Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Năm 2020-2021

Tiết 17- Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.

A- Mục tiêu cần đạt:

1- Về kiến thức:

Biết tạo lập văn bản và quy trình tạo lập văn bản.

2- Về kĩ năng:

Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc

3- Về thái độ:

Có ý thức trong việc tạo lập văn bản đầy đủ bố cục, có liên kết và mạch lạc.

=> Định hướng năng lực, phẩm chất:

- NL: Giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản, hợp tác.

- PC:

B- Chuẩn bị:

- Thầy: Giáo án, sgk,sgv.

- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.

 

doc 21 trang phuongnguyen 29/07/2022 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Năm 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 - Năm 2020-2021
Soạn: 28 /9/2020- Dạy: / 10/ 2020
Tiết 17- Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.
A- Mục tiêu cần đạt: 
1- Về kiến thức:
Biết tạo lập văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
2- Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc
3- Về thái độ:
Có ý thức trong việc tạo lập văn bản đầy đủ bố cục, có liên kết và mạch lạc.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất: 
- NL: Giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản, hợp tác.
- PC: 
B- Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, sgk,sgv.
- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- PP, KT: Động não cá nhân.
- Hình thức: cả lớp.
- NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Thời gian: 5’
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ 
? Nêu các bước tạo lập văn bản?
 	? Làm bài 4 (sgk)
* Khởi động vào bài mới: Gv cho hs hát một bài: Lớp chúng mình.
	Bài hát mang đến cho em cảm xúc gì?	
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về liên kết, bố cục, mạch lạc, quá trình tạo lập văn bản. Nắm được các bước tạo lập văn bản.
- Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi. 
- Hình thức: cá nhân.
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
 + Có trách nhiệm.
- Thời gian: 25 phút.
? Liên kết trong văn bản là gì? 
? Điều kiện để VB có tính liên kết?
? Bố cục là gì?
? Muốn người đọc dễ dàng hiểu VB thì các phần, các đoạn văn phải ntn?
( Nội dung các phần, các đoạn văn phải ntn?
Trình tự sắp xếp các phần, các đoạn văn phải đảm bảo yêu cầu gì?)
? Điều kiện để Vb có tính mạch lạc?
? Để tạo lập được một VB cần trải qua mấy bước?
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Củng cố kiến thức trọng tâm.
1- Liên kết trong văn bản:
- Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
- Để VB có tính liên kết, người viết( người nói) phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau; đồng thời, phải biết kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ( từ, câu) thích hợp.
2- Bố cục trong VB.
- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần các đoạn theo một trình tự, một hệ thống rành mạch và hợp lí.
- Điều kiện: 
 + Nội dung các phần, các đoạn trong VB phải thống nhất chặt chẽ với nhau; đồng thời giữa chúng lại phải có sự phân biệt rạch ròi.
 + Trình tự sắp xếp các phần, các đoạn phải giúp cho người viết ( người nói) dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp.
3- Mạch lạc trong văn bản.
- Các phần, các đoạn, các câu trong VB đều nói về một đề tài biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu trong VB được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng hợp lí trước sau hô ứng nhau nhằm làm chủ đề liền mạch gợi được nhiều hứng thú cho người đọc, người nghe.
4- Quá trình tạo lập văn bản: Để viết được VB cần :
 B1- Tìm hiểu đề bài.
 Xác định chủ đề.
 B2 - Tìm ý và lập dàn ý.
 B3- Diễn đạt các ý thành các câu văn, đoạn văn hoàn chỉnh -> Viết thành văn bản hoàn chỉnh.
