Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30, Tiết 117: Ca Huế trên sông Hương

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

 --Hà Ánh Minh –

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

I. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút ký. Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.

II. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.

- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).

- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.

III. Thái độ: Liên hệ thiên nhiên xưa và nay trên sông Hương qua đó tuyên truyền bảo vệ môi trường.

IV. Định hướng năng lực cần đạt:

- Năng lực giải quyết và trình bày vấn đề: thu thập và phân tích thông tin để từ đó đưa ra hướng giải quyết cho vấn đề được đặt ra.

- Năng lực hợp tác: làm việc theo nhóm.

- Năng lực suy nghĩ sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp tiếng Việt

 

docx 14 trang phuongnguyen 25/07/2022 21460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30, Tiết 117: Ca Huế trên sông Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30, Tiết 117: Ca Huế trên sông Hương

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30, Tiết 117: Ca Huế trên sông Hương
Ngày soạn: 14/04/2021
Ngày dạy:../ 04/ 2021
Tuần: 30; tiết 117 
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
 --Hà Ánh Minh –
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút ký. Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
II. Kĩ năng:	
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. 
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
III. Thái độ: Liên hệ thiên nhiên xưa và nay trên sông Hương qua đó tuyên truyền bảo vệ môi trường.
IV. Định hướng năng lực cần đạt:
- Năng lực giải quyết và trình bày vấn đề: thu thập và phân tích thông tin để từ đó đưa ra hướng giải quyết cho vấn đề được đặt ra.
- Năng lực hợp tác: làm việc theo nhóm.
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Kế hoạch dạy học, các tư liệu cần thiết liên quan đến bài dạy.
- Học sinh: SGK, bài soạn.
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành
- Kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, động não, khăn trải bàn
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp:	
Lớp 7/8:.Vắng: . 
Lớp 7/9:....Vắng: . 
 Lớp 7/14:Vắng: .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp, trình bày một phút.
3. Hình thức tổ chức hoạt động : Dạy học cả lớp.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, powerpoint, giáo án.
5. Tổ chức hoạt động theo các bước:
Gv: Trước khi vào giờ học cô muốn các bạn sẽ tham gia vào một chuyến du lịch khám phá những cảnh đẹp nổi tiếng ở các vùng miền đất nước qua màn ảnh nhỏ.
GV kết hợp chỉ các địa danh trên bản đồ Việt Nam. Hãy đoán xem cô đang muốn nói tỉnh thành nào ở nước ta?
Chúng ta đã được chiêm ngưỡng rất nhiều vẻ đẹp của các vùng miền phía Bắc, và bây giờ chúng ta hãy cùng nhau khám phá vẻ đẹp của vùng đất mới. Đó chính là mảnh đất Huế. Huế không chỉ là nơi thiên nhiên phong cảnh hữu tình mà còn là một địa danh nổi tiếng về văn hóa. Tổ chức UNESCO đã công nhận cố đô Huế và nhã nhạc cung đình Huế là di sản văn hóa thế giới. Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” thêm một lần nữa cho ta hiểu thêm chiều sâu văn hóa Huế.
II. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về tác giả, tác phẩm
2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: 
- Phương pháp dạy học thảo luận nhóm
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy, phòng tranh
- Phương pháp dạy học trực quan
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hiện vấn đáp, trực quan.
