Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 3 - Năm 2020-2021
Tuần 3- Tiết 9:
Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Hiểu được sơ lược khái niệm ca dao- dân ca
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức đặc sắc trong nghệ thuật của những bài ca dao nói về tình cảm gia đình.
2- Về kĩ năng:
- Đọc - hiểu, phân tích ca dao trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong những bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình .
3- Về thái độ:
Bồi dưỡng lòng yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình nhất là tình cảm ruột thịt .
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- PC: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 3 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 3 - Năm 2020-2021
Soạn: / 9/ 2020- Dạy: / 9 / 2020 Tuần 3- Tiết 9: Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Hiểu được sơ lược khái niệm ca dao- dân ca - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức đặc sắc trong nghệ thuật của những bài ca dao nói về tình cảm gia đình. 2- Về kĩ năng: - Đọc - hiểu, phân tích ca dao trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong những bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình . 3- Về thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình nhất là tình cảm ruột thịt . => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án , sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Nêu vấn đề. - Hình thức: cả lớp. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Bức thông điệp của VB “ Cuộc chia tay của những con búp bê” mà tác giả muốn gửi tới người đọc là gì ? ? Câu chuyện gợi trong em suy nghĩ gì về tình cảm ruột thịt ? * Khởi động vào bài mới: - Cho hs nghe bài hát dân ca: Lí cây đa ? Em có cảm nhận gì sau khi nghe xong bài hát trên? - GV dẫn vào bài mới: Ca dao, dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc. Đó là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động. Chủ đề mà ca dao thể hiện rất đa dạng, phong phú. Để hiểu phần nào kho tàng trí tuệ dân gian, ta cùng tìm hiểu tiết 13. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Hiểu được khái niệm ca dao- dân ca; cấu trúc của văn bản; nội dung khái quát của chùm bài ca dao về tình cảm gia đình. - Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 10 phút. ? Em hiểu ntn về khái niệm ca dao- dân ca? ? Theo em tại sao bốn bài ca dao lại hợp thành một VB? ? Khái quát nội dung chính của mỗi bài? - Mục tiêu: Hiểu được nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao nói về tình cảm gia đình. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: Cá nhân, cặp đôi. - NL, PC: + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 25’ ? Theo em bài ca 1 là lời của ai, nói với ai? Nói về điều gì? ? Phân tích cái hay trong nghệ thuật diễn tả của bài ca dao? ? Với biện pháp nghệ thuật trên, bài ca dao đã thể hiện nội dung gì? ( Nhờ những biện pháp nghệ thuật trên, bài ca dao không rơi vào giáo huấn khô khan về chữ hiếu. Các khái niệm về công cha, nghĩa mẹ trở nên cụ thể, sinh động.) ? Em còn nhớ những câu ca dao nào cũng nói về ơn nghĩa cha mẹ ? ? Những cụm từ “ người xa”, “ bác mẹ”, “ cùng thân” có nghĩa ntn? ? Từ đó có thể thấy tình anh em được cắt nghĩa trên cơ sở nào? ? Dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để lí giải tình cảm đó? Tác dụng của cách sử dụng biện pháp tu từ đó? ? Tình anh em gắn bó còn có ý nghĩa gì trong lời ca “ Anh em hòa thuận hai thân vui vầy”? ? Như vậy bài ca dao có ý nghĩa đề cao tình cảm nào của con người? Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Tình anh em yêu thương hòa thuận là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc. Nhưng trong truyện cổ tích lại có chuyện không hay về tình anh em như truyện “ Cây khế”. Em nghĩ gì về điều này? - Bổ sung, chốt: Mượn chuyện tham lam của người anh để cảnh báo: Nếu đặt vật chất lên trên tình anh em sẽ bị trừng phạt. Đó là một cách để ND khẳng định sự cao quý của tình anh em. ? Nêu những nét nghệ thuật nổi bật trong những bài ca dao này? ? Qua bốn bài ca dao, em cảm nhận được những vẻ đẹp cao quý nào trong đời sống tinh thần của ND ta? TL cá nhân - HS đọc - Nhận xét TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân ( hs bộc lộ) TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân TL cá nhân I- Đọc và tìm hiểu chung. 