 B4- Cần kiểm tra lại VB sau khi đã hoàn thành.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: những yêu cầu khi trình bày văn nói; biết cách thuyết trình một vấn đề trước tập thể; diễn đạt mạch lạc, rõ ràng bằng ngôn ngữ nói.
- Phương pháp và KT: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
 + Có trách nhiệm.
- Thời gian: 25 phút.
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS
- Hướng dẫn HS lập dàn bài 
- Hướng dẫn HS tập viết từng phần, trình bày.
- Gv nhận xét bổ sung, đánh giá.
- Đọc bài tham khảo sgk trang 60.
- Thảo luận và lập lại dàn ý bài viết đó.
- HS làm dàn bài.
- Cá nhân đại diện trình bày dàn bài trước lớp.
HS viết từng đoạn.
II- Luyện tập.
1- Chuẩn bị ở nhà.
2- Thực hành trên lớp.
a- Xây dựng dàn bài.
 * Mở bài: 
 Dẫn dắt, giới thiệu vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước VN.
 * Thân bài:
Giới thiệu cảnh đẹp TN VN theo từng vùng( mùa cụ thể).
 ( Lưu ý:
- Đảm bảo việc phân đoạn rõ ràng, mạch lạc.
 - Thể hiện rõ tình cảm, cảm xúc của người viết).
 * Kết bài:
 Lời chào, lời mời bạn bè quốc tế đến với VN tươi đẹp, thân ái.
b- Tập viết đoạn văn.
c- Đọc bài tham khảo.
* Củng cố:
? Nêu các bước tạo lập một VB?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học trong bài vào giải quyết 1 tình huống cụ thể.
- PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ 
 	Vận dụng những kiến thức đã học về quá trình tạo lập văn bản em hãy viết một bài văn giới thiệu di tích lịch sử đền Ủng
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
 - Đọc thêm những văn bản hoàn chỉnh
 - Học và nắm chắc kiến thức về các bước tạo lập văn bản.
 - Viết lại thành bài hoàn chỉnh về bức thư.
 - Chuẩn bị : Trả bài TLV số 1.	
.............................................................................................................................................
Soạn: 	 28 / 9/ 2020- Dạy: / 10/ 2020
Tiết 18- Văn bản:
SÔNG NÚI NƯỚC NAM 
( Lí Thường Kiệt?)
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
 - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
 - Đặc điểm thể thơ thất ngôn và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 - Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
- Đọc - hiểu, phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua bản dịch tiếng Việt .
3- Về thái độ:
 Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu hòa bình, có ý thức làm cho đất nước phát triển cường thịnh.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- PC: Yêu nước, trách nhiệm, trung thực.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ
2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- PP, KT: Động não cá nhân.
- Hình thức: cả lớp.
- NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề.
 + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Thời gian: 5’
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc và phân tích nội dung, nghệ thuật bài ca dao 2, 3 trong chùm bài ca dao châm biếm ? Phân tích nội dung và nghệ thuật của từng bài?
* Khởi động vào bài mới: 
- Cho học sinh xem tranh về chiến thắng trên sông Như Nguyệt.
? Chiến thắng trên gắn với những tên tuổi nào?
- GV dẫn vào bài mới.	
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại; đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm “Nam quốc sơn hà”.
- Phương pháp và KT : KT đặt câu hỏi, đọc sáng tạo.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới:
+ Hình thành NL tự học.
+ Phẩm chất: Chăm chỉ.
- Thời gian: 7 phút.
? Em hiểu gì về tác giả bài thơ?
HD đọc, đọc mẫu, gọi hs đọc
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Em hiểu gì về thể thơ này?
? Người ta tương truyền về sự ra đời bài thơ ntn?
( Gv nói thêm về người ngâm bài thơ)