4. Phương tiện dạy học: máy chiếu
5. Tổ chức hoạt động: cả lớp 
* Hoạt động: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Bước 1 : Giao nhiệm vụ:
1. Em hãy cho biết tên tác giả?
2. Nêu xuất xứ của văn bản này?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
1. Tác giả: Hà Ánh Minh
2. Trích từ báo “Người Hà Nội” của Hà Ánh Minh.
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá
* GV Giới thiệu về thể loại bút kí: Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó.
* Hoạt động: Đọc - hiểu văn bản.
GV hướng dẫn HS đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng dứt khoát thể hiện niềm tự hào dân tộc. Giáo viên đọc mẫu một đoạn. HS đọc -> GV nhận xét. Gọi Hs đọc chú thích 
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
1. Dựa vào nội dung của văn bản có thể chia làm mấy phần, nội dung mỗi phần?
2.Văn bản thuộc thể loại nào?
3. Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt gì?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
1. Hai phần
+ Đoạn 1: Từ dầu đến lí Hoài Nam: Giới thiệu sơ lược về một số điệu dân ca Huế.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại: Giới thiệu việc thưởng thức ca Huế trên sông Hương.
2.- Văn bản nhật dụng: bút kí giới thiệu về văn hoá địa phương.
3. PTBĐ: thuyết minh, miêu tả, biểu cảm.
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá.
* Giảng: Ca Huế trên sông Hương không phải là truyện ngắn, một sáng tác văn học có tính hư cấu mà là một văn bản nhật dụng thuộc thể loại bút kí ghi chép lại những vấn đề thời sự gần gũi đang diễn ra trong cuộc sống. Nội dung nhật dụng của văn bản: Phản ánh một trong những nét đẹp của văn hoá truyền thống cố đô Huế, đó là ca Huế ....Ca ngợi và tuyên truyền cho nét đẹp văn hoá này. 
*HOẠT ĐỘNG: Tìm hiểu cảnh-tình trong một đêm nghe ca Huế trên dòng Hương Giang
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV cho HS xem cảnh thuyền rồng trên sông Hương và một đoạn video về ca Huế trên sông Hương
1. Xứ Huế nổi tiếng với nhiều thứ, nhưng ở đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế?
2. Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca Huế?
3. Đầu bài tác giả có nói gì đến ca Huế chưa? Tác giả giới thiệu về Huế như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với người đọc?
4. Có những điệu lí nào?
5. Tác giả đã giới thiệu với người đọc những làn điệu dân ca Huế tiêu biểu nào? Mỗi loại có đặc điểm gì?
6. Bên những điệu hò, điệu lí nhạc cụ nào kết hợp không?
7. Tất cả cho thấy dân ca Huế mang đặc điểm nội dung nào?
8. Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ ở đây? Từ đó giúp em cảm nhận như thế nào về các điệu ca Huế?
9. Ngoài dân ca Huế em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta?
10. Phong cảnh Huế được miêu tả vào lúc nào và miêu tả như thế nào?
11. Theo dõi đoạn “Ca Huế hình thành...”và cho biết:
Những đặc sắc phong phú của ca Huế bắt nguồn từ đâu?
?Trình bày hiểu biết của em về 2 dòng nhạc này?
12. Từ đó em cảm nhận gì về nguồn gốc ca Huế?
13. Em có nhận xét gì về xứ Huế? Để làm nổi bật phong cảnh Huế tác giả sử dụng từ ngữ gì?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
1. Dân ca Huế.
2. Vì Dân ca mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa ở mỗi vùng đất. Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta.
3. Tác giả chưa nói gì đến Huế mà chỉ giới thiệu về các điệu hò, điệu lí của Huế. Tạo sự hồi hộp , chờ đợi cho người đọc.
4. Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam.
5. Làn điệu ca Huế Âm hưởng và đặc điểm nổi bật
Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh Buồn bã
Hò giã gạo, ru em, giã vôi vôi, giã điệp Náo nức, nồng hậu tình người
