩn bị bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ............................................................................................................................................. Soạn : 18/ 1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021 Tiết 80 - Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được : 1- Kiến thức : - Nắm được cách rút gọn câu. - Hiểu được tác dụng của câu rút gọn 2- Kĩ năng : Biết sử dụng câu rút gọn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3- Thái độ: Không nên sử dụng câu rút gọn khi giao tiếp với người trên. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - Phẩm chất : + Yêu nước : yêu ngôn ngữ tiếng Việt, trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt. + Chăm chỉ : Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. + Trách nhiệm : Biết sử dụng câu rút gọn phù hợp trong nói và viết. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT,... - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT,... C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Chăm chỉ tự học bài cũ để nắm chắc kiến thức. - Thời gian 5 phút. * Khởi động vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Trước khi vào bài mới ngày hôm nay, cô xin mời cả lớp cùng tham gia trò chơi có tên gọi “Đuổi hình bắt chữ ”. Dãy bên phải cô là đội A, dãy bên trái là đội B. Nhiệm vụ của 2 đội là dựa vào các hình ảnh và gợi ý của cô hãy tìm ra các thành ngữ, tục ngữ hoặc từ có ý nghĩa liên quan tới hình ảnh ấy. Mỗi đội có 10 giây suy nghĩ. Đội nào trả lời được đáp án nhanh nhất, đúng nhất sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. - GV chiếu hình ảnh lên màn hình - GV gợi ý, nhận xét, bổ sung nếu có. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về độ dài của những câu trong đáp án? - GV dẫn vào bài mới: Thông thường câu có 2 thành phần chính CN - VN nhưng trong quá trình giao tiếp cũng có những lúc người nói, người viết đã lược bỏ bớt 1 số thành phần trong câu. Đó là câu rút gọn. Vậy cách dùng câu rút gọn như thế nào? Tác dụng của câu rút gọn ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. - HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS trả lời - Đáp án: - Thành ngữ: Giấu đầu hở đuôi -Tục ngữ: Đông sống mống chết - Thành ngữ: Mò kim đáy bể - Tục ngữ: Kính lão đắc thọ - Thành ngữ: Vò đầu bứt tai => Đáp án đều là những câu ngắn gọn. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Mục tiêu cần đạt: Hiếu được cách rút gọn câu, tác dụng của câu rút gọn. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân,nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: +Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Chăm chỉ, trách nhiệm - Thời gian: 15 phút - Gọi HS đọc ví dụ (SGK) Tổ/c hoạt động nhóm: 7’ (Kĩ thuật khăn trải bàn) - Bước 1: Chuẩn bị. + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân. + Nhiệm vụ: Câu 1: Hai câu trên về nội dung, ý nghĩa có giống nhau không? Xét về cấu tạo, câu (a) và câu (b) có gì khác nhau? Câu 2: Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu (a)? Câu 3: Không có CN, câu (a) có hiểu được không ? Vì sao ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + Nhận xét, bổ sung (GV dẫn giải: Học ăn, học nói, học gói, học mở là câu tục ngữ nói về những điều cơ bản trong cuộc sống mà con người ta phải học để có được cách ăn ở, giao tiếp, cách đối nhân xử thế sao cho lịch sự, tế nhị, văn minh) Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Trong những câu in đậm, thành phần nào bị lược bỏ? ? Vì sao em biết ? ? Tại sao có thể lược bỏ CN ở câu (a) và lược cả