? Xét về mặt nội dung thì bài thơ này có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
? Có ý kiến cho rằng bài thơ này được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta . Vậy em hiểu thế nào là bản Tuyên ngôn Độc lập?
- Gợi ý: Tuyên ngôn độc lập: là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không có một thế lực nào được xâm phạm 
? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- Mục tiêu: Hiểu lời tuyên bố về chủ quyền đất nước trong “ Nam quốc sơn hà”
- Phương pháp và KT : KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi.
- Hình thức: Cá nhân, cặp đôi.
- NL, PC:
 + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
 + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Thời gian: 15’
- Quan sát vào câu thơ đầu tiên:
? Ở dạng phiên âm, câu thơ này được viết ntn ?
? Nó được dịch nghĩa ntn?
? Em hiểu “ sông núi nước Nam” trong bài thơ này theo cách nào dưới đây?
 - Là những dòng sông, dãy núi VN.
 - Là giang sơn, đất nước VN.
 - Là lãnh thổ của người VN.
? Dựa vào chú thích 1, hãy làm rõ chữ “ Đế” trong “ Nam Đế” ?
( Gợi ý : “ đế” có nghĩa là vua; “ vương” cũng có nghĩa là vua. Nhưng “ đế” được coi là lớn hơn “ vương”)
? Vậy chữ “ đế” trong “ Nam đế” có ý nghĩa gì?
? Từ đó, lời thơ “ Nam đế cư” có ý xác định nơi ở của vua nước Nam hay nơi thuộc chủ quyền của nước VN?
? Như vậy câu đầu toát lên tư tưởng nào của tuyên ngôn? Người viết bộc lộ tình cảm gì trong lời thơ này?
? Ở dạng phiên âm, câu thơ này được viết ntn? Nó được dịch nghĩa ntn?
? Em có nhận xét gì về âm điệu đặc biệt của lời thơ này? Âm điệu đó có tác dụng gì trong việc diễn tả tư tưởng, cảm xúc về chủ quyền đất nước?
? Toàn bộ câu thơ bộc lộ tư tưởng gì của tuyên ngôn?
( Gv tiểu kết hai câu đầu )
- Quan sát vào câu 3:
? Câu thơ này gần với lời nói thường ngày ở điểm nào? Nhận xét về giọng thơ?
? Từ đó nội dung nào của tuyên ngôn được bộc lộ?
 Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’
? Đặt vào hoàn cảnh ra đời bài “ Sông núi nước Nam”, em hiểu lời cảnh báo này nhằm vào đối tượng nào?
- GV chôt kiến thức.
? Nhận xét về giọng điệu câu thơ cuối? Câu thơ toát lên nội dung nào?
? Bài thơ bồi đắp cho em tình cảm nào?
( Gợi ý: - Lòng tự hào về truyền thống của dân tộc.
 - Tin tưởng vào sự bền vững của độc lập dân tộc.)
? Ngoài “ SNNN”, em còn biết những bản tuyên ngôn độc lập nào khác?
( Gợi ý :- Bình Ngô đại cáo. ( Nguyễn Trãi)
 - Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Minh)
 Tổ chức chia sẻ cặp: 3’
? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ?
? Khái quát nội dung của bài thơ?
 GV chốt kiến thức
TL cá nhân
HS đọc
Nhận xét
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân 1’; cặp 2’
- Báo cáo
- Nhận xét
TL cá nhân
HS bộc lộ
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 3’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
A- Tìm hiểu về thơ trung đại
 ( sgk)
B- Bài thơ Sông núi nước Nam:
I- Đọc và tìm hiểu chung.
1- Tác giả 
Chưa rõ tác giả là ai. Nhiều sách kể lại cho rằng đây là bài thơ của Lí Thường Kiệt
2- Tác phẩm:
a- Đọc và tìm hiểu chú thích.
b- Tìm hiểu chung:
* Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
- Về số câu : gồm 4 câu.
- Về số chữ trong mỗi câu : gồm 7 chữ trong một câu.
- Cách hiệp vần : tiếng thứ 7 của câu 1, câu 2 và câu 4 hiệp với nhau ( vần “ ư”: cư- thư- hư)
* Hoàn cảnh sáng tác:
Năm 1077, quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy xâm lược nước ta. Vua Lí Nhân Tông sai Lí Thường Kiệt đem quân chặn đánh ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Bỗng một đêm, quân sĩ chợt nghe thấy từ trong đền thờ hai anh em Trương Hống và Trương Hát( hai tướng giỏi của Triệu Quang Phục được tôn là thần sông Như Nguyệt) có tiếng có tiếng ngâm bài thơ này.