Hò ô, hò lơ, xay lúa, hò nện Lòng khao khát mong chờ, hoài vọng
Nam ai, nam bình, tương tư khúc... Buồn man mác, thương cảm
Tứ đại cảnh Không vui, không buồn
6. - Các loại nhạc cụ: nhấn, mổ, vỗ, vả
7.Thể hiện lòng khát khao nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết của tâm hồn Huế.
8. phép Liệt kê, chứng minh, biểu cảm => sự phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm thía về nội dung, tình cảm của dân ca Huế - nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế.
9. Quan họ Bắc Ninh, đồng bằng Bắc Bộ. (Tích hợp kiến thức Âm nhạc)
10.Vào đêm trăng Thành phố lên đèn như sao sa, gió mơn man dìu dịu tạo nên cảnh đẹp rất thơ mộng.
11.- Nhạc dân gian là các làn điệu dân ca, những điệu hò thường sôi nổi, lạc quan, tươi vui, khi bi ai, sầu oán, khi náo nức, rộn ràng;
- Nhạc cung đình nhã nhạc: dùng trong những buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình...thường có sắc thái trang trọng, uy nghi.
12. - Kết hợp dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình.
phong phú, sâu sắc, độc đáo về nội dung, hình thức -> một sinh hoạt văn hóa tao nhã...
13- Huế là nơi nổi tiếng về kiến trúc đền đài lăng tẩm, phong cảnh đẹp với núi ngự, sông Hương.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ.
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá.
* GV bình: Quả đúng như lời nhận xét của tác giả. Xứ Huế vốn nổi tiếng với các điệu hò, điệu lí. Mỗi làn điệu mang âm sắc, tiết tấu khác nhau nhưng tất cả đều thể hiện nỗi khát khao, mong chờ hoài vọng thiết tha của tâm hồn Huế. Phải chăng đó là tình yêu quê hương đất nước, là tình người nồng hậu thuỷ chung, là khát vọng về cuộc sống luôn ấm no, hạnh phúc...hoà trong tâm hồn Việt Nam ở mọi miền đất nước.
* GV bình: Nét đặc sắc độc đáo chính là sự kết hợp đầy đủ nghệ thuật nhuần nhuyễn 2 dòng nhạc ấy. Ca Huế nằm giữa 2 dòng nhạc dân gian và cung đình nhã nhạc có những đặc trưng riêng với chất trữ tình sâu lắng làm xao động lòng người. Nó chất chứa đủ bao niềm hỉ, nộ, ái, ố như cuộc đời người dân xứ cố đô, Người ta đến với Huế là để được đắm chìm trong cảm giác xao xuyến, buồn vui đến lạ kì và mong được thưởng thức đêm ca Huế. 
I. Tìm hiểu chung 
1. Tác giả:
Hà Ánh Minh.
2. Tác phẩm:
- Bút kí: thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó.
- Ca Huế là một trong những di sản văn hóa đáng tự hào của người dân xứ Huế.
- Trích từ báo “Người Hà Nội” của Hà Ánh Minh.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 2 phần
3. Thể loại: Bút kí
4. Phương thức biểu đạt: miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.
5. Phân tích
5.1. Cảnh-tình trong một đêm nghe ca Huế trên dòng Hương Giang.
- Khung cảnh và sân khấu đặc biệt một buổi ca Huế trên sông Hương trong một đêm trăng thơ mộng.
- Ca Huế là hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống, một sản phẩm văn hóa phi vật thể rất đáng trân trọng cần được bảo tồn và phát triển.
+ Nguồn gốc từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
+ Đặc điểm của ca Huế vừa sôi nổi, vui tươi, vừa trang trọng, uy nghi.
*******************************
Ngày soạn: 14/04/2021
Ngày dạy:../ 04/ 2021
Tuần: 30; tiết 118 
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (tt)
 --Hà Ánh Minh –
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Kiến thức: 
- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế.
II. Kĩ năng:	
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. 
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
III. Thái độ: Liên hệ thiên nhiên xưa và nay trên sông Hương qua đó tuyên truyền bảo vệ môi trường.
IV. Định hướng năng lực cần đạt:
- Năng lực giải quyết và trình bày vấn đề: thu thập và phân tích thông tin để từ đó đưa ra hướng giải quyết cho vấn đề được đặt ra.
- Năng lực hợp tác: làm việc theo nhóm.
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Kế hoạch dạy học, các tư liệu cần thiết liên quan đến bài dạy.
- Học sinh: SGK, bài soạn.
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành
- Kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, động não, khăn trải bàn
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp:	
Lớp 7/8:.Vắng: . 
Lớp 7/9:....Vắng: . 
 Lớp 7/14:Vắng: .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp, trình bày một phút.
3. Hình thức tổ chức hoạt động : Dạy học cả lớp.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, powerpoint, giáo án.
5. Tổ chức hoạt động theo các bước: 
Gv cho HS xem hình ảnh về con người xứ Huế qua màn ảnh nhỏ. Sau đó dẫn dắt HS vào bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về con người xứ Huế.
2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: 
- Phương pháp dạy học thảo luận nhóm
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy, phòng tranh
- Phương pháp dạy học trực quan
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hiện vấn đáp, trực quan.
4. Phương tiện dạy học: máy chiếu
5. Tổ chức hoạt động: cả lớp 
*HOẠT ĐỘNG: Tìm hiểu về con người xứ Huế
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn từ “Đêm...đáy hồn người
1. Nét đặc sắc trong cách biểu diễn ca Huế được thể hiện ở những phương diện nào?
2. Tài nghệ chơi đàn của họ được miêu tả và đánh giá như thế nào?
3. Em thấy cảnh ở đây như thế nào?
4. Em thấy cách thưởng thức ca Huế có gì khác với cách thưởng thức các loại nhạc khác? Tác giả đã bình luận về thú nghe ca Huế như thế nào?
5. Tại sao có thể nói: “Nghe ca Huế là một thú tao nhã”?? 6. Em đã từng nghe bản ca Huế hoặc xem tận mắt đêm ca Huế chưa? Hãy so sánh với đêm ca Huế trên sông Hương qua lời văn của tác giả?
7. Đoạn cuối văn bản tác giả viết: “Không gian... hết”. Qua nhận xét trên em cảm nhận được sự kì diệu nào của ca Huế?
8. Từ bài viết của Hà Ánh Minh, em cảm nhận được tình cảm của tác giả dành cho Huế và những điệu ca như thế nào? Tình cảm nào được khơi dậy trong tâm hồn người đọc? 
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
1. Không gian, địa điểm, dàn nhạc, tài nghệ chơi đàn của các ca công
- Không gian, địa điểm rất lí tưởng: Trong khoang thuyền rồng lộng lẫy, thoáng mát, đêm trên sông Hương.
- Dàn nhạc: Đàn tranh, tì bà, đàn nguyệt, nhị, đàn bầu, sáo
- Các ca công: Còn rất trẻ:
+ Nam: áo dài the, quần thụng, khăn xếp
+ Nữ: áo dài, khăn đóng duyên dáng..
2. Khéo léo: lúc khoan, lúc nhặt làm xao động lòng người. Nét đặc sắc của ca Huế không chỉ thể hiện ở các phương diện: Nguồn gốc, nghệ thuật biểu diễn mà còn được thể hiện ở cảnh thưởng thức ca Huế
- Thời gian, không gian, địa điểm rất lí tưởng.
+ Thời gian: Đêm
+ Không gian: Trong khoang thuyền rồng.
+ Địa điểm: Trên sông Hương.
- Dàn nhạc: Phong phú đủ các loại nhạc cụ.
- Các ca công: Trẻ, trang phục truyền thống dân tộc.
- Tài chơi đàn: điêu luyện
3. Cảnh thơ mộng, huyền ảo phù hợp với tính chất nguyên hợp và phương thức diễn xướng vốn có của ca dao, dân ca -> Ca Huế đạt tới vẻ đẹp hoàn hảo trong cách thưởng thức.
4. Vừa thanh cao, tao nhã mà đầy sức quyến rũ.
5. Nghe ca Huế trên thuyền rồng trên dòng sông Hương thơ mộng. Nội dung ca Huế trang trọng trong sáng gợi tình người, tình đất nước. Những lời ca đó được những ca công duyên dáng lịch sự của xứ Huế trình diễn với đủ loại nhạc cụ phong phú. Nghe ca Huế để hiểu thêm và yêu thêm xứ Huế và cũng là yêu đất nước mình.