1- Khái niệm Ca dao- dân ca: ( sgk –trang 35) 2- Tác phẩm: a- Đọc và tìm hiểu chú thích b- Tìm hiểu chung: * Cấu trúc VB: Cả bốn bài đều có nội dung tình cảm gia đình. * Nội dung : - Bài 1: Ơn nghĩa, công lao cha mẹ. - Bài 2: Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà. - Bài 3: Nỗi nhớ và kính yêu ông bà. - Bài 4: Tình anh em ruột thịt II- Phân tích. 1- Bài ca 1: Lời mẹ ru con, nói với con về công lao cha mẹ. * Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát ngọt ngào, uyển chuyển, âm điệu của bài là âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng. - Lối nói ví von của ca dao: lấy cái vĩnh hằng, to lớn mênh mông của thiên nhiên ( “ núi, biển”) làm biểu tượng cho công cha và tình mẹ. Những hình ảnh ấy lại được bổ sung bằng những định ngữ chỉ mức độ ( núi ngất trời; núi cao; biển rộng mênh mông). Chỉ những hình ảnh to lớn, cao rộng không cùng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả nổi công ơn sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ đối với con cái . * Nội dung: - Khẳng định công lao cha mẹ với con cái sáng ngang tầm vĩnh cửu của thiên nhiên. - Biểu hiện lòng biết ơn sâu nặng của con cái với cha mẹ - người sinh thành ra mình. Bài ca 4: - Người xa: người xa lạ. - Bác mẹ : cha mẹ. - Cùng thân: cùng là ruột thịt. -> Anh em không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra, đều có quan hệ máu mủ, ruột thịt. * Nghệ thuật: - So sánh “ anh em như thể chân tay” ( so sánh giản dị: Chân tay liền một cơ thể không bao giờ tách rời. Hàm ý: Tình anh em không thể chia cắt). - Tình anh em gắn bó đem lại hạnh phúc cho cha mẹ. * Nội dung: Bài ca dao đề cao tình huynh đệ, đề cao truyền thống đạo lí của gia đình VN; nhắn nhủ anh em đoàn kết vì tình ruột thịt vì mái ấm gia đình. III- Tổng kết: 1- Nghệ thuật: - Dùng thể thơ lục bát. - Các hình ảnh so sánh mộc mạc, gần gũi dễ hiểu. 2- Nội dung: - Coi trọng công ơn và nghĩa tình trong các mối quan hệ gia đình. - Sự ứng xử có đạo lí trong nếp sống và trong tâm hồn của dân tộc ta. Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu : Củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp: Nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân - Định hướng năng lực, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Trách nhiệm. - Thời gian: 3 phút ? Những biện pháp nghệ thuật nào được chùm bài ca dao sử dụng? ? Tình cảm được diễn đạt trong những bài ca dao đó là tình cảm gì? ? Nêu một số bài ca dao có nội dung tương tự? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, giải quyết vấn đề. + Phẩm chất: Chăm chỉ Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp bài ca dao số 1( 4). Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - HS đọc thêm những bài ca dao trong phần đọc thêm và ghi nhớ sgk. - Học thuộc lòng các bài ca dao. - Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài ca dao. - Chuẩn bị: Những câu hát về tình yêu quê hương. ............................................................................................................................................. Soạn: 16 / 9/ 2020- Dạy: / 9 / 2020 Tiết 10- Tiếng Việt: TỪ GHÉP. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Nắm được cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2- Về kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3- Về thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ và sử dụng từ khi nói và khi viết. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án, sgk,sgv. - Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài. - Phương pháp và kĩ thuật: Tổ chức trò chơi AI NHANH HƠN AI. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Trách nhiệm. - Thời gian: 5 phút. 1- Ổn định tổ chức. Kiểm tra bàn ghế, vs, chấn chỉnh thái độ, trang phục, sĩ số. 2- Kiểm tra bài cũ: nhắc nhở học sinh tinh thần học tập và chuẩn bị bài của môn học. 3- Khởi động vào bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt - Cử 1 thư kí ghi chép kết quả. - Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội khoảng 5 HS. Nhiệm vụ của mỗi đội là trong thời gian 3 phút phải gạch được các từ theo yêu cầu. Đội nào tìm xong trước sẽ phất cờ báo hiệu. - Tiến hành: ? Hãy chỉ ra các từ phức có trong đoạn thơ sau: Con thuyền rời bến sang Hiên Xuôi dòng sông Cái, ngược triền sông Bung Chập chùng, thác Lửa, thác Chông Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà Thác, bao nhiêu thác cũng qua Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời ( Tố Hữu, Nước non ngàn dặm) - Gv hướng dẫn hs nhận xét kết quả và khích lệ động viên cho điểm đội chơi thắng cuộc. - HS xung phong chơi, đứng thành hai đội từ hai phía bảng, thực hiện chơi theo luật - Thư kí tổng hợp kết quả. Các từ phức: dòng sông Cái, triền sông Bung, chập chùng, thác Lửa, thác Chông thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà, bao nhiêu, thênh thênh, chiếc thuyền. - GV dẫn vào bài: Như các em đã biết Từ được cấu tạo thành Từ đơn và Từ phức. Trong Từ phức lại chia thành Từ ghép và Từ láy. Để hiểu sâu hơn về Từ ghép, chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: HS nắm được các loại từ ghép - Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: cá nhân, cặp đôi . - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề, hợp tác. + Có trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. - Y/c HS đọc ví dụ 1 sgk: Tổ chức chia sẻ cặp đôi: ? Trong các từ ghép “ bà ngoại”, “ thơm phức”, tiếng nào là tiếng chính? Tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? ? Em hãy nhận xét về trật tự của các tiếng trong hai từ đó ? ( tiếng chính đứng ở vị trí nào trong từ, tiếng phụ đứng ở vị trí nào trong từ?) - Chốt kiến thức. Hoạt động cá nhân: ? Vậy từ ghép mà có một tiếng chính đứng trước, và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính được gọi là từ ghép chính phụ. Em hiểu ntn về từ ghép chính phụ? ? Hãy lấy VD về từ ghép chính phụ? Chỉ ra tiếng chính và tiếng phụ? ? Trường hợp sau đây tiếng chính, tiếng phụ có vị trí ntn: Ác ý, thạch mã, quốc kì? Dg: Đó là trật tự của một số từ ghép chính phụ Hán Việt. Để hiểu về cấu tạo của loại từ ghép Hán Việt, ta sẽ tìm hiểu trong một tiết học khác ) - Y/c HS đọc VD 2: Tổ chức chia sẻ cặp đôi: ? Các tiếng trong từ “ quần áo”, “ trầm bổng” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? ? Thử đảo trật tự giữa các tiếng trong từ ghép trên và nhận xét? ? Nhận xét về từ loại của các tiếng trong những từ ghép trên? - Chốt kiến thức: Hoạt động cá nhân: ? Từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp không phân biệt ra tiếng chính tiếng phụ được gọi là từ ghép đẳng lập. Em hiểu ntn về từ ghép này? ? Lấy VD về từ ghép đẳng lập? ? Vậy có mấy loại từ ghép? Trình bày cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập? - Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.. - Phương pháp, KT: thảo luận nhóm, nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân, nhóm . - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề, hợp tác. + Có trách nhiệm.. - Thời gian: 10 phút. - Y/c HS đọc VD 1 Tổ chức chia sẻ cặp đôi: ? Nhóm 1: Giải thích nghĩa của từ “ bà” và nghĩa của từ “ bà ngoại”? ? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của từ “ bà”, em thấy có gì khác nhau? ? Nhóm 2: Giải thích nghĩa của từ “ thơm” và nghĩa của từ “ thơm phức”? ? So sánh nghĩa của từ “ thơm phức” với nghĩa của từ “ thơm”, em thấy có gì khác nhau? - Chốt kiến thức: Hoạt động cá nhân: ? Từ việc tìm hiểu, em có kết luận gì về nghĩa của từ ghép chính phụ? Hãy lấy ví dụ về từ ghép chính phụ và chỉ ra nghĩa của chúng? - Y/c HS đọc VD 2: Tổ chức chia sẻ cặp đôi: 3’ ? So sánh nghĩa của từ “ quần áo”, “ trầm bổng” với nghĩa của mỗi tiếng tạo nên từ ghép, em thấy có gì khác nhau? - Chốt kiến thức: Hoạt động cá nhân: ? Vậy em kết luận ntn về nghĩa của từ ghép đẳng lập? Cho VD? - HS đọc VD 1. - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 3’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân HS lấy VD HS bộc lộ: Những trường hợp này từ ghép chính phụ có tiếng phụ đứng trước tiếng chính - HS đọc VD 2. - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 3’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân HS lấy VD TL cá nhân - HS đọc VD1. - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 3’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân HS lấy VD - HS đọc VD2. - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét TL cá nhân I- Các loại từ ghép. 1- Tìm hiểu VD: * VD 1: - Bà ngoại: + “ bà”-> tiếng chính. + “ ngoại” -> tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. - Thơm phức: + “ thơm” -> tiếng chính. + “ phức” -> tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. -> Tiếng chính đứng trước. ( bà, thơm) Tiếng phụ đứng sau tiếng chính.( ngoại, phức) => KL1 : Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD : Xe đạp, hoa lan, cá diếc.. * VD 2: “ quần áo”, “ trầm bổng” - Các từ trên không phân ra tiếng chính và tiếng phụ. - Trật tự giữa các tiếng có thể đổi chỗ cho nhau ( áo quần, bổng trầm). - Các tiếng cùng phạm trù từ loại ( “áo quần” - cùng danh từ. “Trầm bổng” - cùng tính từ) -> các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp => KL 2: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp . VD: ăn uống, đi đứng, chạy nhảy, tắm giặt, xinh đẹp, trâu bò, bàn ghế, nhà cửa... 2- Ghi nhớ ( sgk- trang 14) II- Nghĩa của từ ghép. 1- Nghĩa của từ ghép chính phụ. a- Ví dụ: -“ bà ngoại” , “ thơm phức”: -“ bà ngoại”: + “ bà” : người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha. + “ bà ngoại” : người đàn bà sinh ra mẹ. -> nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của từ “ bà”. -“ Thơm phức” : + “ thơm” : có mùi như hương của hoa, dễ chịu, làm cho thích ngửi. + “ thơm phức” : có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. -> nghĩa của “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa của “ thơm”. b- KL : Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. VD : “cá thu” -> nghĩa hẹp hơn so với “ cá”. “ rau muống”-> nghĩa hẹp hơn so với “ rau”. 2- Nghĩa của từ ghép đẳng lập: a- Ví dụ: “ quần áo”, “trầm bổng” - Quần áo: + “ áo” : đồ mặc từ cổ trở xuống. + “ quần” : đồ mặc để che từ bụng trở xuống. + “ quần áo” : chỉ quần áo nói chung. -> Nghĩa của từ “ quần áo” khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng tạo nên nó. -“ Trầm bổng” : +” Trầm” : giọng thấp và ấm. + “ Bổng” : cao ( bay bổng). + “ Trầm bổng” : lúc trầm lúc bổng nghe rất êm tai. -> Nghĩa của từ “ trầm bổng” khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng tạo nên nó. b- KL: Từ ghép đẳng lập có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. VD : “ Nhà cửa” -> nghĩa khái quát hơn so với tiếng “ nhà” và tiếng “ cửa”. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu: củng cố kiến thức lí thuyết. - Phương pháp và kĩ thuật: KT khăn phủ bàn. - Hình thức: Nhóm, cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. + Chăm chỉ - Thời gian: 15 phút. - Yêu cầu HS đọc bài 1 Tổ/c hoạt động nhóm: 5' ( KT khăn phủ bàn) - Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ: + Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs. + Nhiệm vụ: Tìm những từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong bài tập 1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + GV chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động cá nhân: - Y/c HS đọc bài tập - Bổ sung, chốt kiến thức. - HS đọc yêu cầu. - Tạo nhóm theo yêu cầu, cử nhóm trưởng, thư kí. - HĐ cá nhân 2’, nhóm 3’ - Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS đọc, làm bài cá nhân, báo cáo kết quả. III- Luyện tập: Bài 1: Từ ghép chính phụ Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. Từ ghép đẳng lập Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, Bài 4: Có thể nói “ một cuốn sách”, “một cuốn vở” vì “sách” và “vở” là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. Còn “sách vở” là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không thể nói “một cuốn sách vở”. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học trong bài vào giải quyết 1 tình huống cụ thể. - PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - Định hướng năng lực, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Chăm chỉ Bài tập: Chỉ ra các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn thơ sau Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí. Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm một bài thơ hoặc đoạn văn trong Ngữ văn 7, phân biệt từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Học, nắm chắc ghi nhớ, phân tích ví dụ để rõ hơn về từ ghép. - Làm bài tập 2,3,5,6,7. - Chuẩn bị : Từ láy. .............................................................................................................................................Soạn: / 9/2020 – Dạy: / 9 / 2020. Tiết 11- Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. A-Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số hình thức đặc sắc trong nghệ thuật của những bài ca dao dân ca nói về tình yêu quê hương, đất nước, con người . 2- Về kĩ năng: - Đọc - hiểu, phân tích ca dao dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong những bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước . 3- Về thái độ: Bồi đắp thêm tình cảm cao dẹp của con người với quê hương, đất nước . => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án , sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Nêu vấn đề. - Hình thức: cả lớp. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài ca dao thứ nhất về tình cảm gia đình. Phân tích nét độc đáo trong nghệ thuật và nội dung của bài ca dao ? ( tương tự với bài ca dao số 4). ? Nêu nội dung và nghệ thuật nổi bật của những bài ca dao về tình cảm gia đình? * Khởi động vào bài mới: - Cho hs nghe bài hát dân ca: Người ơi người ở đừng về. ? Em có cảm nhận gì sau khi nghe xong bài hát trên? - GV dẫn vào bài mới: Ngoài chủ đề về gia đình, những bài ca dao, dân ca còn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, con người. Để hiểu thêm chủ đề này, ta cùng đến tiết 14. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Hiểu được cấu trúc của văn bản; nội dung khái quát của chùm bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 7 phút. HD đọc, đọc mẫu ? Theo em tại sao bốn bài ca dao lại hợp thành một VB? ? Khái quát nội dung chính của mỗi bài? - Mục tiêu: Hiểu được nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao nói về tình cảm gia đình. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: Cá nhân, cặp đôi. - NL, PC: + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 27’ ? Theo em bài ca 1 là lời của một hay hai người? ? Chỉ ra bố cục của bài ca dao? ? Hình thức đối đáp có phổ biến trong ca dao, dân ca không? ? Tìm một số bài ca dao có sử dụng hình thức đối đáp? - Đố anh chi sắc hơn dao Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời? - Em ơi mắt sắc hơn dao Bụng sâu hơn bể, trán cao hơn trời. - Cái gì nó bé nó cay Cái gì nó bé nó hay cửa quyền? - Hạt tiêu nó bé nó cay Đồng tiền nó bé nó hay cửa quyền.) ? Những địa danh nào được nhắc đến trong bài ca dao? ? Các địa danh đó có những điểm riêng và chung nào? - Gv dùng bảng phụ: ? Nội dung đối đáp đó toát lên ý nghĩa gì trong các ý nghĩa sau? + Bày tỏ sự hiểu biết về văn hóa, lịch sử. + Bày tỏ tình yêu quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người. + Thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp văn hóa, lịch sử của dân tộc. ? Quan sát bốn dòng đầu và nhận xét về cấu tạo của hai dòng thơ này về phương diện ngôn từ và nhịp điệu? ? Theo em phép lặp, đảo và đối đó có tác dụng gợi hình gợi cảm ntn? ? Hai câu sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Phân tích cái hay trong nghệ thuật diễn tả của hình ảnh đó? Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Như vậy bài ca dao đã diễn tả vẻ đẹp nào của làng quê? ? Bài ca đã toát lên tình cảm tha thiết dành cho quê hương và con người. Theo em, đó là tình cảm nào? ? Bài ca xuất xứ từ miền nào? Tình cảm trong bài có bó hẹp ở miền đó không? ? Nêu những nét nghệ thuật nổi bật trong bốn bài ca dao này? ? Qua bốn bài ca dao, em cảm nhận được những tình cảm nổi bật nào ? - HS đọc - Nhận xét TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân ( hs bộc lộ: có nhiều nhưng không phổ biến) HS bộc lộ TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân TL cá nhân - Tạo cặp đôi - HĐ cá nhân: 1’ - Chia sẻ cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. TL cá nhân TL cá nhân I- Đọc và tìm hiểu chung. 