* Bố cục : 2 phần:
P1: hai câu đầu: Tuyên bố về chủ quyền đất nước.
P2: hai câu cuối: Khẳng định sự bất khả xâm phạm của kẻ thù.
* Phương thức biểu đạt:
 Biểu cảm.
II- Phân tích.
1- Tuyên bố về chủ quyền đất nước.
* Câu 1: 
- Phiên âm: Nam quốc sơn hà Nam đế cư.
- Dịch nghĩa: Sông núi nước Nam vua Nam ở.
 + “ Sông núi nước Nam” :
 . Là giang sơn, đất nước VN.
 . Là lãnh thổ của người VN.
+ Chữ “ đế” trong “ Nam đế” có ý tôn vinh vua nước Nam sánh ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa.
 Ngoài ra “ đế” còn có nghĩa đại diện cho ND. “ Nam đế” là vua đại diện cho ND VN.
+ “ Nam đế cư” : Nghĩa hẹp: nơi ở của vua nước Nam.
 Nghĩa rộng : Nơi thuộc chủ quyền của người VN.
=> Câu thơ thứ nhất : Khẳng định nước VN thuộc chủ quyền của người VN. Đồng thời bộc lộ tình cảm yêu vua, yêu nước, lòng tự hào dân tộc của tác giả.
* Câu thơ 2:
- Phiên âm: Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
- Dịch nghĩa: Giới phận đó đã được định rõ ràng ở sách trời. 
-> Âm điệu câu thơ hùng hồn, rắn rỏi, diễn tả sự vững vàng của tư tưởng, của niềm tin sắt đá vào chân lí khách quan: Tạo hóa định sẵn, nước VN là của người VN.
=> Khẳng định nước VN của người VN. Đó là điều hiển nhiên không thể thay đổi.
2- Khẳng định sự bất khả xâm phạm của kẻ thù.
* Câu 3: Giặc dữ cớ sao phạm đến đây.
- Là lời nói thẳng như lời nói hàng ngày.
- Giọng thơ chắc nịch.
-> Đó là lời cảnh báo về hành động xâm lược liều lĩnh, phi nghĩa của kẻ thù.
 Lời cảnh báo nhằm vào quân xâm lược Tống.
* Câu thơ 4: Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
Giọng thơ dõng dạc, chắc nịch, kiên quyết.
-> Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã không thể tránh khỏi của quân xâm lược.( Gv liên hệ trận đánh trên sông Như Nguyệt: quân dân thời Lí dưới sự chỉ huy của Lí Thường Kiệt đã đánh tan đạo quân xâm lược Tống bảo vệ được bờ cõi); khẳng định sức mạnh vô địch của ND ta trong chiến đấu bảo vệ chủ quyền đất nước.
III- Tổng kết
1- Nghệ thuật:
Cách nói chắc nịch, cô đúc, trong đó ý tưởng và cảm xúc hòa làm một , cảm xúc nằm trong ý tưởng.
2- Nội dung:
Hai bài thơ thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta, nêu cao chân lí vĩnh viễn, lớn lao, thiêng liêng nhất- nước Nam là của người VN , không ai được xâm phạm và bày tỏ khát vọng xây dựng và phát triển cuộc sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Tích hợp với môi trường giáo dục hiện nay.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Định hướng NL, phẩm chất: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ.
- Thời gian: 5 phút.
Bài 1: Trong những nét sau đây, nhận xét nào đúng với bài “ Sông núi nước Nam” ?
A- Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nước.
B- Thể hiện niềm tự hào trước những chiến công oai hùng của dân tộc.
C- Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
D- Thể hiện khát vọng hòa bình.
Bài 2: Nghệ thuật nổi bật trong cả hai bài thơ là gì?
A- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ biểu cảm.
B- Sử dụng nhiều yếu tố trùng điệp.
C- Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hòa trộn giữa ý tưởng và cảm xúc.
D- Nhiều hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. 
Bài 3: Nếu có bạn thắc mắc sao không nói “ Nam nhân cư” mà lại nói “ Nam đế cư” thì em sẽ giải thích ntn?
Hoạt động 4: Vận dụng.	
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL tự học, sáng tạo.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ.
Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp hai bài thơ vừa được học.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
 - Tìm đọc thơ văn của hai tác giả Lí Thường Kiệt và Trần Quang Khải.
- Học thuộc lòng hai bài thơ.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài .
