Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024

BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học này, HS sẽ:

1. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được những việc cần tự giác làm ở nhà.

2. Năng lực

- Tự chủ và tự học: tự giác làm những việc nhà vừa sức.

Năng lực điều chỉnh hành vi

- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những việc cần những việc cần tự giác làm ở nhà.

- NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động tự giác làm những việc nhà vừa sức. Nhắc nhở bạn bè tự giác làm việc ở nhà.

- NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen làm việc nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),... gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện ).

doc 27 trang Thu Thảo 21/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024

Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
 TỪ NGÀY 29/01 ĐẾN NGÀY 02/02/2024
Thứ Tiết Lớ Tiết N. Dung
 Buổi Tên bài dạy
ngày C.T p Dạy Đ. Chỉnh
 Sáng 22 1A1 4 Bài Tự giác học tập.
 Hai
29/01
 39 1A2 1 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5)
 Chiều 39 1A3 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5)
 39 1A3 3 Bài Chăm sóc và bảo vệ cây trồng (T1)
 Sáng 39 2A1 2
 Ba
 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 30/01 39 1A1 3 ngồi cơ bản (T2)
 40 1A3 4 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5)
 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6)
 Chiều 39 2A3 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 ngồi cơ bản (T2)
 39 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 ngồi cơ bản (T2)
 39 2A2 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T3)
 Sáng 39 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T3)
 40 2A2 4 Bài Thực vật và động vật quanh em(T1)
Tư
31/01 20 2A2 1 Bài Cảm xúc của em ( T2)
 Chiều 40 1A2 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6)
 20 2A3 3 Bài Cảm xúc của em ( T2)
 Sáng 40 2A3 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 2)
 Năm
 40 1A1 3 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6) 
01/02
 Chiều 40 2A1 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 ngồi cơ bản (T3)
 40 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T2)
 40 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T1)
 Sáng 40 1A3 3 Bài Con vật quanh em (T1)
 Sáu
02/02 Chiều
 LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2.
 ĐẠO ĐỨC LỚP 1
 BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học này, HS sẽ:
 1. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được những việc cần tự giác làm ở nhà.
 2. Năng lực
 - Tự chủ và tự học: tự giác làm những việc nhà vừa sức.
 Năng lực điều chỉnh hành vi
 - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những việc cần những việc cần 
 tự giác làm ở nhà.
 - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành 
 động tự giác làm những việc nhà vừa sức. Nhắc nhở bạn bè tự giác làm việc ở nhà.
 - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen làm việc nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét 
 nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),... gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”;
 - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện ).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu 
 - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui 
 vẻ. - HS hát
 Cách tiến hành
 - Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài 
 "Bé quét nhà" - HS trả lời
 - GV cho cả lớp hát theo video bài hát 
 “Bé quét nhà”.
 - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài 
 hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm 
 được những việc gì giúp đỡ bố mẹ? Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm 
những việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
2. Khám phá
Mục tiêu - HS quan sát tranh 
- HS nêu được những việc cần tự giác 
làm việc nhà và lợi ích các việc đó.
Cách tiến hành
- Tìm hiểu những việc em cần tự giác 
làm ở nhà và lợi ích của các việc đó
- GV chiếu bảng phân công các việc 
nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 
tuổi (hoặc hướng dẫn HS xem tranh ở 
mục Khám phá trong SGK). Yêu cầu - HS trả lời
HS thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý 
diện hai đến ba HS kể tên những việc kiến cho bạn vừa trình bày.
em làm được theo tranh và thực tế ở 
nhà em, HS khác lắng nghe và bổ 
sung, đồng thời GV khen ngợi hoặc - Học sinh trả lời.
chỉnh sửa các ý kiến.
- GV đặt câu hỏi cho HS: - HS lắng nghe
+ Bạn trong tranh đã tự giác làm được 
những việc nào ở nhà?
+ Từ thực tế ở nhà em và quan sát - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
tranh, em hãy kể tên những việc mình - HS lắng nghe.
đã làm được. Em có cảm xúc gì sau 
khi làm xong việc đó?
+ Theo em, vì sao phải tự giác làm 
việc nhà?
Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình 
mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự 
giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, 
hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; - HS quan sát
chăm sóc các con vật nuôi;... Khi tự 
giác làm được như vậy, các em sẽ 
hãnh diện vì cảm thấy mình là một - HS chọn
thành viên có ích trong gia đình, được 
học cách để trở thành người tự lập và 
thể hiện trách nhiệm của bản thân.
3. Thực hành - HS lắng nghe
Hoạt động 1 Xác định bạn tự giác, chưa tự 
giác làm việc nhà
Mục tiêu
- Nhận biết được tự giác, chưa tự giác 
làm việc nhà
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở 
phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào - HS quan sát
chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao? - HS trả lời
- Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các 
bạn nhỏ ở các tranh từ 1, 2, 4 và 5 đã 
tự giác làm việc nhà rất đáng khen. 
Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác 
làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ). - HS chọn
Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch - HS lắng nghe
sẽ, gọn gàng,... các em cần tự giác 
giúp bố mẹ một số việc phù hợp với 
khả năng của bản thân như: nhặt rau, 
gấp và cất quần áo, cho vật nuôi ăn, 
vứt rác đúng nơi quỵ định,... Nếu làm 
tốt, các em vừa thể hiện được tình yêu - HS chia sẻ
thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, 
vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn 
phận của mình với gia đình.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ 
 - HS nêu
cùng các bạn những việc nhà em đã tự 
giác làm. Cảm xúc của em khi đó như 
thế nào?
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết 
học có thể mời một số HS chia sẻ 
trước lớp hoặc các em chia sẻ theo 
nhóm đôi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã 
biết tự giác làm việc nhà.
4. Vận dụng trải nghiệm
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
Mục tiêu
- HS đưa ra lời khuyên cho bạn tự giác 
làm việc nhà vừa sức - HS thảo luận và nêu
Cách tiến hành 
- GV nêu tình huổng: Trước khi đi 
làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quần 
áo. Tuy nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn 
nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa 
cất quần áo à? Em hãy đưa ra lời 
khuyên cho bạn.
- GV gợi ý cho HS: - HS lắng nghe
1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé!
2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự 
giác làm việc nhà nhé!
- GV mời HS trả lời và yêu cầu các 
bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có).
Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học 
và yêu câu HS đóng vai xử lí tình 
huống nhằm giúp HS hiểu được ý 
nghĩa của việc tự giác làm việc nhà.
Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm 
những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có 
dặn hay không.
Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự 
giác làm việc nhà
Mục tiêu
- Học sinh thực hiện cách rèn luyện 
thói quen tự giác làm việc nhà
 Cách tiến hành
- GV có thể hướng dẫn HS cùng tự 
giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần 
áo vào tủ mỗi ngày.
- GV lưu ý HS: Các em không cần 
vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc 
mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ 
trước rối dần dần tập thêm việc giặt, 
phơi,... và duy trì rèn luyện thường 
xuyên, các em sẽ tạo được thói quen 
tốt tự giác giặt quần áo.
Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất 
quần áo là thói quen tốt, em cần thực 
hiện mỗi ngày.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp 
lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc 
nhìn vào SGK), đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1
 BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Năng lực
 - Năng lực nhận thức khoa học
 + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực 
hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà..
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật.
 2. Phẩm chất
 - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích 
hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ 
đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số 
tác hại đối với con người..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình SGK phóng to. Các món quà tặng cho đội thắng trong phần thi chơi 
trò chơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu
Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS
Cách tiến hành - HS hát
- GV cho HS hát bài hát về con vật và 
dẫn dắt vào bài. - HS quan sát, thảo luận nhóm.
Hoạt động 1 - HS trả lời
- GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm và - HS liên hệ thực tế để nêu thêm 
cho biết. các lưu ý khác.
+ Điều gì xảy ra với các bạn trong hình? - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu 
thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với động 
vật nhằm đảm bảo an toàn. 
- GV kết luận: Sau khi tiếp xúc với động 
vật, lưu ý rửa tay sạch sẽ. - HS quan sát và thảo luận nhóm.
2. Khám phá - Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 2
Mục tiêu: HS nêu được các bước cần 
làm khi bị chó, mèo hoặc bị một con vật - HS liên hệ bản thân.
khác (rắn,...) cào, cắn. - Đại diện các nhóm lên bảng trình 
Cách tiến hành bày
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
nhóm về các bước cần thực hiện khi bị 
chó, mèo cắn: - HS đóng vai.
1. Rửa vết thương. 
2. Băng vết thương. 
3. Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. - HS đóng vai trước lớp.
- GV yêu cầu HS liên hệ: + Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn?
- GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế 
nói về các việc cần làm để đảm bảo an - HS lắng nghe
toàn khi tiếp xúc với các con vật.
Yêu cầu cần đạt: HS nêu tự tin và rõ 
ràng.
 - HS thảo luận về hình tổng kết 
- GV cho HS đóng vai xử lí tình huống. 
 cuối bài.
Từng nhóm phân vai đóng các thành viên 
trong gia đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai. - HS liên hệ thực tế
- Từng thành viên sẽ nói một câu đáp lại 
gợi ý của bố. 
- Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước 
