Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thê nào? - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ

Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:

 a /Thú dữ, nguy hiểm

 (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)

 

pptx 31 trang Phương Mai 01/12/2023 18800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thê nào? - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thê nào? - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thê nào? - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Trung Lập Hạ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LẬP HẠ 
Môn: Luyện từ và câu Lớp 2 
Ngày dạy: 30/3/2020 
Tên bài dạy:Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH Như thê nào? (trang 45) 
Ch à o m à o 
Cò 
Vẹt 
1 
2 
3 
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2020 
1. Nói tên từng loài chim trong tranh: 
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài cũ: 
cắt 
quạ 
vẹt 
 2. Hãy chọn tên loài chim thích hợp điền vào chỗ trống: 
Nhanh như 
Hót như. 
Đen như  
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2020 
Hổ 
 Báo 
 Gấu 
Lợn lòi 
Ngựa vằn 
Thỏ 
Sư tử 
Chó sói 
Tê giác 
Khỉ 
Bò rừng 
Hươu 
Chồn 
Sóc 
Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: 
 a /Thú dữ, nguy hiểm 
 ( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu ) 
M : hổ 
M : thỏ 
b /Thú không nguy hiểm 
Từ ngữ về muông thú. 
Đặt và TLCH Như thê nào? 
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2020 
L yện từ và câu 
- hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. 
 - thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo hươu. 
 Thú dữ, nguy hiểm 
1/ Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: 
 a /Thú dữ, nguy hiểm 
 ( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu ) 
b /Thú không nguy hiểm 
Thú không nguy hiểm 
 Thú dữ, nguy hiểm 
Hổ 
Bò rừng 
Lợn Lòi 
Sư tử 
 Chó sói 
Báo 
Tê giác 
Bò Rừng 
Gấu 
Vượn 
 Thú không nguy hiểm 
khỉ 
hươu 
Thỏ 
Cáo 
Sóc 
Ngựa vằn 
chồn 
Hươu 
Khỉ 
2/ Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời 
những câu hỏi sau : 
a/ Thỏ chạy như thế nào ? 
b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? 
c / Gấu đi như thế nào ? 
d / Voi kéo gỗ như thế nào ? 
 - Thỏ chạy rất nhanh . - Thỏ chạy nhanh như bay .  - Thỏ chạy nhanh như tên bắn . 
a) Thỏ chạy như thế n à o ? 
 - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt .  - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác khéo léo .  - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhẹ như không . 
 b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? 
 - Gấu đi lặc lè .  - Gấu đi nặng nề . - Gấu đi chậm chạp . - Gấu đi lắc la lắc lư  
c) Gấu đi như thế n à o ? 
 - Voi kéo gỗ rất khỏe . - Voi kéo gỗ hùng hục . - Voi kéo gỗ băng băng . 
d) Voi kéo gỗ như thế nào ? 
Kết luận 
Muốn trả lời cho các câu hỏi có cụm từ Như Thế Nào ta thay thế cụm từ Như Thế Nào bằng các từ chỉ đặc điểm. 
B à i 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: 
a/ Trâu c à y rất khỏe . 
 Trâu c à y như thế n à o? 
 b/ Ngựa phi nhanh như bay . 
B à i 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được 
in đậm: 
 Ngựa phi như thế n à o? 
 Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế n à o? 
c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. 
 d/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười kh à nh khạch . 
 Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế n à o? 
Muốn đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào thì ta thay thế cụm từ chỉ đặc điểm trong câu bằng cụm từ như thế nào và đặt dấu chấm hỏi cuối câu. 
Kết luận 
-Về ôn lại bài đã học 
 Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú 
 Dấu chấm, dấu phẩy 
Dặn dò: 
Luyện từ và câu: 
Từ ngữ về muông thú- Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? 
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2020 

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_tieng_viet_lop_2_luyen_tu_va_cau_tu_ngu_ve_muong_thu.pptx