- Chuẩn bị: Bài ca Côn Sơn, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường...
.
Soạn: 28 /9/2020- Dạy: / 10/ 2020.
Tiết 19- Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT.
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt .
- Các loại từ ghép Hán Việt .
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt 
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
 3- Về thái độ:
Có ý thức sử dụng tốt nghĩa của từ và trau dồi từ Hán Việt.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- PC : Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy : Giáo án, sgk, đề kiểm tra 15 phút.
MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Bậc thấp
Bậc cao
Đại từ.
Nhớ được đại từ dùng để hỏi
Nhớ lại các loại đại từ dùng để hỏi và để trỏ
Nhận biết được các loại đại từ trong câu
Xác định được các đại từ và phân biệt đại từ ngôi thứ nhất, đại từ ngôi thứ hai trong đoạn VB.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu:3
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu:3
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:5
Sốđiểm:10
Tỉlệ:100%
ĐỀ BÀI: 
I- Trắc nghiệm:
Câu 1: Câu sau đây đại từ “ nó” dùng để làm gì?
 “ Nó là con gà trống to nhất đàn”.
	A- Dùng để hỏi về sự vật. C- Dùng để hỏi về hoạt động của sự vật
	B- Dùng để trỏ sự vật . D- Dùng để trỏ số lượng.
Câu 2: Câu ca dao nào dưới đây có chứa đại từ chỉ số lượng?
	A- Ai làm cho bể kia đầy
	B- Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
	C- Ai đi đâu đấy hỡi ai
	D- Cô kia cắt cỏ bên sông
Câu 3: Trong câu “ Tôi đi đứng oai vệ”. Đại từ “ tôi” thuộc ngôi thứ mấy?
A- Ngôi thứ hai. C- Ngôi thứ nhất số nhiều.
B- Ngôi thứ ba số ít. D- Ngôi thứ nhất số ít.
II- Tự luận:
 Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về các loại đại từ ? 
 Câu 2: Trong bài thơ “ Việt Bắc”, Tố Hữu viết:
 Mình đi mình có nhớ mình
 Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa?...
 Mình đi mình lại nhớ mình
 Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu.
 Hãy chỉ ra ngôi của đại từ trong các câu thơ trên?
 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
I- Trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu đúng 1đ.
Mức đạt: Trả lời đúng các đáp án nêu bên dưới.
Mức không đạt: Không làm bài hoặc có câu trả lời khác.
Câu 
 Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
Đáp án đúng
 B
 B
 D
II- Tự luận:
 Câu 4 : (2đ ).
* Yêu cầu về hình thức:
 - HS trình bày theo ý
* Yêu cầu về nội dung: 
 Có 2 loại đại từ :
 + Đại từ dùng để trỏ : gồm 3 loại.
 - Dùng trỏ người, sự vật( đại từ xưng hô)
 - Trỏ số lượng.
 - Trỏ hoạt động, tính chất sự việc.
 + Đại từ dùng để hỏi:
 - Hỏi về người, sự vật.
 - Hỏi về số lượng.
 - Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc.
* Cách cho điểm:
- Mức tối đa ( điểm 2) : Đảm bảo đúng yêu cầu nêu trên, trình bày khoa học.
- Mức chưa tối đa:
 + Điểm 1 : Đáp ứng được 1/2 yêu cầu 
 + Điểm 0-0,5 : Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. 
 Câu 5: (5đ).	
* Yêu cầu về hình thức:
 - HS trình bày theo ý
* Yêu cầu về nội dung: 
 Hs xác định căn cứ vào ngữ cảnh .
 Câu thơ 2: Mình (1) (2) - ngôi thứ hai.
 Mình ( 3) - Ngôi thứ nhất.
 Câu thơ 4: Mình ( 1) (2) – Ngôi thứ nhất .
 Mình (3) – Ngôi thứ hai.
* Cách cho điểm:
- Mức tối đa ( điểm 5) : Đảm bảo tốt yêu cầu nêu trên, trình bày khoa học.
- Mức chưa tối đa:
 + Điểm 2,5- 4 : Đáp ứng được từ 1/2 yêu cầu trở lên
 + Điểm 0- 2 : Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. 
2- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
* Ổn định tổ chức .
* Kiểm tra 15 phút.
* Khởi động vào bài mới:
	Cho biết đơn vị cấu tạo từ là gì? ( là tiếng).