CN - VN ở câu (b) ? - GV bổ sung, KL: Hiện tượng lược bớt 1 số thành phần trong câu được gọi là rút gọn câu. ? Qua việc tìm hiểu những ví dụ trên, vận dụng kĩ năng tổng hợp, em hãy cho biết thế nào là câu rút gọn ? ? Việc lược bỏ 1 số thành phần câu nhằm mục đích gì ? ? Đặt 1 đoạn đối thoại trong đó có dùng câu rút gọn ? Chuyển ý: Tóm lại, rút gọn câu giúp người nói nhấn mạnh vào ý quan trọng và khiến người nghe tập trung vào nội dung chính nhiều hơn. Tuy nhiên không phải câu nào chúng ta cũng có thể rút gọn được. Cần phụ thuộc vào ngữ cảnh, mục đích cụ thể để lược bỏ một số thành phần câu sao cho hợp lý. Vậy cách dùng câu rút gọn cụ thể như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp qua mục II. Cách dùng câu rút gọn - Mục tiêu: Hiểu được cách dùng câu rút gọn. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi các cách dùng câu rút gọn. Yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc; Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của TV. - Thời gian: 10 phút. - Y/c HS đọc Vd sgk: Tổ/c HĐ nhóm: 7’ ( KT khăn trải bàn): - Bước 1: Chuẩn bị. + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu cá nhân. + Nhiệm vụ: Câu 1: Tìm thành phần bị thiếu trong những câu in đậm. Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? Phải thêm CN nào vào để câu văn rõ nghĩa ? Câu 2: Đây là đoạn đối thoại giữa ai với ai? ? Câu trả lời của người con có lễ phép không ? ? Em hãy giúp người con thêm những từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + Nhận xét, bổ sung. ? Từ những ví dụ trên, em rút ra nhận xét gì về việc dùng câu rút gọn ? GV dẫn giải: Câu rút gọn rất dễ sử dụng nhưng phải đảm bảo tính chính xác của câu, tránh trường hợp người nghe hiểu sai ý nghĩa câu dẫn đến những nhầm lẫn không đáng có. Không nên lạm dụng rút gọn câu quá nhiều bởi điều này sẽ khiến người nghe có cảm giác khó chịu và cảm thấy không được tôn trọng. Trong giao tiếp hàng ngày, chỉ nên sử dụng câu rút gọn đối với những người có vai vế ngang bằng hoặc bạn bè cùng trang lứa. Tránh sử dụng loại câu này khi đang nói chuyện với những người bề trên như ông, bà, cha, mẹ, anh, chị vì như vậy sẽ thể hiện sự thiếu tôn trọng. ? Khi rút gọn câu, cần lưu ý điều gì? HS đọc. - Tạo nhóm. - HĐ cá nhân 3’, nhóm 4’. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung nếu có. - Tạo cặp - HĐ cá nhân 1’, nhóm 2’. - Đại diện cặp báo cáo kết quả. - Các cặp khác nhận xét, bổ sung nếu có. - HS đọc ghi nhớ SGK. HS làm việc cá nhân - HS đọc - Tạo nhóm. - HĐ cá nhân 3’, nhóm 4’. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung nếu có. TL cá nhân - HS đọc ghi nhớ sgk I- Thế nào là câu rút gọn ? 1- Tìm hiểu ví dụ : * VD 1: - Giống nhau: đều nói về sự tỉ mỉ, toàn diện trong việc học. - Khác nhau: Câu (a) : Không có chủ ngữ( vắng chủ ngữ) Câu (b): có chủ ngữ ( chúng ta). - Những từ có thể làm CN trong câu (a): Chúng ta, người Việt Nam, họ, em, chúng em,... - Vì tục ngữ đúc rút những kinh nghiệm chung, đưa ra những lời khuyên chung cho mọi người nên câu a có thể lược bỏ chủ ngữ. * VD 2: a)Thành phần vị ngữ b) Cả CN và VN - Căn cứ vào câu văn trước nó (văn cảnh). - Làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt. Trường hợp trên mà dùng những câu đủ thành phần thì sẽ dẫn tới ý trong câu sẽ lặp, gây nhàm chán. 2- Ghi nhớ : - Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ) Ví dụ: A – Bạn làm gì đấy ? B – Đọc sách -> lược bỏ chủ ngữ . - Bạn đã chép bài chưa ? - Rồi. => lược bỏ cả CN và VN. II- Cách dùng câu rút gọn: 1- Tìm hiểu ví dụ : * Ví dụ 1 : - Thiếu chủ ngữ - Không nên rút gọn như vậy vì