lớp.
Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu ý kiến từ 
chối ăn thịt thú rừng một cách tự nhiên.
- GDHS yêu quý các con vật, có ý thức 
chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện 
được các công việc đơn giản để chăm sóc 
và bảo vệ vật nuôi. - HS nhắc lại.
- Định hướng phát triển năng lực và - HS lắng nghe
phẩm chất: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận về hình 
tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, 
tình cảm của Hoa đối với vật nuôi. 
- Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái 
độ của bản thân HS với vật nuôi ở gia 
đình.
4. Vận dụng trải nghiệm
Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học.
Cách tiến hành
Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham 
gia chăm sóc và bảo vệ con vật thực hiện 
việc đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các 
con vật.
- Chuẩn bị hình về cây và các con vật.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài học 
 BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Năng lực
 - Năng lực nhận thức khoa học
 + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực 
hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà..
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật.
 2. Phẩm chất
 - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích 
hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ 
đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số 
tác hại đối với con người..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình SGK phóng to. Các món quà tặng cho đội thắng trong phần thi chơi 
trò chơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu 
+ Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS - HS hát
Cách tiến hành
- GV cho HS hát bài hát về con vật và 
dẫn dắt vào bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1 - HS quan sát, thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS nêu được các việc làm - HS trả lời
để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS liên hệ thực tế để nêu thêm các 
Cách tiến hành lưu ý khác.
- GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm - HS lắng nghe
và cho biết.
+ Điều gì xảy ra với các bạn trong 
hình?
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu 
thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với 
động vật nhằm đảm bảo an toàn. 
- GV kết luận: Sau khi tiếp xúc với động vật, lưu ý rửa tay sạch sẽ.
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những 
việc làm: Không trêu chọc, đánh đập - HS quan sát và thảo luận nhóm.
con vật; không làm đau; không phá 
thùng nuôi ong; - Đại diện nhóm trình bày
3. Thực hành
Hoạt động 2
Mục tiêu: HS nêu thêm được những 
việc làm để chăm sóc và bảo vệ vật 
nuôi.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận - HS liên hệ bản thân.
nhóm về các bước cần thực hiện khi bị 
chó, mèo cắn: - Đại diện các nhóm lên bảng trình 
1. Rửa vết thương. bày
2. Băng vết thương. - Nhận xét, bổ sung.
3. Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. 
- GV yêu cầu HS liên hệ: 
+ Cần làm gì khi bị các con vật cào, 
cắn? - HS đóng vai trước lớp.
Mục tiêu: HS nêu được các bước cần - HS lắng nghe
làm khi bị chó, mèo hoặc bị một con 
vật khác (rắn,...) cào, cắn.
Cách tiến hành
- GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế - HS thảo luận về hình tổng kết cuối 
nói về các việc cần làm để đảm bảo an bài.
toàn khi tiếp xúc với các con vật. - HS liên hệ thực tế
- HS nêu tự tin và rõ ràng.
- GV cho HS đóng vai xử lí tình - HS lắng nghe 
huống. Từng nhóm phân vai đóng các 
thành viên trong gia đình: Bố, mẹ, Hoa 
và em trai. 
- Từng thành viên sẽ nói một câu đáp - HS nhắc lại.
lại gợi ý của bố. - HS lắng nghe
- Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn 
trước lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm
Mục tiêu: HS tự tin nêu ý kiến từ chối 
ăn thịt thú rừng một cách tự nhiên.
Cách tiến hành
- HS yêu quý các con vật, có ý thức 
chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện 
được các công việc đơn giản để chăm 
sóc và bảo vệ vật nuôi.
- Định hướng phát triển năng lực và 
phẩm chất: - GV tổ chức cho HS thảo luận về hình 
tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, 
tình cảm của Hoa đối với vật nuôi. 
- Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái 
độ của bản thân HS với vật nuôi ở gia 
đình.
Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng 
tham gia chăm sóc và bảo vệ con vật 
thực hiện việc đảm bảo an toàn khi tiếp 
xúc với các con vật.
- Chuẩn bị hình về cây và các con vật.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài học
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT 
 VÀ THỰC VẬT VÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi 
trường sống của thực vật và đông vật.
- Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống 
của thực vật và động vật
- Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
 Động vật sống ở đâu?
+Nêu thay đôi môi trường sống của các -2-3 HS trả lời.
con vật điều gì sẽ xảy ra?
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện.
vật.
- GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc.
2. Khám phá
*Hoạt động 1: Làm việc theo hình.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. 
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả.
quả thảo luận. - HS kể.
+ Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác.
 - Số lượng thực vật và động vật giảm 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sút, thậm chí có thể biến mất.