6. Tự so sánh -> thấy rõ sự hoà đồng tổng hợp, không gian, người diễn, người nghe đồng điệu, gắn bó -> tạo bức tranh cuộc sống sôi động, lôi cuốn.
7. Ca Huế khiến người nghe quên cả không gian, thời gian, chỉ còn cảm thấy tình người. Ca Huế làm giàu tâm hồn con người, hướng tâm hồn tới những vẻ đẹp của tình người xứ Huế.
8. Tự bộc lộ: yêu mến, tự hào ... Ca Huế là di sản văn hóa phi vật thể của đất nước được Unessco công nhận vì thế cần phải được trân trọng giữ gìn và phát triển.
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá.
GV Bình, giảng: Nhà văn Hà Ánh Minh thật tinh tế, đắm say khi vừa miêu tả phong cảnh, vừa ghi âm các bản nhạc, lời ca, vừa suy ngẫm, nhận diện tên các tác phẩm dân gian đặc sắc xứ Huế. Ngòi bút miêu tả và biểu cảm của tác giả thật êm nhẹ, trong trẻo và say đắm mơ mộng. Hoà trong cảm nhận, suy nghĩ ấy của tác giả, chúng ta hiểu thêm nhiều điệu thức, bài ca độc đáo của Huế mộng và thơ. Đặc biệt là cách thưởng thức ca Huế như một sinh hoạt văn hoá dân gian mang tính nguyên hợp, hoà đồng, tổng hợp.Tất cả âm thanh, lời hát, ánh trăng, sóng nước, tâm hồn người nghệ sĩ và người thưởng thức hoà quyện với nhau khi sôi nổi vui tươi, lúc bâng khuâng tiếc thương oai oán, khi thong thả trang trọng, lúc dồn dập thiết tha gợi tình người, tình đất nước.
GV: Tích hợp môn GDCD: GDCD lớp 7 Bài: Bảo vệ di sản văn hóa. Giáo dục Học sinh có ý thức bảo vệ và phát huy di sản văn hóa dân tộc. Ca Huế là di sản văn hóa phi vật thể của đất nước được Unessco công nhận vì thế cần phải được trân trọng giữ gìn và phát triển.
*HOẠT ĐỘNG : Tổng kết
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
1. Nghệ thuật đặc sắc của bài tuỳ bút?
2. Em cảm nhận được từ văn bản những tình cảm đẹp đẽ nào? Trước vẻ đẹp ấy em cần có thái độ như thế nào?
3. Nêu nội dung, ý nghĩa của văn bản?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
1 - Thể loại bút kí kết hợp giới thiệu, chứng minh, biểu cảm.
- Ngôn ngữ giàu chất thơ, giàu hình ảnh, biểu cảm.
- Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động.
2. Trân trọng, ngợi ca, tự hào về vẻ đẹp của đất nước, dân tộc ta -> mong được đến Huế...
3. Nội dung
- Vẻ đẹp phong phú, đặc sắc, độc đáo của văn hoá Huế.
- Tâm hồn tuyệt đẹp của con người Huế xưa và nay
* Ý nghĩa: Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa của dân tộc.
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá.
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 104.
GV khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản:
- Nghệ thuật: Viết theo thể bút kí. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động.
- Nội dung: Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa của dân tộc.
III.HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp, trình bày một phút.
3. Hình thức tổ chức hoạt động : Dạy học cả lớp.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu
5. Tổ chức hoạt động theo các bước: 
Bước 1 : Giao nhiệm vụ: 
1. Kể tên một số làn điệu dân ca mà em biết?
2. Địa phương em nổi tiếng với những làn điệu dân ca nào? 
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
1.: Hò kéo lưới (Nam Bộ); Lí đất giống; Lí cây bông (Nam Bộ); Quan họ Bắc Ninh.
2. HS: chia sẻ
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá.
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG-TÌM TÒI-MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động : Dạy học cả lớp.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu
5. Tổ chức hoạt động theo các bước: 
Sưu tầm tranh ảnh về ca Huế
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục: 
3. Thể loại: 
4. Phương thức biểu đạt: 
5. Phân tích:
5.1. Cảnh-tình trong một đêm nghe ca Huế trên dòng Hương Giang.
