Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024
BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS sẽ:
1. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được những việc cần tự giác làm ở nhà.
2. Năng lực
- Tự chủ và tự học: tự giác làm những việc nhà vừa sức.
Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những việc cần những việc cần tự giác làm ở nhà.
- NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động tự giác làm những việc nhà vừa sức. Nhắc nhở bạn bè tự giác làm việc ở nhà.
- NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen làm việc nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),... gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện ).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 22 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 TỪ NGÀY 29/01 ĐẾN NGÀY 02/02/2024 Thứ Tiết Lớ Tiết N. Dung Buổi Tên bài dạy ngày C.T p Dạy Đ. Chỉnh Sáng 22 1A1 4 Bài Tự giác học tập. Hai 29/01 39 1A2 1 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5) Chiều 39 1A3 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5) 39 1A3 3 Bài Chăm sóc và bảo vệ cây trồng (T1) Sáng 39 2A1 2 Ba Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 30/01 39 1A1 3 ngồi cơ bản (T2) 40 1A3 4 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5) Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6) Chiều 39 2A3 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T2) 39 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T2) 39 2A2 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật (T3) Sáng 39 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật (T3) 40 2A2 4 Bài Thực vật và động vật quanh em(T1) Tư 31/01 20 2A2 1 Bài Cảm xúc của em ( T2) Chiều 40 1A2 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6) 20 2A3 3 Bài Cảm xúc của em ( T2) Sáng 40 2A3 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 2) Năm 40 1A1 3 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6) 01/02 Chiều 40 2A1 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T3) 40 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T2) 40 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật (T1) Sáng 40 1A3 3 Bài Con vật quanh em (T1) Sáu 02/02 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. ĐẠO ĐỨC LỚP 1 BÀI 19: TỰ GIÁC LÀM VIỆC NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: 1. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được những việc cần tự giác làm ở nhà. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: tự giác làm những việc nhà vừa sức. Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được những việc cần những việc cần tự giác làm ở nhà. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: thực hiện được các hành động tự giác làm những việc nhà vừa sức. Nhắc nhở bạn bè tự giác làm việc ở nhà. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số thói quen làm việc nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bé quét nhà” - sáng tác: Hà Đức Hậu),... gắn với bài học “Tự giác làm việc nhà”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. - HS hát Cách tiến hành - Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Bé quét nhà" - HS trả lời - GV cho cả lớp hát theo video bài hát “Bé quét nhà”. - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã làm việc gì? Em đã tự giác làm được những việc gì giúp đỡ bố mẹ? Kết luận: Mỗi chúng ta cần tự giác làm những việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 2. Khám phá Mục tiêu - HS quan sát tranh - HS nêu được những việc cần tự giác làm việc nhà và lợi ích các việc đó. Cách tiến hành - Tìm hiểu những việc em cần tự giác làm ở nhà và lợi ích của các việc đó - GV chiếu bảng phân công các việc nhỏ trong nhà theo lứa tuổi từ 6 đến 7 tuổi (hoặc hướng dẫn HS xem tranh ở mục Khám phá trong SGK). Yêu cầu - HS trả lời HS thảo luận cặp đôi, sau đó mời đại - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý diện hai đến ba HS kể tên những việc kiến cho bạn vừa trình bày. em làm được theo tranh và thực tế ở nhà em, HS khác lắng nghe và bổ sung, đồng thời GV khen ngợi hoặc - Học sinh trả lời. chỉnh sửa các ý kiến. - GV đặt câu hỏi cho HS: - HS lắng nghe + Bạn trong tranh đã tự giác làm được những việc nào ở nhà? + Từ thực tế ở nhà em và quan sát - HS tự liên hệ bản thân kể ra. tranh, em hãy kể tên những việc mình - HS lắng nghe. đã làm được. Em có cảm xúc gì sau khi làm xong việc đó? + Theo em, vì sao phải tự giác làm việc nhà? Kết luận: Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn rác; tự gấp, cất quần áo; - HS quan sát chăm sóc các con vật nuôi;... Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một - HS chọn thành viên có ích trong gia đình, được học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân. 3. Thực hành - HS lắng nghe Hoạt động 1 Xác định bạn tự giác, chưa tự giác làm việc nhà Mục tiêu - Nhận biết được tự giác, chưa tự giác làm việc nhà Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát 5 tranh ở phẩn Luyện tập trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào - HS quan sát chưa tự giác làm việc nhà? Vì sao? - HS trả lời - Sau khi HS trả lời, GV chốt lại: Các bạn nhỏ ở các tranh từ 1, 2, 4 và 5 đã tự giác làm việc nhà rất đáng khen. Bạn nhỏ trong tranh số 3 chưa tự giác làm việc nhà (nhờ bà dọn phòng hộ). - HS chọn Kết luận: Để giữ cho nhà cửa luôn sạch - HS lắng nghe sẽ, gọn gàng,... các em cần tự giác giúp bố mẹ một số việc phù hợp với khả năng của bản thân như: nhặt rau, gấp và cất quần áo, cho vật nuôi ăn, vứt rác đúng nơi quỵ định,... Nếu làm tốt, các em vừa thể hiện được tình yêu - HS chia sẻ thương, kính trọng ông bà, cha mẹ, vừa thể hiện được trách nhiệm, bổn phận của mình với gia đình. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ - HS nêu cùng các bạn những việc nhà em đã tự giác làm. Cảm xúc của em khi đó như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác làm việc nhà. 4. Vận dụng trải nghiệm Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu - HS đưa ra lời khuyên cho bạn tự giác làm việc nhà vừa sức - HS thảo luận và nêu Cách tiến hành - GV nêu tình huổng: Trước khi đi làm, mẹ nhắc bạn nhỏ ở nhà cất quần áo. Tuy nhiên, khi mẹ đi làm về, bạn nhỏ chưa cất, mẹ hỏi: Con vẫn chưa cất quần áo à? Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gợi ý cho HS: - HS lắng nghe 1/ Bạn hãy cất quẩn áo luôn nhé! 2/ Bạn hãy xin lỗi mẹ và lần sau cẩn tự giác làm việc nhà nhé! - GV mời HS trả lời và yêu cầu các bạn khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). Ngoài ra, GV có thể mở rộng bài học và yêu câu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác làm việc nhà. Kết luận: Bạn nhỏ nên tự giác làm những việc nhà vừa sức, dù bố mẹ có dặn hay không. Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà Mục tiêu - Học sinh thực hiện cách rèn luyện thói quen tự giác làm việc nhà Cách tiến hành - GV có thể hướng dẫn HS cùng tự giác thực hiện giặt, phơi, gấp, cất quần áo vào tủ mỗi ngày. - GV lưu ý HS: Các em không cần vội phải biết làm ngay tất cả mọi việc mà có thể tập gấp, cất quần áo vào tủ trước rối dần dần tập thêm việc giặt, phơi,... và duy trì rèn luyện thường xuyên, các em sẽ tạo được thói quen tốt tự giác giặt quần áo. Kết luận: Tự giác giặt, phơi, gấp, cất quần áo là thói quen tốt, em cần thực hiện mỗi ngày. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1 BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà.. + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. 2. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. - Tự chủ và tự học: + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình SGK phóng to. Các món quà tặng cho đội thắng trong phần thi chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS Cách tiến hành - HS hát - GV cho HS hát bài hát về con vật và dẫn dắt vào bài. - HS quan sát, thảo luận nhóm. Hoạt động 1 - HS trả lời - GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm và - HS liên hệ thực tế để nêu thêm cho biết. các lưu ý khác. + Điều gì xảy ra với các bạn trong hình? - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với động vật nhằm đảm bảo an toàn. - GV kết luận: Sau khi tiếp xúc với động vật, lưu ý rửa tay sạch sẽ. - HS quan sát và thảo luận nhóm. 2. Khám phá - Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu được các bước cần làm khi bị chó, mèo hoặc bị một con vật - HS liên hệ bản thân. khác (rắn,...) cào, cắn. - Đại diện các nhóm lên bảng trình Cách tiến hành bày - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận - Nhận xét, bổ sung. nhóm về các bước cần thực hiện khi bị chó, mèo cắn: - HS đóng vai. 1. Rửa vết thương. 2. Băng vết thương. 3. Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. - HS đóng vai trước lớp. - GV yêu cầu HS liên hệ: + Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn? - GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế nói về các việc cần làm để đảm bảo an - HS lắng nghe toàn khi tiếp xúc với các con vật. Yêu cầu cần đạt: HS nêu tự tin và rõ ràng. - HS thảo luận về hình tổng kết - GV cho HS đóng vai xử lí tình huống. cuối bài. Từng nhóm phân vai đóng các thành viên trong gia đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai. - HS liên hệ thực tế - Từng thành viên sẽ nói một câu đáp lại gợi ý của bố. - Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước lớp. Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu ý kiến từ chối ăn thịt thú rừng một cách tự nhiên. - GDHS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện được các công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS nhắc lại. - Định hướng phát triển năng lực và - HS lắng nghe phẩm chất: - GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, tình cảm của Hoa đối với vật nuôi. - Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái độ của bản thân HS với vật nuôi ở gia đình. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức đã học. Cách tiến hành Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham gia chăm sóc và bảo vệ con vật thực hiện việc đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật. - Chuẩn bị hình về cây và các con vật. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà.. + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. 2. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. - Tự chủ và tự học: + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình SGK phóng to. Các món quà tặng cho đội thắng trong phần thi chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS - HS hát Cách tiến hành - GV cho HS hát bài hát về con vật và dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá Hoạt động 1 - HS quan sát, thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS nêu được các việc làm - HS trả lời để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS liên hệ thực tế để nêu thêm các Cách tiến hành lưu ý khác. - GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm - HS lắng nghe và cho biết. + Điều gì xảy ra với các bạn trong hình? - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với động vật nhằm đảm bảo an toàn. - GV kết luận: Sau khi tiếp xúc với động vật, lưu ý rửa tay sạch sẽ. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc làm: Không trêu chọc, đánh đập - HS quan sát và thảo luận nhóm. con vật; không làm đau; không phá thùng nuôi ong; - Đại diện nhóm trình bày 3. Thực hành Hoạt động 2 Mục tiêu: HS nêu thêm được những việc làm để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận - HS liên hệ bản thân. nhóm về các bước cần thực hiện khi bị chó, mèo cắn: - Đại diện các nhóm lên bảng trình 1. Rửa vết thương. bày 2. Băng vết thương. - Nhận xét, bổ sung. 3. Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. - GV yêu cầu HS liên hệ: + Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn? - HS đóng vai trước lớp. Mục tiêu: HS nêu được các bước cần - HS lắng nghe làm khi bị chó, mèo hoặc bị một con vật khác (rắn,...) cào, cắn. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế - HS thảo luận về hình tổng kết cuối nói về các việc cần làm để đảm bảo an bài. toàn khi tiếp xúc với các con vật. - HS liên hệ thực tế - HS nêu tự tin và rõ ràng. - GV cho HS đóng vai xử lí tình - HS lắng nghe huống. Từng nhóm phân vai đóng các thành viên trong gia đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai. - Từng thành viên sẽ nói một câu đáp - HS nhắc lại. lại gợi ý của bố. - HS lắng nghe - Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS tự tin nêu ý kiến từ chối ăn thịt thú rừng một cách tự nhiên. Cách tiến hành - HS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện được các công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: - GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, tình cảm của Hoa đối với vật nuôi. - Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái độ của bản thân HS với vật nuôi ở gia đình. Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham gia chăm sóc và bảo vệ con vật thực hiện việc đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật. - Chuẩn bị hình về cây và các con vật. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT VÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Động vật sống ở đâu? +Nêu thay đôi môi trường sống của các -2-3 HS trả lời. con vật điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện. vật. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả. quả thảo luận. - HS kể. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác. - Số lượng thực vật và động vật giảm + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sút, thậm chí có thể biến mất. sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể - HS lắng nghe. biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2 . 3. Thực hành luyện tập Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS đọc. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, + Tác hại của những việc làm đó (hình nước không khí 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, vật và động vật? phá cây, mất nơi ở của các con vật và sinh vật. - GV nhận xét - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi trường. - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật. - HS kể - Ngoài những việc làm trên còn có những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời. + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng trải nghiệm - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) . . BÀI 18. CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Về năng lực: - NL chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường sống của thực vật và động vật. 3. Về phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: Yêu quý động vật, thực vật nói chung và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh, ảnh SGK phóng to (nếu có). - Phiếu có sơ đồ: “Việc làm của con người” và “Việc em có thể làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật” cho các nhóm. 2. HS: - Tìm hiểu về các việc làm của người dân địa phương làm ảnh hưởng đến môi trưởng sống của thực vật và động vật bằng việc phỏng vấn những người lớn ở gia đình và địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu. (3-5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố: Câu đố 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà + Cây cau Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi? Câu đố2: Mang tên loài chim đẹp + Cây phượng vĩ Hoa như lửa đầy cành Rực rỡ cạnh lá xanh Gọi ve về ca hát. Là cây gì? Câu đố 3: Con gì chân ngắn + Con vịt Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp? Câu 4: Cổ cao cao, cẳng cao cao + Con cò Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh Cảnh quê thêm đẹp bức tranh Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi? Là con gì? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. HĐ Hình thành kiến thức. (10-13p) - HS chú ý lắng nghe. *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các HĐ khác nhau. HĐ1. Những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của TV và ĐV. - GV cho HS thảo luận nhóm bốn: + Nói về việc làm trong mỗi hình. - HS thảo luận nhóm. + Những việc làm đó mang lại lợi ích gì + H7: Trổng rừng giúp có thêm cho môi trường sống của động vật vàs nhiều cây xanh, đất đai đỡ bị xói thực vật? mòn, tạo nơi ở cho nhiều loài thực vật và động vật. + H8: Nhặt rác thải giúp hạn chế ô nhiễm. + H9: Bảo vệ động vật hoang đã giúp duy trì sự đa dạng của các loài động vật vả đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên,... + H10: Xử lí rác thải giúp giảm lượng rác thải ra môi trưởng và - GV mời đại điện một vài nhóm lên trình giảm ô nhiễm môi trưởng. bày. - Đại điện một vài nhóm lên nói về - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). lợi ích của các việc làm đó trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến. ❖Liên hệ thực tế: GV khuyến - HS liên hệ thực tế: Một số việc khích HS kể thêm những việc làm khác làm khác cũng có tác dụng bảo vệ cũng có tác dụng bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật. môi trường sống của động vật, thực vật như tiết kiệm thức ăn, nguyên ❖ Mở rộng: GV trình chiếu một số liệu (giấy),... hình ảnh/video khác ngoài SGK nói về những việc làm khác có tác dụng bảo vệ - HS chú ý. môi trường sống của TV và ĐV. - GV cho HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - HS đọc lời chốt của Mặt Trời: Ngoài một số việc làm có ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật, con người 3. HĐ Thực hành, luyện tập (10-13p): cũng có thể cải tạo làm cho môi HĐ2. Sơ đồ về những việc làm thay đổi trường sống của chúng tốt hơn. môi trường sống của thực vật và động vật. - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” + GV chia bảng lớp thành 2 phần (dán - HS tích cực tham gia trò chơi. sẵn phiếu sơ đồ); chia lớp thành 2 đội - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. chơi (mỗi đội cử 6 bạn): lựa chọn thẻ chữ - Bình chọn đội giành chiến thắng. và hoàn thành sơ đồ bằng cách ghép các thẻ chữ vào vị trí phù hợp. + Đội nào hoàn thành đúng và nhanh là đội thắng cuộc. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV hỏi: - HS trả lời. + Những việc làm có lợi cho môi trường sống của thực vật và động vật. + Những việc làm gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. ❖ Liên hệ : Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường sống của thực - HS liên hệ bản thân. vật và động vật? - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT3 – VBT – T49. - HS hoàn thành BT3 - VBT- T49. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2-3p): *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học và dặn dò HS: hỏi ông - Cùng GV hệ thống nội dung bài hoặc bà (bố, mẹ) hay người lớn ở địa học. phương về các việc làm của người dân ở - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. địa phương làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật và ghi chép lại. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): .. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2 CHỦ ĐỀ 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năn, thái độ: - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực, tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: - Năng lực chung: Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc. - GV tổ chức cho HS nghe bài hát và yêu cầu hát theo: “Niềm vui của em” HS cả lớp nghe và hát theo. - GV đặt câu hỏi: + Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài thấy vui? + Khung cảnh đẹp: nụ hoa, đàn chim, + Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe và gà rừng, ông mặt trời hát bài hát? + Em cảm thấy rất vui thích. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập, thực hành: - HS xung phong chơi. Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. - HS dưới lớp quan sát và lần lượt a. Bài 1: Chơi trò chơi: “Đoán cảm đoán. xúc” - GV lấy tinh thần xung phong yêu - 3 HS đọc. cầu HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc bằng các động tác, cử chỉ, - HS thảo luận nhóm đôi: điệu bộ, lời nói để các bạn bên dưới Tình huống 1: cặp ở tổ 1 lớp đoán cảm xúc của mình. Tình huống 2: cặp ở tổ 2. - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc. Tình huống 3: cặp ở tổ 3. - GV khen những HS đoán đúng cảm Tình huống 4: cặp ở tổ 4. xúc và khen những bạn biết thể hiện - Các nhóm thực hiện, nhóm khác cảm xúc tốt. nhận xét. b. Bài 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí tình huống: Em sẽ có cảm xúc như thế nào trong các tình huống - 2 HS đọc. đó. HS thảo luận nhóm bốn: Tình huống 1: nhóm 1, 2 - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tình huống 2: nhóm 3, 4 - Nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt Tình huống 3: nhóm 5, 6. động tích cực. Tình huống 4: nhóm 7, 8 * GV chốt cách ứng xử phù hợp và - HS các nhóm lần lượt chia sẻ, đóng nhắc nhở HS biết cách kiềm chế cảm vai. xúc tiêu cực trong cuộc sống, học cách tăng cường cảm xúc tích cực c. Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc trong những tình huống sau - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, 44, đọc lời thoại ở mỗi - Nhiều HS chia sẻ trước lớp: về tranh. những cảm xúc của em trong một Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn đưa ra ngày. cách xử lí tình huống và phân công - HS lắng nghe đóng vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có cách thể hiện cảm xúc phù hợp. 3. Vận dụng, trải nghiệm: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS quan sát. bài học. - 3 HS đọc. * Hãy chia sẻ những cảm xúc của em - Liên hệ bản thân. trong một ngày. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những - HS chia sẻ. cảm xúc của em trong một ngày. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Hs lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, tuyên dương. => GV kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có rất nhiều những tình huống khiến chúng ta có những cảm xúc khác nhau, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực và biết kiềm chế những cảm xúc tiêu cực để cuộc sống tươi đẹp hơn. *Thông điệp: - GV chiếu thông điệp. - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em biết thêm được kiến thức gì? - Vận dụng bài học vào cuộc sống. Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) MÔN GDTC LỚP: 1 CHỦ ĐỀ 3: BÀI THỂ DỤC Bài 2: ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC VẬN MÌNH, ĐỘNG TÁC BỤNG (Tiết 43 - 45 từ tuần 22 dạy - tuần 23 dạy 01 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Chân, động tác vận mình, động tác bụng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Chân, động tác vận mình, động tác bụng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác của bài thể dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học Đội hình nhận lớp sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo hông, gối,... HD. - Tập 2 động tác vươn thở, tay. 2. Khám phá Mục tiêu. Hoạt động I Kiến HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác thức mới. chân . Động tác Chân Cách thực hiện Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS quan sát GV Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Khẩu lệnh: “động tác chân bắt đầu” HS tập theo mẫu mẫu Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp tập Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên Lớp tập dương từng tổ. Mục tiêu. Từng tổ tập các tổ HS tập được động tác Chân theo đội khác quang sát nhận hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập xét luyện Cách thực hiện 3. Luyện tập - GV hô HS tập theo GV. Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS. - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Đội hình tập luyện Tập theo tổ theo khu vực. đồng loạt. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các Thi đua giữa các tổ tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. Mục tiêu. * Trò chơi “lò cò tiếp sức” HS biết tên trò chơi.., tích cực tham gia trò chơi. Cách thực hiện - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách HS thực hiện. chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 2 đến 3 lần. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. - Bài tập PT thể Mục tiêu. lực: HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. Cách thực hiện - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống 4.Vận dụng trải hông nhảy tách chân 20 lần HS quan sát GV làm nghiệm: Mục tiêu. theo HD Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống HS tập theo yêu cầu. nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT II Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện 2. Khám phá - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động tập Hoạt động II hông, gối,... tập lại động tác Chân. theoHD. Kiến thức mới. Mục tiêu. Động tác vận HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác mình Động tác Vận mình. HS quan sát GV Cách thực hiện Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS tập theo mẫu Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Khẩu lệnh: “động tác vận mình bắt đầu” Lớp tập Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp tập Từng tổ tập các tổ Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập khác quang sát GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên nhận xét dương từng tổ. Mục tiêu. 3. Luyện tập HS tập được động tác vận mình theo đội hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập luyện Cách thực hiện Tập đồng loạt - GV hô HS tập theo GV. Đội hình tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. đồng loạt. Tập theo tổ - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Thi đua giữa các - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. Mục tiêu. * Trò chơi “lò cò HS biết tên trò chơi.., tích cực tham gia HS thực hiện. tiếp sức” trò chơi. Cách thực hiện - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 2 đến 3 lần. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. Mục tiêu. - Bài tập PT thể HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. lực: Cách thực hiện HS quan sát GV - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông làm theo HD nhảy tách chân 15 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và hệ 4.Vận dụng trải thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. HS tập theo yêu nghiệm: Cách thực hiện cầu. - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
giao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_22_nam_hoc_2023.doc