sống của thực vật và động vật bị tàn 
phá?
- Nhận xét: Do con nười xả rác, môi 
trường bị ô nhiễm số lượng thực vật 
và động vật giảm sút, thậm chí có thể - HS lắng nghe.
biến mất. Những việc làm nào ảnh 
hưởng đến môi trường sống của thực 
vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu 
qua hoạt động 2 .
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng 
cụ thể.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS khai thác nội dung 
từng hình. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, 
+ Tác hại của những việc làm đó (hình nước không khí
3,4,5,6) đến môi trường sống của thực - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, 
vật và động vật? phá cây, mất nơi ở của các con vật và 
 sinh vật.
- GV nhận xét - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu 
 làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm 
 môi trường.
 - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường 
 làm ảnh hưởng đến môi trường sống 
 của động vật và thực vật. 
 - HS kể
- Ngoài những việc làm trên còn có 
những việc làm nào ảnh hưởng đến môi 
trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời. + Hậu quả của việc làm đó.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Vận dụng trải nghiệm - 2-3 HS trả lời.
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
 .
 BÀI 18. CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT 
 VÀ ĐỘNG VẬT? (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường 
sống của thực vật và động vật.
 - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và 
động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
 2. Về năng lực:
 - NL chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường 
sống của thực vật và động vật.
 3. Về phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: Yêu quý 
động vật, thực vật nói chung và động vật, thực vật xung quanh nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 - Tranh, ảnh SGK phóng to (nếu có).
 - Phiếu có sơ đồ: “Việc làm của con người” và “Việc em có thể làm để bảo vệ 
môi trường sống của thực vật và động vật” cho các nhóm.
 2. HS: 
 - Tìm hiểu về các việc làm của người dân địa phương làm ảnh hưởng đến môi 
trưởng sống của thực vật và động vật bằng việc phỏng vấn những người lớn ở gia đình 
và địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ Mở đầu. (3-5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
- GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố: Câu đố 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà + Cây cau
 Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi?
Câu đố2: Mang tên loài chim đẹp + Cây phượng vĩ
 Hoa như lửa đầy cành
 Rực rỡ cạnh lá xanh
 Gọi ve về ca hát.
 Là cây gì? 
Câu đố 3: Con gì chân ngắn + Con vịt
 Mà lại có màng
 Mỏ bẹt màu vàng
 Hay kêu cạp cạp?
Câu 4: 
 Cổ cao cao, cẳng cao cao + Con cò
 Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh
 Cảnh quê thêm đẹp bức tranh
 Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi?
 Là con gì?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.
2. HĐ Hình thành kiến thức. (10-13p) - HS chú ý lắng nghe.
*Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ 
năng mới thông qua các HĐ khác nhau.
HĐ1. Những việc có thể làm để bảo vệ, 
hạn chế sự thay đổi môi trường sống 
của TV và ĐV. 
- GV cho HS thảo luận nhóm bốn: 
+ Nói về việc làm trong mỗi hình. - HS thảo luận nhóm.
+ Những việc làm đó mang lại lợi ích gì + H7: Trổng rừng giúp có thêm 
cho môi trường sống của động vật vàs nhiều cây xanh, đất đai đỡ bị xói 
thực vật? mòn, tạo nơi ở cho nhiều loài thực 
 vật và động vật. 
 + H8: Nhặt rác thải giúp hạn chế ô 
 nhiễm. 
 + H9: Bảo vệ động vật hoang đã 
 giúp duy trì sự đa dạng của các loài 
 động vật vả đảm bảo sự cân bằng 
 trong tự nhiên,... 
 + H10: Xử lí rác thải giúp giảm 
 lượng rác thải ra môi trưởng và 
- GV mời đại điện một vài nhóm lên trình giảm ô nhiễm môi trưởng.
bày. - Đại điện một vài nhóm lên nói về 
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). lợi ích của các việc làm đó trước 
 lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 ❖Liên hệ thực tế: GV khuyến
 - HS liên hệ thực tế: Một số việc 
khích HS kể thêm những việc làm khác 
 làm khác cũng có tác dụng bảo vệ 
cũng có tác dụng bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật. môi trường sống của động vật, thực 
 vật như tiết kiệm thức ăn, nguyên 
 ❖ Mở rộng: GV trình chiếu một số liệu (giấy),...
hình ảnh/video khác ngoài SGK nói về 
những việc làm khác có tác dụng bảo vệ - HS chú ý. 
môi trường sống của TV và ĐV.
- GV cho HS đọc lời chốt của Mặt 
Trời. - HS đọc lời chốt của Mặt Trời:
 Ngoài một số việc làm có ảnh hưởng 
 không tốt đến môi trường sống của 
 thực vật và động vật, con người 
3. HĐ Thực hành, luyện tập (10-13p): cũng có thể cải tạo làm cho môi 
HĐ2. Sơ đồ về những việc làm thay đổi trường sống của chúng tốt hơn. 
môi trường sống của thực vật và động 
vật.
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” 
+ GV chia bảng lớp thành 2 phần (dán - HS tích cực tham gia trò chơi.
sẵn phiếu sơ đồ); chia lớp thành 2 đội - Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
chơi (mỗi đội cử 6 bạn): lựa chọn thẻ chữ - Bình chọn đội giành chiến thắng.
và hoàn thành sơ đồ bằng cách ghép các 
thẻ chữ vào vị trí phù hợp.
+ Đội nào hoàn thành đúng và nhanh là 
đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV hỏi: - HS trả lời.
+ Những việc làm có lợi cho môi trường 
sống của thực vật và động vật.
+ Những việc làm gây hại cho môi 