5.2. Con người xứ Huế:
+ Tâm hồn người Huế qua các làn điệu dân ca: thanh lịch tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm
+ Những người nghệ sĩ Huế biểu diễn trên thuyền: tài ba, điêu luyện.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Viết theo thể bút kí
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ.
- Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động.
2. Ý nghĩa: Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa của dân tộc.
IV. Luyện tập:
 Kể tên một số làn điệu dân ca mà em biết:
Hò kéo lưới (Nam Bộ); Lí đất giống; Lí cây bông (Nam Bộ); Quan họ Bắc Ninh.
****************************
Ngày soạn: 16/04/2021
Ngày dạy: /04/2021
 Tuần 31 - Tiết 119 ÔN TẬP VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Kiến thức
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
II. Kĩ năng
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
III. Thái độ: Rèn ý thức tự học.
IV. Định hướng năng lực cần đạt:
- Năng lực giải quyết và trình bày vấn đề: thu thập và phân tích thông tin để từ đó đưa ra hướng giải quyết cho vấn đề được đặt ra.
- Năng lực hợp tác: làm việc theo nhóm.
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Kế hoạch dạy học, các tư liệu cần thiết liên quan đến bài dạy.
- Học sinh:SGK, bài soạn.
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành
- Kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, động não, khăn trải bàn
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp:	
Lớp 7/8:.Vắng: . 
Lớp 7/9:....Vắng: . 
 Lớp 7/14:Vắng: .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức 
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp, trình bày một phút.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, powerpoint, giáo án.
5. Tổ chức hoạt động theo các bước:
GV: Để hệ thống lại các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ Văn 7. Cô trò ta cùng bước vào tiết này.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: 
- Kĩ thuật hỏi đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hiện vấn đáp.
4. Phương tiện dạy học: máy chiếu
5. Tổ chức hoạt động: cả lớp 
* Hoạt động: Ôn tập kiến thức đã học
Bước 1 : Giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn hs lập bảng hệ thống các văn bản đã
học; những thể loại đã học; giá trị nộidung, nghệ thuật của các văn bản văn xuôi đã học.
1. Em hãy nhớ và ghi lại tất cả nhan đề các văn bản đã được học trong cả năm học. Sau đó, đối chiếu với sgk, tự kiểm tra và bổ sung những chỗ thiếu, sửa chữa chỗ sai rồi chép lại vào vở một cách đầy đủ, chính xác các văn bản đã học?
2. Chúng ta đã được học những thể loại văn học 
nào? Döïa vaøo chuù thích daáu (*) ñeå nhôù laïi moät soá 
khaùi nieäm veà theå loaïi vaên hoïc vaø bieän phaùp NT ñaõ 
hoïc ?
3. Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ thuật chính của 
các văn bản văn xuôi ?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
I. Lý thuyết
1. Các văn bản đã học:
2. Các thể loại đã học:
3. Giá trị nội dung, nghệ thuật chính
của các văn bản văn xuôi đã học:
HOÏC KÌ I 
HOÏC KÌ II 
1.	Coång tröôøng môû ra 
2.	Meï toâi 
3.	Cuoäc chia tay cuûa nhöõng con buùp beâ
4.	Nhöõng caâu haùt veà tình caûm gia ñình.
5.	Nhöõng caâu haùt veà TY, QH, ÑN, con ngöôøi.
6.	Nhöõng caâu haùt than thaân
7.	Nhöõng caâu haùt chaâm bieám
8.	Nam quoác Sôn Haø 
9.	Tuïng giaù hoaøn kinh sö 
10.	Thieân tröôøng vaõn voïng 
11.	Coân Sôn ca 
12.	Chinh phuï ngaâm khuùc (trích)
13.	Baùnh troâi nöôùc 
14.	Qua Ñeøo Ngang 
15.	Baïn ñeán chôi nhaø 
16.	Voïng Lö Sôn boäc boá 
17.	Tónh daï töù 
18.	Nguyeân tieâu
19.	Caûnh khuya 
20.	Tieáng gaø tröa
21.	Moät thöù quaø cuûa luøa non