như thế sẽ làm câu khó hiểu, không thể lấy CN Trường em để ta liên tưởng ở vị trí CN (dựa vào câu 1). - Thêm CN: Chúng em. Tuy nhiên, nên biến 3 câu trên thành 3 vế của một câu ghép đẳng lập. Vì nếu cả 3 câu đều thêm CN Chúng em thì sẽ lặp. Ví dụ 2 : - Giữa hai mẹ con với nhau - Câu trả lời của người con không được lễ phép. - Phải thêm: Thưa mẹ, ạ, mẹ ạ,... -> Không nên lạm dụng dùng câu rút gọn dẫn đến khó hiểu - phải đặt trong văn cảnh cho phép. - Có chỗ không được dùng câu rút gọn - đặc biệt khi nói với người trên hoặc tỏ thái độ lịch sự. 2- Ghi nhớ: Khi rút gọn câu cần lưu ý : - Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. - Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu : Củng cố kiến thức về rút gọn câu - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: trao đối - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi các cách rút gọn câu Yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc; Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của TV. - Thời gian: 10 phút . HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS đọc các câu tục ngữ trong SGK. Tổ chức chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Trong 4 câu tục ngữ, câu nào là câu rút gọn? Thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ? - HD hs làm bài cá nhân. - Nhận xét, bổ sung. ? Tìm những câu rút gọn trong 2 ví dụ BT2? ? Khôi phục lại những thành phần câu được rút gọn ? ? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy? - Gọi HS đọc truyện cười: Mất rồi ! ? Vì sao cậu bé và người khách trong câu chuyện hiểu lầm nhau? ? Qua câu chuyện này, em cần rút ra bài học gì ? - Tạo cặp - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 1’ - Báo cáo kết quả. - Nhận xét - Hs đọc yêu cầu bài tập 2. - HS làm bài, báo cáo kết quả. - Nhận xét bổ sung TL cá nhân - HS đọc truyện cười: Mất rồi! - Hs làm bài, báo cáo kết quả. - Nhận xét bổ sung TL cá nhân III- Luyện tập : Bài tập 1 : - Câu b, câu c đều rút gọn chủ ngữ; câu d- rút gọn cả nòng cốt câu. - Khôi phục lại : Chúng ta (a), ai (b). - Làm cho câu gọn hơn vì tục ngữ nêu 1 quy tắc ứng xử chung cho mọi người (đây là đặc điểm chung của tục ngữ). Bài tập 2 : a) Câu 1, 5, 6, 7 - lược bỏ thành phần chủ ngữ b) Câu 1, 3, 4, 5, 6, 8 - lược bỏ thành phần chủ ngữ. - Khôi phục lại: (a) - (Tôi) bước tới Đèo Ngang... - (thấy ) cỏ cây... - (tôi như) con quốc quốc. - (Tôi) dừng chân - ( Tôi cảm thấy chỉ có) một mảnh tình. (b) - ( Người ta) đồn rằng... - ( Vua) ban khen... - ( Quan tướng) đánh giặc... - ( Quan tướng) trở về... -> Bởi vì văn vần chọn lối diễn đạt bóng bẩy, cô đọng, súc tích, vả lại số chữ trong 1 dòng rất hạn chế. Bài tập 3 : - Bởi vì cậu bé, khi trả lời người khách đã dùng ba câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa: + Mất rồi. (ý cậu bé : Tờ giấy mất rồi - người khách hiểu : Bố cậu bé mất rồi). + Thưa ... tối hôm qua. (ý cậu bé : Tờ giấy tối hôm qua - người khách hiểu : Bố cậu bé mất tối hôm qua). + Cháy ạ. (ý cậu bé : Tờ giấy mất vì cháy - người khách hiểu : Bố câu bé mất vì cháy) -> Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn có thể gây hiểu lầm tai hại. * Củng cố : ? Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học của bài “Rút gọn câu”để giải quyết tình huống cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Trách nhiệm với nhiệm vụ của bản thân. Vẽ sơ đồ tư duy củng cố kiến thức cần nhớ của bài học Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Làm BT 4(SGK) và BT 6 (SBT), BT trong Ngữ văn nâng cao - Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_tuan_20_nam_2020_2021.doc