trường sống của thực vật và động vật.
 ❖ Liên hệ : Em có thể làm gì để góp
phần bảo vệ môi trường sống của thực - HS liên hệ bản thân.
vật và động vật?
- GV tổ chức cho HS hoàn thành BT3 – 
VBT – T49. - HS hoàn thành BT3 - VBT- T49. 
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2-3p):
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài học. 
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS: hỏi ông - Cùng GV hệ thống nội dung bài 
hoặc bà (bố, mẹ) hay người lớn ở địa học.
phương về các việc làm của người dân ở - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
địa phương làm thay đổi môi trường sống 
của thực vật, động vật và ghi chép lại.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): 
..
 MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năn, thái độ:
 - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực.
 - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực, tiêu cực đối với bản thân và 
 mọi người xung quanh.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực chung: Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và 
 hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: Phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ, trách 
 nhiệm (Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu 
 biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị 
 tiếp nhận bài đọc.
 - GV tổ chức cho HS nghe bài hát và 
 yêu cầu hát theo: “Niềm vui của em” HS cả lớp nghe và hát theo.
 - GV đặt câu hỏi:
 + Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài 
 thấy vui? + Khung cảnh đẹp: nụ hoa, đàn chim, 
 + Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe và gà rừng, ông mặt trời
 hát bài hát? + Em cảm thấy rất vui thích.
 - Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
 2. Luyện tập, thực hành:
 - HS xung phong chơi.
 Mục tiêu: củng cố được kiến thức 
 mới vào các bài tập, “tình huống” 
 cụ thể.
 - HS dưới lớp quan sát và lần lượt 
 a. Bài 1: Chơi trò chơi: “Đoán cảm 
 đoán.
 xúc”
 - GV lấy tinh thần xung phong yêu - 3 HS đọc.
 cầu HS lên bảng để thể hiện trạng thái 
 cảm xúc bằng các động tác, cử chỉ, - HS thảo luận nhóm đôi: điệu bộ, lời nói để các bạn bên dưới Tình huống 1: cặp ở tổ 1 
 lớp đoán cảm xúc của mình. Tình huống 2: cặp ở tổ 2. 
 - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc. Tình huống 3: cặp ở tổ 3. 
 - GV khen những HS đoán đúng cảm Tình huống 4: cặp ở tổ 4.
 xúc và khen những bạn biết thể hiện - Các nhóm thực hiện, nhóm khác 
 cảm xúc tốt. nhận xét.
 b. Bài 2: Xử lí tình huống.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, 
 đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình 
 huống của bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa 
 ra cách xử lí tình huống: Em sẽ có cảm 
 xúc như thế nào trong các tình huống - 2 HS đọc.
 đó. HS thảo luận nhóm bốn: Tình huống 1: 
 nhóm 1, 2
 - Tổ chức cho HS chia sẻ.
 Tình huống 2: nhóm 3, 4
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt Tình huống 3: nhóm 5, 6.
 động tích cực. Tình huống 4: nhóm 7, 8
 * GV chốt cách ứng xử phù hợp và - HS các nhóm lần lượt chia sẻ, đóng 
 nhắc nhở HS biết cách kiềm chế cảm vai.
 xúc tiêu cực trong cuộc sống, học cách 
 tăng cường cảm xúc tích cực
 c. Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc 
 trong những tình huống sau
 - Yêu cầu HS quan sát tranh 
 sgk/tr.43, 44, đọc lời thoại ở mỗi - Nhiều HS chia sẻ trước lớp: về 
 tranh. những cảm xúc của em trong một 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn đưa ra ngày.
 cách xử lí tình huống và phân công - HS lắng nghe
 đóng vai trong nhóm.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm có 
 cách thể hiện cảm xúc phù hợp.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS quan sát.
 bài học. - 3 HS đọc.
 * Hãy chia sẻ những cảm xúc của em - Liên hệ bản thân.
 trong một ngày.
 - GV yêu cầu HS chia sẻ về những - HS chia sẻ.
 cảm xúc của em trong một ngày.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ. Hs lắng nghe, ghi nhớ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 => GV kết luận: Trong cuộc sống 
 hằng ngày sẽ có rất nhiều những tình huống khiến chúng ta có những cảm 
 xúc khác nhau, chúng ta cần học cách 
 tăng cường cảm xúc tích cực và biết 
 kiềm chế những cảm xúc tiêu cực để 
 cuộc sống tươi đẹp hơn.
 *Thông điệp:
 - GV chiếu thông điệp.
 - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44.
 - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông 
 điệp vào cuộc sống.
 - Hôm nay em biết thêm được kiến thức 
 gì?
 - Vận dụng bài học vào cuộc sống.
Nhận xét giờ học.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
MÔN GDTC LỚP: 1
 CHỦ ĐỀ 3: BÀI THỂ DỤC
 Bài 2: ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC VẬN MÌNH, ĐỘNG TÁC BỤNG
 (Tiết 43 - 45 từ tuần 22 dạy - tuần 23 dạy 01 tiết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về phẩm chất:
 Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Chân, 
động tác vận mình, động tác bụng trong sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 2. Về Năng lực:
 - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực 
hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Chân, 
động tác vận mình, động tác bụng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát 
động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác của bài thể 
dục.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học Đội hình nhận lớp 
 sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ 
 học, HD khởi động. 
 