22	Saøi Goøn toâi yeâu 
23.	Muøa xuaân cuûa toâi
24.	Tuïc ngöõ veà thieân nhieân vaø LÑSX 
25.	Tuïc ngöõ veà con ngöôøi vaø xaõ hoäi 
26.	Tinh thaàn yeâu nöôùc cuûa ND ta 
27.	Ñöùc tính giaûn dò cuûa Baùc Hoà 
28.	YÙ nghóa vaên chöông 
29.	Soáng cheát maëc bay 
30.	Ca Hueá treân soâng Höông 
Thể loại -Bieän phaùp NT
Ñònh nghóa – đặc điểm
1. Ca dao- daân ca 
- Dân ca: là những sáng tác kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng.
- Ca dao: là lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. 
2. Tuïc ngöõ 
- Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về :
 + Quy luật của thiên nhiên
 + Kinh nghiệm lao động sản xuất
 + Kinh nghiệm về con người và xã hội 
3. Thô tröõ tình 
- Moät theå loaïi vaên hoïc phaûn aùnh cuoäc soáng baèng caûm xuùc tröïc tieáp cuûa ngöôøi saùng taùc. Vaên baûn thô tröõ tình thöôøng coù vaàn ñieäu, ngoân ngöõ coâ ñoïng, mang tính caùch ñieäu cao.
4. Thô thaát ngoân töù tuyeät Ñöôøng luaät
- 7 tieáng /caâu, 4 caâu/baøi, 28 tieáng /baøi 
- Keát caáu: C1: khai, caâu 2: Thöøa, caâu 3: chuyeån, caâu 4: hôïp
- Nhòp 4 / 3 hoaëc 2 / 2 / 3	
5. Thô nguõ ngoân töù tuyeät Ñöôøng luaät 
- 5 tieáng /caâu, 4 caâu/baøi, 20 tieáng /baøi 
- Nhòp 3 / 2 hoaëc 2 / 3
- Coù theå gieo vaàn traéc 
6. Thô thaát ngoân baùt cuù Ñöôøng luaät
- 7 tieáng /caâu, 8 caâu/ baøi, 56 tieáng/ baøi 
- Keát caáu: Caâu 1, 2: ñeà, caâu 2-4: thöïc, caâu 5-6: luaän, caâu 7-8: keát 
- Hai caâu 3-4 vaø 5-6 phaûi ñoái nhau töøng caâu, töøng veá.
7. Thô luïc baùt 
- Theå thô daân toäc coå truyeàn baét nguoàn töø ca dao - daân ca.
- Keát caáu theo töøng caëp: Treân 6 tieáng, döôùi 8 tieáng.
8. Thô song thaát luïc baùt.
- Keát hôïp coù saùng taïo giöõa theå thô thaát ngoân Ñöôøng luaät vaø thô luïc baùt
- Moãi khoå 4 caâu: 2 caâu 7 tieáng, tieáp đến là 1 caëp 6-8
- Thích hôïp vôùi theå ngaâm khuùc hay dieãn ca daøi.
9. Pheùp töông phaûn.
- Laø söï ñoái laäp caùc hình aûnh, chi tieát, nhaân vaät... traùi ngöôïc nhau, ñeå toâ ñaäm, nhaán maïnh moät ñoái töôïng hoaëc caû hai. 
10. Pheùp taêng caáp .
- Thöôøng ñi cuøng vôùi töông phaûn.
- Lần lượt đưa thêm chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn chi tiết trước. Qua đó làm rõ thêm bản chất của sự việc, hiện tượng muốn nói.
STT
Nhan đề văn bản, tác giả
Giá trị tư tưởng
Giá trị nghệ thuật
1
Cổng trờng mở ra (Lí Lan):
- Tấm lòng thương yêu của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường.
- Văn biểu cảm tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng.
2
Mẹ tôi
 (Ét- môn-đô Ami-xi):
- Tấm lòng thương yêu lo lắng, sự hi sinh quên mình của người mẹ đối với con và tình thương yêu kính trọng thiêng liêng của ngừơi con đối với mẹ.
- Văn biểu cảm qua hình thức 1 bức thư của người bố gửi cho con.
3
 Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài):
- Tình cảm gia đình là quí báu và quan trọng, hãy cố gắng giữ gìn và bảo vệ hạnh phúc ấy.
-Văn tự sự có bố cục rành mạch và hợp lí.
4
Một thứ quà của lúa non - Cốm
 (Thạch Lam):
- Một phong vị, một nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo mà giản dị của dân tộc.
- Tùy bút tinh tế, nhẹ nhàng, sâu sắc.
5
Sài gòn tôi yêu
(Minh Hương):
- Nét đẹp riêng của người Sài gòn và phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và sống tình nghĩa của người Sài Gòn.
- NT biểu hiện cảm xúc của tác giả qua thể văn tùy bút.
6
Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng):
- Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương tha thiết của người xa quê hương.
- Văn tùy bút giàu hình ảnh gợi cảm.
7
Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn):