	Vậy đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Từ ghép Hán Việt được chia thành mấy loại? Đặc điểm từng loại ntn, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Nắm được các loại từ ghép Hán Việt; biết mở rộng vốn từ Hán Việt.
- Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. 
- Hình thức: cá nhân, cặp đôi .
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + Có trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
- HS đọc bài thơ “ Nam quốc sơn hà”:
? Cho biết nghĩa của các tiếng “ Nam, quốc, sơn, hà ”?
? Trong VB, đây là một hay hai từ?
( Hai từ này được tạo bởi 4 tiếng. Trong từ Hán Việt thì tiếng được gọi là yếu tố. Cả 4 yếu tố đều có nghĩa).
 Tổ/c chia sẻ cặp: 3’
? Có thể nói ntn trong hai cách nói tương đương sau:
- Cụ là một nhà thơ yêu nước.->( có thể)
- Cụ là một nhà thơ yêu quốc.-> (không thể)
- Anh ấy là người trèo núi rất giỏi->( có thể)
- Anh ấy là người trèo sơn rất giỏi->( không thể)
- Tôi lội sông.-> ( có thể)
- Tôi lội hà.-> (không thể )
- Anh ấy là người miền Nam.-> ( có thể)
? Vậy trong các tiếng đó, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu, tiếng nào không?
( gv KL: Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như : hoa trong “hoa quả”, bút trong “ bút mực”, bảng trong “ phấn bảng”, học trong “ học tập”có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc dùng độc lập như một từ). 
- HS đọc VD 2:
? Tiếng “ thiên” trong các từ Hán Việt sau có nghĩa là gì?
? Từ việc tìm hiểu VD 2, em rút ra kết luận gì? 
? Yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của yếu tố Hán Việt?
- Mục tiêu: Nắm chắc hai kiểu từ ghép Hán Việt và trật tự các yếu tố trong từ ghép Hán Việt.
- Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi. 
- Hình thức: cá nhân.
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề.
 + Có trách nhiệm.
- Thời gian: 10 phút.
- Gv treo bảng phụ 2 VD:
- Y/c HS đọc ví dụ.
? Hãy nhắc lại các loại từ ghép trong tiếng Việt?
? Em hãy cho biết nghĩa các yếu tố trong từ ghép Hán Việt ở VD 1?
? Nghĩa của những yếu tố này ngang hàng hay có một yếu tố chính, một yếu tố phụ?
? Vậy nó thuộc loại từ ghép gì ?
? Hãy lấy vài VD về từ ghép đẳng lập Hán Việt?
? Giải thích nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong VD 2?
? Nghĩa của các yếu tố này có ngang hàng nhau không?
? Vậy nó là từ ghép gì ?
? Chỉ ra yếu tố chính, yếu tố phụ trong các từ ghép trên?
? Trật tự này có giống với trật tự của từ ghép thuần Việt không?
? Giải nghĩa các yếu từ Hán Việt sau?
? Cách hiểu trên có đúng không? Phải giải nghĩa ntn?
? Nghĩa của các yếu tố này có ngang hàng nhau không?
? Vậy nó là từ ghép gì ?
? Chỉ ra yếu tố chính, yếu tố phụ trong các từ 
? Từ việc tìm hiểu VD 2(b) , em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố Hán Việt trong từ ghép chính phụ?
? Từ việc tìm hiểu VD 1,2 , cho biết từ ghép Hán Việt chia thành mấy loại? Trật từ các yếu tố trong từ ghép chính phụ có gì đặc biệt?
- HS đọc VD 1.
TL cá nhân
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân: 1’
- Chia sẻ cặp đôi: 3’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
- HS đọc 
( HS nhắc)
TL cá nhân
TL cá nhân
HS lấy VD
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ?
1- Tìm hiểu VD.
* VD 1 :
- “Nam”: phương Nam, miền Nam.
- “ Quốc”: nước.
- “ sơn”: núi.
- “ hà”: sông.
-> Hai từ: Nam quốc, sơn hà.
-> Tiếng dùng độc lập như 1 từ đơn: “Nam”.
 Tiếng không dùng được độc lập như một từ đơn: “quốc” , “sơn”, “hà”. Những tiếng này chỉ dùng làm yếu tố để tạo từ ghép.
=> KL 1: Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép.
 Bên cạnh đó vẫn có một số yếu tố được dùng như một từ.
* VD 2: 
- Thiên niên kỉ: ( thiên: nghìn)
- Thiên lí mã: ( thiên : nghìn)
- Thiên đô: ( thiên : dời)
- Thiên thư : ( thiên: trời)
=> KL 2: Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