 
 Cách thực hiện 
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo 
 hông, gối,... HD.
 - Tập 2 động tác vươn thở, tay.
2. Khám phá Mục tiêu.
Hoạt động I Kiến HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác 
thức mới. chân . 
Động tác Chân
 Cách thực hiện
 Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp 
 phân tích kĩ thuật động tác. HS quan sát GV
 Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện 
 động tác mẫu
 - Khẩu lệnh: “động tác chân bắt đầu” HS tập theo mẫu mẫu
 Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp 
 tập
 Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập
 GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên Lớp tập
 dương từng tổ.
 Mục tiêu. Từng tổ tập các tổ 
 HS tập được động tác Chân theo đội khác quang sát nhận 
 hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập xét
 luyện 
 Cách thực hiện
3. Luyện tập - GV hô HS tập theo GV.
Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS.
 - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Đội hình tập luyện 
Tập theo tổ theo khu vực. đồng loạt.
 - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa 
 sai cho HS 
 - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các 
 
Thi đua giữa các tổ tổ.
 - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 
 dương.
 Mục tiêu.
* Trò chơi “lò cò tiếp sức” HS biết tên trò chơi.., tích cực tham 
 gia trò chơi.
 Cách thực hiện
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách HS thực hiện.
 chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 
 2 đến 3 lần. 
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt 
 người phạm luật.
- Bài tập PT thể Mục tiêu.
lực: HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể 
 lực.
 Cách thực hiện
 - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống 
4.Vận dụng trải hông nhảy tách chân 20 lần HS quan sát GV làm 
nghiệm: Mục tiêu. theo HD
 Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và 
 hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn 
 dò.
 Cách thực hiện
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống HS tập theo yêu cầu.
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 *TIẾT II
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD 
 khởi động. 
 
