Giáo án Toán Lớp 7 - Hình học - Học kì II - Trần Chí Nguyện

Kỹ năng - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.

- Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.

-Thái độ- Tự sửa chữa sai sót trong bài.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: chấm bài, đánh giá ¬ưu nh¬ược điểm của học sinh.

- Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

I. Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.

II. Dạy học bài mới

 

doc 105 trang Bảo Anh 08/07/2023 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Hình học - Học kì II - Trần Chí Nguyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Hình học - Học kì II - Trần Chí Nguyện

Giáo án Toán Lớp 7 - Hình học - Học kì II - Trần Chí Nguyện
 Ngày soạn: 06/09/2020
 Ngày dạy: ....../09/2020
Chương I
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Tiết 1: §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ; Nắm được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 - Kỹ năng :- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ: - Bước đầu tập suy luận. 	
B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	 Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Tổ chức:	Ổn định trật tự lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nêu yêu cầu của mình đối với học sinh về môn học.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
3. Dạy học bài mới 
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- GV giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.
- GV treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
? Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình.
- GV thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Dựa vào định nghĩa, HS trả lời .
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
Trả lời miệng ?2
? Dự đoán và so sánh số đo của O1 và O3;
x
x’
y’
y
O
1
3
2
4
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Định nghĩa:(SGK-Trang 81).
O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
O2 và O4 là hai góc đối đỉnh
2
y’
x
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.
3
1
4
O
y
x’
Ta có: O1 + O2= 1800 (Hai góc kề bù) (1) 
 O4 + O3 = 1800 (Hai góc kề bù) (2)
 Từ (1),(2) suy ra: O1 + O2 = O4 + O3 Þ O1 = O3
Kết luận: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
4. Củng cố 
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống. 
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
- Bài sau : Luyện tập.
- Hướng dẫn bài tập 5 : Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6 :
 + Hai góc kề nhau
	+ Hai góc bù nhau
	+ Hai góc kề bù.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2020.
Tổ trưởng kí duyệt
Trần Văn Thuân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
	Tuần 1: Tiết 2 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình. 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
B. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
	- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
C. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 	
	2. Kiểm tra bài cũ:
	GV: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh?
	 2. Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
	 3. Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK
	HS: Trả lời
 	GV: Chữa lại 
 - Dùng thước đo góc vẽ góc = 560 
- Vẽ tia đối BC’ cuủa tia BC, suy ra góc ABC’ = 1800 – góc CBA (2 góc kề bù)
góc BAC’=1800-560 = 1240 
- Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA Suyra góc C’BA’=1800-góc ABC’ (2 góc kề bù)
 góc C’BA’=1800-1240 = 560 
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK) 
GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV: Gợi ý
Vẽ góc xOy = 470 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
- Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào?
- Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
xx’yy’O ; =470 
 và kề bù + =1800
 suy ra =1800-470=1330 
 ==470(đd) = =1330(đđ)
Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK
GV: Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.
GV: Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
 HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Lên bảng làm bài
 = ; = ; = 
 =; = 
 =Þ ==
Hoạt động 3: Chữa bài 8 SGK
GV: Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV: Gợi ý
Trước hết vẽ Góc xOy = 700
Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: NHận xét	
 4: Củng cố :
GV: Em hãy cho biết 
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
	- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74
	- Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ”
	- Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 2:Tiết 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Kỹ năng - Công nhận tính chất: Chỉ có một đường thẳng b đi qua điểm A và .
- Thái độ: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.	
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, giấy.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, giấy.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9) 
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS cả lớp làm .
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm .
 O1 = 900 (điều kiện cho trước) 
 =1800 = 900 (Hai góc kề bù)
 = = 900 ; = = 900
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- GV hướng dẫn HS kĩ năng vuông góc bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 + Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB.
 + Qua I vẽ đường thẳng d AB.
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB
?Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
O
y’
y
x’
x
1
2
3
4
Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx’yy’.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. 
Tính chất: 
Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
B
d
I
Định nghĩa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của AB 
 Avà B đối xứng với nhau qua d.
4. Củng cố 
- Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? 
- Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
	5. Hướng dẫn học ở nhà(
 	- Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 2 :Tiết 4 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình.
Thái độ: - Bước đầu làm quen với suy luận logic. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
 + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 + Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
A
C
B
O
x
y
d1
d2
450
Bài 18 (SGK-Trang 87).
Bài 19: (SGK-Trang 87).
A
B
d1
d2
O
C
600
Bài 20: (SGK-Trang 87).
/
/
//
//
A
B
C
A
B
C
d1
d2
d1
d2
4. Củng cố 	- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
	- Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 3:Tiết 5 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNGCẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
-Kĩ năng - Biết được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía.	
Thái độ: - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- GV vẽ hình 
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài).
- HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố. 
- GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của.
? Bài toán đã cho biết số liệu nào.
? Yêu cầu của bài toán
- HS thảo luận nhóm để trả lời .
? Tính góc A4 theo góc nào.
? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong. 
? So sánh số đo của các góc đồng vị.
- GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK.
1. Góc so le trong, góc đồng vị.A
B
1
3
2
4
1
2
3
4
a
b
c
 - Các cặp góc so le trong: và ; và .
 - Các cặp góc đồng vị: và ; và , và , và 
2. Tính chất.A
B
2
4
1
3
1
2
3
4
c
a
 b 
 Ta có + = 1800 (Hai góc kề bù)
 = 1800 – = 1800 – 450 = 1350
 Tương tự ta có = 1350. = .
Ta ccó A1 = A3 =450(Hai góc đối đỉnh)
 = = 450.
Tính chất: (SGK)
4. Củng cố 
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau”
 + Điền nốt số đo của các góc còn lại.
 + Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng.
- Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị.
	5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía.
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77).
- Nghiên cứu trước Đ4. "Hai đường thẳng song song"
- Ôn khái niệm "Hai đường thẳng song song, hai đt phân biệt" đã học ở lớp 6
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 3:	Tiết 6 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - HS ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Kĩ năng - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. 
Thái độ: - Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bài tập 17 (SBT- Trang 76)
- Bài tập 19 (SBT-Trang76)(GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Vị trí giữa hai đường thẳng phân biệt
- GV treo bảng phụ vẽ hình 17(SGK) để cho HS làm .
? Dự đoán các đường thẳng nào trên hình song song với nhau.
? So sánh số đo của các góc so le tron, đồng vị trong các hình trên.
? Dự đoán xem khi nào hai đường thẳng song song. 
- GV có thể giới thiệu thêm tính chất nếu hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó cũng song song.
- HS làm :Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn cách vẽ thông dụng nhất là vẽ theo dòng kẻ của vở hoặc vẽ theo chiều rộng của thước thẳng. 
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.	
Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu đường thẳng a song song với đường thẳng b: a // b
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
4. Củng cố 
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Bài tập 24 SGK: Đưa bảng phụ để HS hoạt động nhóm.
- GV gới thiệu khái niệm hai đoạn thẳng song song: hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
	5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (SGK-Trang91)
- Bài tập 21, 22, 23, 24, 25, 26 (SBT-Trang 77,78).
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để giờ sau luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần:4. Tiết: 7 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Được củng cố, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Kĩ năng - Vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Thái độ: - Luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng để vẽ hình.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng 600. Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
? Ta cần vẽ các yếu tố nào trước.
? Vẽ như thế nào.
- HS lên bảng vẽ hình.
? Điểm D được xác định như thế nào.
? Có thể xác định được mấy điểm D thoả mãn điều kiện.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
? Xác định các vị trí có thể có của điểm M để vẽ hình.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và lên bảng thực hiện.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS thực hiện vẽ hai góc có cạnh tương ứng vuông góc xOy và x’Oy’. Sau đó dùng thước để đo và rút ra được nhận xét là số đo của hai góc có cạnh tương ứng vuông góc (cùng nhọn) thì bằng nhau.
- Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh.
Bài tập 27 (SGK-Trang 91).
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC.
- Trên đường thẳng a lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Trên đường thẳng a lấy điểm D’ nằm khác phía điểm D so với A sao cho AD’ = AD.
Bài tập 26 (SBT-Trang 78).
Bài tập 29 (SBT-Trang 92).
4. Củng cố 
- Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Cách vẽ vuông góc, song song.
- Bài tập 30 SGK (Trang 92).
GV có thể giới thiệu về hiện tượng ảo giác.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa. 
- Hoàn thiện các bài tập đã giao về nhà.
- Đọc trước bài “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần:4. Tiết 8: §5: TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Nắm được tiên đề Ơclit, hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
-Kĩ năng - Tính được số đo của các góc khi có hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc thì tính được số đo của các góc còn lại. 
Thái độ: - Rèn tư duy suy luận. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b qua M và b // a. 
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các cách khác nhau sau đó đặt vấn đề vào bài mới.	
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- GV thông báo nội dung tiên đề Ơclit.
- HS tìm hiểu nội dung tiên đề sau đó vẽ hình vào vở.
? Hai đường thẳng song song có tính chất gì.
- HS thực hiện trình tự các yêu cầu phần trong SGK:
+ Vẽ hai đường thẳng a và b song song.
+ Vẽ đường thẳng c cắt a và b.
+ Đo một cặp góc so le trong và nhận xét.
1Tiên đề Ơclit.
Tiên đề (SGK-Trang 92).
Cho M a !b // a (M b).
M
b
a
2. Tính chất của hai đường thẳng song song.
c
Tính chất: Nếu a// b, c cắt a và b thì:
- Các cặp góc so le trong bằng nhau.
- Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
- Các cặp góc trong cùng phía bù nhau
4. Củng cố 
- Nội dung tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song.
- Bài tập 32 SGK (Trang 94).
	Phát biểu a, b
- Bài tập 33 SGK (Trang 94).
a/ Hai góc so le trong bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
5. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần: 5. Tiết 9: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Biết tính các góc còn lại khi cho một cát tuyến cắt hai đường thẳng song song và cho biết số đo một góc.
-Kĩ năng - Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song vào làm các bài tập.
Thái độ: - Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu tiên đề Ơclit? Chữa bài tập 34 (sgk)
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? Chữa bài tập 35 (sgk)
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Góc A1 so le với góc nào
? Góc A2 với góc nào là cặp góc đồng vị
? Hai góc B3 và A4 có quan hệ với nhau như thế nào
? B4 và A2 là cặp góc gì
? Có thể kết luận ngay hai góc đó bằng nhau được không
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình
? Nêu tên tất cả các góc của hai tam giác CAB và CDE
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác.