- Lên án gay gắt bọn quan lại thực dân phong kiến vô nhân đạo và bày tỏ niềm cảm thương vô hạn trước cảnh cơ cực của người dân qua việc cứu đê.
- Truyện ngắn hiện đại với NT tương phản, tăng cấp và lời kể, tả, bình sinh động, hấp dẫn.
8
Ca Huế trên sông Hương 
(Hà Ánh Minh):
- Vẻ đẹp của ca Huế, một hình thức sinh hoạt văn hóa- âm nhạc thanh lịch và tao nhã, một sản phẩm tinh thần đáng quí
- Văn bản mạch lạc, giản dị mà nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của vấn đề. 
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập.
2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: 
- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học gợi mở – vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm, trình bày.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, tài liệu chuẩn KT-KN
5. Tổ chức hoạt động: cả lớp
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Viết một đoạn văn ngắn từ 7-10 câu phát biểu cảm nghĩ của em về công dụng gợi lòng vị tha của văn chương được nhắc đến trong văn bản “Ý nghĩa văn chương”
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
Bước 3: Hs báo cáo kết quả và phản biện, nhận xét lẫn nhau.
Bước 4 : Gv chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá
II. Luyện tập
Phát biểu cảm nghĩ về công dụng gợi lòng 
vị tha của văn chương được nhắc đến trong văn
bản “Ý nghĩa văn chương”
==================&&&================
Ngày soạn: 16/04/2021
Ngày dạy: /04/2021
Tuần 31 - Tiết 120
Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tt)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Kiến thức
- Các phép biến đổi câu.
- Các phép tu từ cú pháp.
II. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 
- Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả. 
III. Thái độ: Có ý thức khi lập sơ đồ.
IV. Định hướng năng lực cần đạt:
- Năng lực giải quyết và trình bày vấn đề: thu thập và phân tích thông tin để từ đó đưa ra hướng giải quyết cho vấn đề được đặt ra.
- Năng lực hợp tác: làm việc theo nhóm.
- Năng lực suy nghĩ sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Kế hoạch dạy học, các tư liệu cần thiết liên quan đến bài dạy.
- Học sinh:SGK, bài soạn.
C. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành
- Kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, động não, khăn trải bàn
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp:	
Lớp 7/8:.Vắng: . 
Lớp 7/9:....Vắng: . 
 Lớp 7/14:Vắng: .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức 
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, vấn đáp, trình bày một phút.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, powerpoint, giáo án.
5. Tổ chức hoạt động theo các bước:
Gv: Để hệ thống lại các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp đã được học trong chương trình Ngữ Văn 7. Cô trò ta cùng bước vào tiết này.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. Mục tiêu: Giúp HS biết được khái niệm 
2. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: 
- Kĩ thuật hỏi đáp
- Phương pháp dạy học trực quan.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hiện vấn đáp, trực quan.
4. Phương tiện dạy học: máy chiếu
5. Tổ chức hoạt động: cả lớp 
* Hoạt động: Ôn tập các phép biến đổi câu.
Bước 1 : Giao nhiệm vụ:
1. Dựa vào mô hình trong sgk, em hãy cho biết có những phép biến đổi câu nào ?
2. Thêm bớt thành phần câu bằng cách nào ?
3. Thế nào là câu rút gọn ?
4. Có mấy cách mở rộng câu, đó là những cách nào ?
5. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ tạo ra sản phẩm:
1. Thêm bớt thành phần câu, chuyển đổi câu
2. Rút gọn câ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_tuan_30_tiet_117_ca_hue_tren_song_huong.docx