 
 Cách thực hiện 
2. Khám phá - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động tập 
Hoạt động II hông, gối,... tập lại động tác Chân. theoHD.
Kiến thức mới. Mục tiêu.
Động tác vận HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác 
mình Động tác Vận mình.
 HS quan sát GV Cách thực hiện
 Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp 
 phân tích kĩ thuật động tác. HS tập theo mẫu 
 Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động 
 tác mẫu
 - Khẩu lệnh: “động tác vận mình bắt đầu” Lớp tập
 Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp tập Từng tổ tập các tổ 
 Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập khác quang sát 
 GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên nhận xét
 dương từng tổ.
 Mục tiêu.
3. Luyện tập HS tập được động tác vận mình theo đội 
 hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập luyện 
 Cách thực hiện
Tập đồng loạt - GV hô HS tập theo GV. Đội hình tập luyện 
 - GV quan sát, sửa sai cho HS. đồng loạt.
Tập theo tổ - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 
 theo khu vực. 
 - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 
 
 cho HS
Thi đua giữa các - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 
tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 
 dương.
 Mục tiêu.
* Trò chơi “lò cò HS biết tên trò chơi.., tích cực tham gia HS thực hiện.
tiếp sức” trò chơi.
 Cách thực hiện
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 2 
 đến 3 lần. 
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người 
 phạm luật.
 Mục tiêu.
- Bài tập PT thể HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực.
lực: Cách thực hiện HS quan sát GV 
 - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông làm theo HD
 nhảy tách chân 15 lần
 Mục tiêu.
 Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và hệ 
4.Vận dụng trải thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. HS tập theo yêu 
nghiệm: Cách thực hiện cầu.
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docgiao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_22_nam_hoc_2023.doc