1- Đọc và tìm hiểu chú thích 2- Tìm hiểu chung: * Cấu trúc VB: Cả bốn bài đều có nội dung phản ánh tình yêu quê hương, đất nước, con người. * Nội dung : - Bài 1,2,3: Tình yêu quê hương, đất nước. - Bài 4: Tình yêu quê hương, con người II- Phân tích. 1- Bài ca 1: Là lời của hai người : Chàng trai và cô gái. - Bố cục: 2 phần: + Phần đầu: Lời người hỏi. + Phần sau: Lời người đáp. - Các địa danh : Năm Cửa Ô Hà Nội, sông Lục đầu, sông Thương, núi Tản Viên, đền Sòng Thanh Hóa, Lạng Sơn. + Điểm riêng: Gắn với mỗi địa phương. + Điểm chung: Đều là những nơi nổi tiếng về lịch sử văn hóa của miền Bắc nước ta. - Ý nghĩa: + Bày tỏ sự hiểu biết về văn hóa, lịch sử. + Bày tỏ tình yêu quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người. + Thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp văn hóa, lịch sử của dân tộc. Bài ca 4: - Hai câu đầu: + Các từ ở dòng sau lặp, đảo và đối xứng với các nhóm từ ở dòng trước. + Nhịp thơ 4/4/4 -> Tạo ấn tượng về một cánh đồng lúa bạt ngàn, xanh tốt. Biểu hiện cảm xúc phấn chấn yêu quê hương, yêu đời của người nông dân. - Hai câu sau: sử dụng hình ảnh so sánh “ Thân em như chẽn lúa đòng đòng” -> gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ giữa cánh đồng lúa bát ngát trong một buổi sáng đẹp trời. => Bài ca dao diễn tả vẻ đẹp của cánh đồng làng quê; gợi tả vẻ đẹp của con người nơi quê nhà. Bài ca dao toát lên lòng yêu quý, tự hào về vẻ đẹp và sức sống của quê hương và con người; thể hiện niềm tin tưởng vào cuộc sống tốt đẹp ở làng quê. Bài ca dao xuất xứ từ miền Trung nhưng không bó hẹp ở đó. Bài ca mở rộng và nhân lên tình yêu tình yêu quê hương, đất nước ở mỗi con người VN. III- Tổng kết: 1- Nghệ thuật: - Dùng hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi. - Dùng từ láy, hình ảnh gần gũi, quen thuộc, so sánh... 2- Nội dung: Phản ánh tình yêu và lòng tự hào chân thành sâu sắc của ND ta trước vẻ đẹp của quê hương, đất nước, con người. Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu : Củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp: Nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân - Định hướng năng lực, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Trách nhiệm. - Thời gian: 3 phút ? Những biện pháp nghệ thuật nào được chùm bài ca dao sử dụng? ? Tình cảm được diễn đạt trong những bài ca dao đó là tình cảm gì? ? Nêu một số bài ca dao có nội dung tương tự? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, giải quyết vấn đề. + Phẩm chất: Chăm chỉ Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp bài ca dao số 1( 4). Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - HS đọc thêm những bài ca dao trong phần đọc thêm và ghi nhớ sgk. - Học thuộc lòng các bài ca dao. - Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài ca dao. - Chuẩn bị: Những câu hát than thân. Soạn: 16 / 9/2020- Dạy: / 9/ 2020 Tiết 12- Tiếng Việt: TỪ LÁY. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Nắm được khái niệm từ láy . - Các loại từ láy. 2- Về kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hinhf, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3- Về thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ và sử dụng tốt từ khi nói và khi viết. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án, sgk,sgv. - Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Trách nhiệm. - Thời gian: 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ : ? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có cấu tạo ntn? Cho ví dụ minh họa? ? Phân biệt nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập? Cho ví dụ? ? Làm bài 3,4,5. * Khởi động vào bài mới: - GV đưa tình huống: Hãy đọc một đoạn thơ sử dụng nhiều từ láy nhất trong bài thơ Lượm của Tố Hữu? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: HS nắm được các loại từ láy. - Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân, nhóm . - Định hướng năng lực, phẩm chất: + NL: Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. + Phẩm chất: chăm chỉ. - Thời gian: 10 phút. - HS đọc phần I sgk: Tổ/c HĐ nhóm: 7’ ( KT khăn trải bàn) - Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ. + Gv chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, các nhóm tự phân công nhóm trưởng, thư kí. + GV giao nhiệm vụ: Câu 1: Các từ láy in đậm trong hai VD đó có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? Câu 2: Căn cứ vào đặc điểm vừa tìm hiểu trên, em hãy phân loại từ láy? Câu 3: Tại sao các từ “ bần bật”, “ thăm thẳm” không nói “ thẳm thẳm” , “ bật bật” mà lại nói “ thăm thẳm” “ bần bật”? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần. + GV bổ sung, chốt kiến thức Hoạt động cá nhân ? Tìm và phân loại từ láy trong bài ca dao 3,4 ( trang 38) - Gv treo bảng phụ hai bài ca dao. ? Tìm một số từ láy có sự biến đổi về thanh điệu tương tự những từ láy bần bật, thăm thẳm ? Có mấy loại từ láy? Nêu đặc điểm từng loại? - Mục tiêu: HS nắm được nghĩa của từ láy. - Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân, nhóm . - Định hướng năng lực, phẩm chất: + NL: Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. + Phẩm chất: chăm chỉ. - Thời gian: 10 phút. - HS đọc phần II sgk: Tổ/c HĐ nhóm: 7’ ( KT khăn trải bàn) - Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ. + Gv chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm, các nhóm tự phân công nhóm trưởng, thư kí. + GV giao nhiệm vụ: Câu 1: Nghĩa của từ láy “ ha hả”, “ oa oa”, “ tích tắc”, “gâu gâu” được tạo thành nhờ đặc điểm gì về âm thanh? Câu 2: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh? - “ lí nhí”, “ li ti”, “ ti hí”. - “ nhấp nhô”, “ phập phồng”, “ bập bềnh”. Câu 3: So sánh nghĩa của các từ láy “ mềm mại”, “đo đỏ”, “ trăng trắng” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ, trắng? ? Tương tự so sánh nghĩa của từ láy “ lạnh lùng”, “ sát sàn sạt” với nghĩa của tiếng gốc “ lạnh”, “ sát”? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần. + GV bổ sung, chốt kiến thức ? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết nghĩa của từ láy. ? Hãy lấy VD những từ láy có nghĩa giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc? HS đọc - HS tạo nhóm theo yêu cầu, cử nhóm trưởng điều hành, thư kí ghi chép. - HS làm việc cá nhân 2 phút; nhóm 3 phút. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhóm khác nhận xét - Hs tìm và phân loại. ( hs tìm) TL cá nhân HS đọc. - HS tạo nhóm - HS làm việc cá nhân 2 phút; nhóm 3 phút. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nhóm khác nhận xét I- Các loại từ láy. 1- Tìm hiểu VD: * VD 1: (1)- Từ “ đăm đăm”: Các tiếng hoàn toàn giống nhau về âm thanh. - Từ “ mếu máo”, “ liêu xiêu”: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. (2)- Phân loại Từ láy: hai loại + Láy hoàn toàn ( đăm đăm) + Láy bộ phận ( mếu máo, liêu xiêu) (3)- Các từ “ bần bật”, “ thăm thẳm” là những từ láy hoàn toàn. Sở dĩ có sự thay đổi phụ âm cuối và thanh điệu là để đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm( ngữ âm đọc lên trở nên nhẹ hơn, không nặng nề) 2- Kết luận: ghi nhớ ( sgk trang 42) II- Nghĩa của từ láy. 1- Tìm hiểu ví dụ: - Nghĩa của từ láy láy “ ha hả”, “ oa oa”, “ tích tắc”, “gâu gâu” được tạo thành nhờ mô phỏng âm thanh của tự nhiên( tiếng cười, tiếng khóc của em bé, tiếng kim đồng hồ, tiếng cho sủa), chúng có sự hòa phối âm thanh giữa phụ âm đầu và phần vần. - Nghĩa các từ láy “ lí nhí”, “ li ti”, “ ti hí”: đều lặp lại phần vần (i) -> đều miêu tả hình dáng, âm thanh nhỏ bé( do vần i) - Nghĩa các từ láy “ nhấp nhô”, “ phập phồng”, “ bập bềnh” cùng có chung một nghĩa là miêu tả một hình ảnh lúc nổi lên, lúc tụt xuống: + Bập bềnh: trôi nổi, nhấp nhô theo làn sóng, lúc dềnh lên lúc tụt xuống. + Nhấp nhô: nhô lên, tụt xuống liên tiếp không đều nhau. + Phập phồng: phồng lên, xẹp xuống liên tiếp. - Nghĩa củ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_tuan_3_nam_2020_2021.doc