 VD : “Đại diện” khác “phóng đại”, “đại bác”.
2- Ghi nhớ: ( sgk trang 69)
II- Từ ghép Hán Việt.
1- Tìm hiểu ví dụ:
* VD 1: 
- Sơn hà: núi + sông
- Xâm chiếm : chiếm + lấn.
- Giang san : núi + sông
-> Các yếu tố ngang hàng nhau về mặt ngữ pháp.
=> Từ ghép đẳng lập.
VD : Nhật nguyệt, kiên cố, thiên địa, huynh đệ, quốc gia, sinh tử.
* VD 2: ( a)
- Ái quốc: yêu + nước.
- Thủ môn: giữ + khung thành.
- Chiến thắng: đánh + thắng.
-> Nghĩa các yếu tố không ngang hàng.
=> Từ ghép chính phụ.
Ái quốc, thủ môn, chiến thắng.
C P C P C P
-> Trật từ yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ (giống như từ ghép thuần Việt).
* VD 2( b):
 - Thiên thư: trời + sách.
 - Thạch mã: đá + ngựa.
 - Tái phạm : lại + phạm.
-> Không: - Thiên thư: sách trời.
 - Thạch mã : ngựa đá.
 - Tái phạm: phạm lại.
-> Nghĩa không ngang hàng nhau.
=> Từ ghép chính phụ.
-> Thiên thư ; Thạch mã; Tái phạm P C P C P C
-> Yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính( ngược với từ ghép thuần Việt).
2- Ghi nhớ ( sgk trang 70)
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức lí thuyết.
- Phương pháp và kĩ thuật: động não cá nhân, trò chơi.
- Hình thức: Nhóm, cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
 Động não cá nhân
- Y/c Hs đọc bài tập 1
- Gv nhận xét bổ sung.
Trò chơi:
- Luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Trong khoảng thời gian 3 phút, đội nào tìm nhanh nhất, đúng nhất những từ có chứa các yếu tố Hán Việt như ở bài tập 2 yêu cầu sẽ là đội chiến thắng.
- Tổng kết, biểu dương, cho điểm
 HĐ cá nhân
- Y/c HS đọc bài 4
- Gv nhận xét bổ sung.
- Hs đọc bài tập 1
- Động não cá nhân, làm bài
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
- HS tiến hành chơi
- Hs đọc bài tập 4
- Làm việc cá nhân
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
III- Luyện tập:
Bài 1:
- Hoa 1: bông. ( có mùi thơm)
- Hoa 2: đẹp. ( cái để trang sức bên ngoài)
- Phi 1: bay.
- Phi 2: không, không chính đáng.
- Phi 3: vợ.
- Tham 1: ham muốn.
- Tham 2: cùng làm một việc gì đó.
- Gia 1: nhà.
- Gia 2: thêm, nhiều.
Bài 2: 
- Quốc: quốc gia, quốc kì, quốc huy, quốc hiệu..
- Sơn: giang sơn, sơn hà, sơn thủy, sơn dương..
- Cư: an cư, cư trú, định cư, ẩn cư...
- Bại : thất bại, khuynh gia bại sản...
Bài 4: 
- Yếu tố phụ trước , chính sau:
 Thi nhân, tân binh, hậu đãi, đại thắng.
- Yếu tố chính trước, phụ sau:
 Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.
* Củng cố:
? Yếu tố Hán Việt là gì? Có đặc điểm gì?
? Từ ghép Hán Việt chia thành mấy loại? Trật từ các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt có gì đặc biệt?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học trong bài vào giải quyết 1 tình huống cụ thể.
- PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ 
Hãy viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt và phân loại từ ghép Hán Việt.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm một đoạn văn bản có sử dụng những từ Hán Việt. Giải nghĩa chúng..
- Học, nắm chắc ghi nhớ, phân tích ví dụ để rõ hơn về từ Hán Việt- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : Từ Hán Việt( tiếp theo)
.........................................................................................................................................
Soạn: 28 / 9/ 2020- Dạy: / 10/ 2020.
Tiết 20- Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM.
A- Mục tiêu cần đạt: 
1- Về kiến thức:
- Nắm khái niệm văn biểu cảm.
- Vai trò, đặc điểm, của văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản.
2- Về kĩ năng:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong VB biểu cảm.
3- Về thái độ:
Có ý thức trong việc tạo lập văn bản biểu cảm đầy đủ bố cục, có liên kết và mạch lạc.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất: 