Bài tập 36 (SGK-Trang 94).
 (slt);=(đv) + =1800(tcp)
 = ; = (dđ) ; = (đv) 
Bài tập 37(SGK-Trang 95).
4. Củng cố (Kiểm tra viết 10 phút)
Câu 1: Khi nào ta có thể nói đường thẳng a song song với đường thẳng b ?
Câu 2: Cho hình vẽ sau, biết a // b:
a/ Viết tên các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía 
1
2
2
3
1
4
4
3
b/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. 
	5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở. 
- Bài tập 38, 39 (SGK-Trang 95)
- Đọc trước bài “ Từ vuông góc đến song song
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần: 5 Tiết 10 §6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Nắm quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
-Kĩ năng - Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song. 
Thái độ: - Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận. 
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng a qua M và a ^ d. 
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ đường thẳng d’ qua M và d’ ^ a.
 GV đặt vấn đề vào bài mới.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình 27, các HS khác vẽ hình vào vở.
- HS quan sát hình 27 SGK, trả lời .
? Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
? Phát biểu tính chất dưới dạng công thức.
- Xét vấn đề ngược lại: nếu có đường thẳng a//b và c^a thì đường thẳng c có cắt và vuông góc với đường thẳng b không?
- Đối với HS khá có thể dùng tiên đề Ơclit để chứng minh.
? Nếu đường thẳng c không cắt đường thẳng b thì sao.
? c//b dẫn đến điều gì vô lí.
? Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng b thì suy ra được điều gì.
? Vậy nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó quan hệ thế nào với đường thẳng còn lại.
- HS hoạt động nhóm làm 
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả.
- Nếu a // c, b // c thì a // b ? 
? Phát biểu tính chất.
- GV thông báo khái niệm ba đường thẳng song song.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
*Tính chất 1:
*Tính chất 2:
2. Ba đường thẳng song song.
- a ^ d’ vì a ^ d và d // d’.
- a ^ d’’ vì a ^ d và d // d’’.
- d // d’’ vì d’^ a và d’’^ a.
Tính chất 3:
Kí hiệu: a // b // c.
4. Củng cố 
- Nội dung các tính chất về quan hệ giữa vuông góc và song song.
	5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung các tính chất.
- Làm các bài tập 42, 43, 44 (SGK -Trang 98).
- Bài tập 33, 34 (SBT-Trang 80).
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần: 6. Tiết 11. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Củng cố, nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
-Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ vẽ hình.
Thái độ: - Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, thước đo góc.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
c
a
b
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
- Bài tập 42 (SGK-Trang 98). 
 a//b (t/c 2) 
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
 Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Vì sao a// b?
? Muốn tính góc BCD ta làm như thế nào?
1 HS lên bảng trình bày
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Quan sát hình vẽ dự đoán số đo góc B
? Giải thích tại sao góc B vuông
 ? Hai góc và có quan hệ với nhau như thế nào
 ? Tính số đo 
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình.
? Tính số đo góc O bằng cách nào.
- GV có thể gợi ý HS vẽ đường thẳng c đi qua O và song song với b.
? Tính số đo của góc O1 và O2 để tính x
Bài tập 46 (SGK-Trang 98).
A
B
C
D
a
b
1200
 b, + = 1800 (trong cùng phía).
 =1800=18001200= 600.
Bài tập 47(SGK-Trang 98).
A
B
D
C
a
b
?
?
1300
Ta có: Þ b^ ABÞ =900 
 (góc trong cùng phía).
 =1800 =18001300= 500.
Bài tập 31 (SBT-Trang 79).
a
O
b
x
c
350
1400
Kẻ c // b c // a.
 x = O1 + O2= 350 + 1400= 1750.
4. Củng cố 
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
	5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại cách giải các bài tập đã chữa. 
- Bài tập 32, 35, 37 (SBT-Trang 79, 80)
- Đọc trước bài “ Định lí”.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần:6. Tiết 12: §7. ĐỊNH LÍ
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Nắm được cấu trúc của một định lí.
- Biết thế nào là chứng minh một định lí. Biết đưa đinh lí về dạng “nếu... thì”. 
-Kĩ năng - Làm quen với mệnh đề logic: p q.
Thái độ: - Phát triển tư duy logic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận. 
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? 
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
 GV đặt vấn đề vào bài mới.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS đọc phần thông tin SGK.
? Thế nào là một định lí
- HS trả lời .
? Lấy ví dụ về các định lí đã học.
? Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh
- GV phân tích để chỉ ra giả thiết , kết luận của định lí
? Định lí gồm mấy phần? Là các phần nào.
- GV thông báo nếu định lí được phát biểu dưới dạng “ nếu...thì” thì phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết, phần sau là kết luận.
- HS làm 
- GV thông báo thế nào là chứng minh định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
? Tia phân giác của một góc là gì.
? Tính chất phân giác của một góc.
 ? Om là tia phân giác của góc thì suy ra được điều gì.
 ? On là tia phân giác của góc thì suy ra được điều gì.
 ? Tính tổng số đo hai góc và để từ đó tính số đo góc . 
1. Định lí.
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
 O
1
2
Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
O1 và O2 là hai góc đối đỉnh.
KL
O1 = O2 
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận 
GT
 và kề bù Om là phân giác On là phân giác 
KL
 = 900
z
m
O
x
y
n
Chứng minh:
 Ta có: = = ( vì Om là tia phân giác của góc ).
 = = ( vì On là tia phân giác của ).
 =( + )=1800= 900
4. Củng cố 
- Thế nào là một định lí? Định lí gồm mấy phần? Cách xác định giả thiết, kết luận của định lí
- Bài tập 49 (SGK-Trang 101)
- Bài tập 50 (SGK-Trang 101)
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững cách xác đinh giả thiết, kết luận của một định lí.
- Làm các bài tập 51, 52 (SGK -Trang 101).
- Bài tập 41, 42 (SBT-Trang 80, 81).
Bài tập 51:
 Suy ra từ t/c 2 trong bài "Từ vuông góc đến song song"
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó sẽ vuông góc với đường thẳng thứ hai.
6. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần: 7 Tiết 13 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Củng cố lại các kiến thức về định lí, biết diễn đạt định lí dưới dạng “nếu thì ”; minh hoạ một định lí trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. 
-Kĩ năng - Bước đầu biết chứng minh một định lí.
Thái độ: - Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2 . Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là định lí? Định lí gồm mấy phần ?
- Bài tập 50 (SGK-Trang 101). 
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- GV đưa bảng phụ bài tập sau: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là một định lí? Nếu là định lí, hãy minh hoạ trên hình vẽ, ghi GT, KL.
1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
O
y
x
m
z
n
3. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
? Hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng “nếu...thì...”
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
Bài tập.
1. 
 A M B
GT
Cho M là trung điểm của AB
KL
 Chứng minh AM= AB
2
GT
Cho và là hai góc kề bù Ou vàOm là phân giácvà 
KL
Chứngminh: Ou^ Om
3
GT
Cho Ot là phân giác 
KL
 = 
 A
B
a
b
1
1
c
4
GT
 cÇ aº A;cÇ bº B có = 
KL
a//b
Bài tập 53 (SGK-Trang 102).
Hoạt động 2: BT vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận .
Bài 39 (SBT-80) :
GV:Gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài 
GV phân tích nội dung của 2 định lý ,nhấn mạnh nếu thì 
 Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình ,ghi giả thiết kết luận .
 HS1: a,
 HS2: b,
 Bài 40:(SBT-80 )
 GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
 a. Nêu ND của phần giả thiết ?
 Phần kết luận ? 
 b. phần GT là ?
 phần KL là ?
Bài 39 SBT:
a, GT : a//b , b,GT: a//b
 c cắt a c a
 KL: c cắt b . KL: c b 
a
b
c
a
b
c
c
a
Bài 40 (SBT)
a, GT: a c
 b c
b
 KL: a // b
a
b, GT: a // c
b
 b // c
c
 KL: a // b
Hoạt động 2:Tập chứng minh định Bài 42 (SBT-81).
 GV :Gọi 1HS đọc đề bài .
 Một HS vẽ hình lên bảng?
 Bài toán cho biết gì?(gt)
 Y/C chứng minh gì? (kl)
 GV :gọi 1HS lên bảng điền vào chỗ trống để hoàn thành BT
Bài 44(SBT-81).
 GV:gọi 1HS đọc đề bài .
 GT cho biết gì?
 KL cần chứng minh gì?
 HD:vẽ đường thẳng cắt cácđường thẳng song song O O,
 AD tính chất 2 đường thẳng song song .
 GV :gọi 1 HS khá lên bảng?
 Bài42 SBT:
GT
 DI là tia phân giác của 
 đối đỉnh với 
KL
 = .
E
D
M
I
K
N
Chứng minh :
 = (vì DI là phân giác )(1)
 = (đối đỉnh) (2)
 Từ (1)và (2) suy ra = 
đó là điều phải chứng minh.
Bài 44 SBT :
GT
 và <900;Ox//O’x’;
Oy//O’x’
KL
 = 
O
O’
Chứng minh:
 Vẽ đường thẳng O O’ 
 Vì O x // O’ x’ nên có 2 góc đồng vị bằng nhau : = .(1)
Vì Oy// O’y’ nên có 2 góc đồng vị bằng nhau : = (2)
Từ (1) và (2) suy ra : - = - 
 Hay : = 
4, Củng cố :
Khắc sâu kiến thức: ĐL là gì ?gồm mấy phần ?là những phần nào ? 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_7_hinh_hoc_hoc_ki_ii_tran_chi_nguyen.doc