- NL: Hợp tác, thuyết trình, giao tiếp ngôn ngữ.
- PC: Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:	
- Thầy : Giáo án, sgk , sgv.
- Trò : Vở ghi, vở chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Động não cá nhân.
- Hình thức: cả lớp.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Trách nhiệm.
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày các bước tạo lập VB?	
* Khởi động vào bài mới:
Nghe hát bài “ Tình ta biển bạc đồng xanh”.
Bài hát đi vào lòng người bởi điều gì? ( lời ca trong sáng, giai điệu ngọt ngào, biểu cảm tốt trong cách biểu diễn ).
- GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu : Hiểu được nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm
- Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân, nhóm .
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + Có trách nhiệm..
- Thời gian: 20 phút.
 ( dg: Biểu cảm là bộc lộ cảm xúc chủ quan của con người.
 Biểu cảm trong thực tế đời thường là biểu lộ bằng thái độ, hành động: vui vẻ, buồn, khóc...
 Biểu cảm trong văn học là bộc lộ tình cảm, cảm xúc mà người viết cảm thấy ở trong lòng, những ấn tượng thầm kín về con người, sự vật, những kỉ niệm...bộc lộ tình cảm yêu ghét, mến thân đối với con người và cuộc đời ... bằng ngôn ngữ.) 
* Gv treo bảng phụ, hs đọc VD:
 Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng thấy mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng thấy bát ngát mênh mông.
Thân em như chẽn lúa đòng đòng 
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng buổi mai.
? Mỗi câu ca dao trên bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì?
? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
? Vậy theo em khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm?
? Trong thư từ gửi cho người thân hay bạn bè, em có thường biểu lộ tình cảm không?
( GV: Ca dao trữ tình, các sáng tác văn nghệ, tùy bút, thư từ, các văn bản thơ trữ tình, nhật kí,... đều được coi là văn bản biểu cảm).
? Văn biểu cảm là gì?
? Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào?
- Hs đọc 2 đoạn văn.
 Tổ/c thảo luận nhóm: 7’
 ( KT khăn phủ bàn)
 - Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ: 
 + Cả lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs.
 + Nhiệm vụ: 
Câu 1: Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của VB Tự sự và Miêu tả?
Câu 2: Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn, em có tán thành với nhận xét đó không?
Câu 3: Nhận xét về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc trong hai đoạn văn trên?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS.
 + GV bổ sung, chốt kiến thức.
? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất ntn?
? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào?
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
- HS đọc .
- Tạo nhóm theo yêu cầu, cử nhóm trưởng, thư kí.
- HĐ cá nhân 3’, nhóm 4’
- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
TL cá nhân
I- Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.
1- Nhu cầu biểu cảm của con người:
a- Tìm hiểu ví dụ.
- Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, con người và cảm xúc vui sướng, hạnh phúc của một tâm hồn đang phơi phới rộng mở.
- Thổ lộ tình cảm để : 
 + Cho người khác thấy được một tình cảm đang diễn ra trong bản thân mình ( thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, con người và cảm xúc vui sướng, hạnh phúc của một tâm hồn đang phơi phới rộng mở). 
+ Khơi gợi niềm đồng cảm với bản thân về thứ tình cảm đó
- Nhu cầu biểu cảm của con người đến khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa muốn biểu hiện

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_5_nam_2020_2021.doc