Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 23 năm học 2023-2024
Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học HS sẽ:
- Năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học
- + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
- + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,…)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng:
+ HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích.
+ HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
- - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,…)
- Tự chủ và tự học:
- + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
- Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát
- HS:
+ Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),
+ Các cây mà HS đã gieo (nếu có).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 23 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 TỪ NGÀY 19/02 ĐẾN NGÀY 23/02/2024 Thứ Tiết Tiết N. Dung Buổi Lớp Tên bài dạy ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh Sáng 23 1A1 4 Bài Không nói dối. HTQC Hai 19/02 45 1A2 1 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. Chiều 45 1A3 2 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 45 1A3 3 Bài Ôn tập chủ đề thực vật động vật (T1) Sáng 45 2A1 2 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động Ba tác bụng. 20/02 45 1A1 3 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 46 1A3 4 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. Chiều 45 2A3 1 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 45 2A2 2 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 45 2A2 3 Bài Ôn tập chủ đề động vật và thực vật. Sáng 45 2A1 3 Bài Ôn tập chủ đề động vật và thực vật. 46 2A2 4 Bài Ôn tập chủ đề động vật và thực vật. Tư Chiều 23 2A2 1 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở nhà 21/02 46 1A2 2 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 23 2A3 3 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở nhà Ơ Ơ Năm Sáng 46 2A3 2 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 22/02 46 1A1 3 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. Ơ Ơ Chiều 46 2A1 1 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 46 2A2 2 Bài 2 Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 46 2A1 3 Bài Ôn tập chủ đề động vật và thực vật. Sáu Sáng 46 1A3 3 Bài Ôn tập chủ đề thực vật động vật (T2) 23/02 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1 Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS sẽ: 1. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,) - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,) - Tự chủ và tự học: + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau. - Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát - HS: + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...), + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Khởi động Mục tiêu + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cây xung quanh em. Cách tiến hành - HS hát - GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn dắt vào bài học. Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây 2. Khám phá Mục tiêu: HS nêu được lợi ích của cây: cho bóng mát, để trang trí, làm nơi ở cho động vật, làm thức ăn cho người. Cách tiến hành - HS quan sát hình trong SGK, thảo Cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây luận nhóm về lợi ích của cây Hoạt động 2 - GV cho làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát 3 hình ở hoạt động này - Đại diện nhóm trình bày - Nêu nội dung từng hình. - Nhận xét, bổ sung. - Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? - HS quan sát 3 hình - HS nêu - HS trả lời 3. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được thêm những lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản xuất ra giấy để làm sách vở, làm thuốc chữa bệnh; làm thức ăn cho gia súc, Ngoài ra, cây còn có lợi ích: chống lũ, chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và nguồn nước; điều hoà khí hậu làm - HS phân loại các cây trong hình không khí trong sạch - HS chia tổ và thực hiện Cách tiến hành - HS sẽ đi tham quan và nghe phần * GV cho HS phân loại các cây trong thuyết minh. hình (đã sưu tầm) thành các nhóm: Cây - Nhận xét, bổ sung. ăn quả, cây bóng mát, cây rau, cây hoá, - xếp và dán vào giấy khổ lớn để trưng bày ở lớp HS sẽ dán hình theo tổ: Mỗi tổ tự chọn cho mình một nhóm cây yêu thích để dán triển lãm hoặc mỗi tổ củng phân loại dân cả 4 nhóm cây Mục tiêu: HS sắp xếp và phân loại được các nhóm cây. Nếu được một số - HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, đặc điểm của một số cây để giới thiệu liên hệ thực tế với mọi người. - HS lắng nghe Cách tiến hành * GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích trống hoặc được trồng ở nhà, nói về lợi ích của chúng. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng Cách tiến hành * HS biết phân loại cây theo lợi ích, nhận thức rõ vai trò quan trọng của thực vật đối với con người, từ đó có ý - HS đóng vai về tình huống được gợi thức chăm sóc và bảo vệ cây; có ý thức ý trong hình tổng kết cuối bài. tự giác ăn nhiều rau củ, quả để bổ sung vitamin giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS đóng vai về tình huống được gợi ý trong - HS lắng nghe và thực hiện hình tổng kết cuối bài. Trên cơ sở đó hình thành và phát triển các kĩ năng cần thiết cho HS. - HS nêu nội dung * GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc - HS lắng nghe cây đã gieo. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ Phẩm chất - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - Trách nhiệm: Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây Năng lực Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình SGK phóng to - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm (mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên - HS tham gia trò chơi quan đến các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại cây theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây. 2. Khám phá Mục tiêu: HS biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hình thầy giáo - HS quan sát. và các bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường ng y tế thảo luận nhóm để nêu nội dung hình. - HS ghi tên cây và đánh dấu những - Từ đó nêu được tên và tác dụng của đặc điểm quan sát được vào phiếu các việc cần làm để chăm sóc và bảo quan sát cây mà GV đã phát. vệ cây không gian vào gốc cây, tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ, không bẻ cành, hái hoa. 3. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. Cách tiến hành - Sau khi quan sát, các nhóm cùng - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS thống nhất kết quả quan sát của cả phát hiện được thêm những việc làm nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước khác để chăm sóc và bảo vệ cây. lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc - Nhận xét, bổ sung. cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và - HS tham gia chơi trò chơi theo nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS nhóm được phân. chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp thu và gần cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu mình để thua hút sự tập trung chú ý của cả lớp. - HS lắng nghe - Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của 2 đội. Mục tiêu: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. Cách tiến hành Hoạt động 1 - HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ - GV cho HS quan sát hình, thảo luận, với bản thân. liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc nên, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo luận, trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ - HS nhận xét, bổ sung dùng bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ cây? Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cây trong hình, Giải thích được việc tiết kiệm và giữ gìn đổ dùng bằng gỗ cũng là cách bảo vệ sấy quả HS nào cũng làm được. Cách tiến hành - HS nêu Hoạt động 2 - HS lắng nghe - GV cho HS kể những việc các em đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây - HS nêu Cách tiến hành - HS lắng nghe - HS biết yêu quý cây, biết và tham gia - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm. thực hiện được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, gia đình. Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây - HS nhắc có gai, có độc... * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 1 CHỦ ĐỀ 5: SINH HOẠT NỂN NẾP BÀI 17: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Năng lực -Tự chủ và tự học: thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhắc nhở bạn bè biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số nền nếp học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười, mặt mếu, âm nhạc (bài hát Giờ nào việc nấy” nhạc: Quỳnh Hợp, lời: Nguyễn Viêm),... gắn với bài học “Học tập, sinh hoạt đúng giờ” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. Cách tiến hành - Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Giờ nào việc nấy" - GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào - HS hát việc nấy”. - GV đặt câu hỏi: Em học tập được điều gì từ bạn nhỏ trong bài hát? - HS trả lời - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học được nhiều điều hay, thói quen tốt trong cuộc sống trong đó có thói quen giờ nào việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Khám phá - Khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Mục tiêu - HS quan sát tranh. - HS nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS trả lời Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý luận theo cặp: Thời gian biểu “Một ngày kiến cho bạn vừa trình bày. học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, - HS lắng nghe có điểm gì giống hoặc khác với thời gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần - Học sinh trả lời thay đổi ở thời gian biểu của mình điều gì không? - GV cùng HS khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - GV đặt câu hỏi: “Theo em, học tập, - HS tự liên hệ bản thân kể ra. sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?” - GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt - HS lắng nghe. đúng giờ giúp em thực hiện được kế hoạch đã đề ra, luôn có sức khoẻ để học tập, sinh hoạt,... - GV mời từ hai đến bốn HS trả lời. - GV đặt câu hỏi cho HS: Em cần làm gì để học tập, sinh hoạt đúng giờ? (Ăn uống, ngủ, nghỉ theo kế hoạch đã đặt ra.) - HS quan sát Kết luận: Mỗi HS đều phải thực hiện đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uổng, ngủ, nghỉ), học tập (ở trường, ở nhà), đi lại,... theo kế hoạch đề ra để luôn khoẻ mạnh và học tập đạt kết quả cao. - HS chọn 3. Thực hành Hoạt động 1: Xác định việc nên làm và việc không nên làm Mục tiêu - Nhận biết được biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành - GV treo/ chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát - HS lắng nghe ba bức tranh trong mục Luyện tập, thảo luận và bày tỏ thái độ đồng tình với việc làm đúng, không đồng tình với việc làm sai. Giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, có thể dán sticker mặt cười vào - HS quan sát việc làm đúng (nên làm); sticker mặt mếu vào việc làm sai (không nên làm). - HS trả lời HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh. - HS chia sẻ - Đồng tình với hành động (việc nên - HS nêu làm): Tranh 2: Giờ ăn trưa ở lớp, bạn trai tập trung ăn đúng thời gian quy định. - Không đồng tình với hành động (việc không nên làm): + Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, vừa đọc truyện vừa ăn trưa. + Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán. - HS quan sát Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập theo bạn ở tranh 2 và không nên làm - HS lắng nghe theo các bạn ở tranh 1, 3. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu - HS đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa. - HS thảo luận và nêu. Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với - HS lắng nghe các bạn về một ngày học tập, sinh hoạt của em. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một sỗ em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS lắng nghe. - HS đọc. 1. Vận dụng trải nghiệm Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu - Học sinh thực hiện theo thời gian biểu hợp lí. Cách tiến hành - GV chiếu/treo tranh mục Vận dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường. - Gợi ý: 1/ Bạn ơi, bạn về chỗ ngủ trưa đi. 2/ Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, về chỗ ngủ trưa đi. 3/ Bạn ơi, đừng làm thế. - GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất Kết ỉuận: Chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và không làm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 2: Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khoẻ và học tập Thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là rất quan trọng, ai chưa có thời gian biểu hợp lí cho việc ản uống, học tập, chơi, ngủ,... thì cần điều chỉnh cho phù hợp để có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học tập. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực chung: Góp phần phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường thực vật và động vật quanh em 3. Về phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh, ảnh vể các cây, con vật sống ở các môi trường khác nhau. - Sơ đồ thực vật và động vật. Giấy hoặc bìa khổ lớn (có thể dùng lịch treo tường đã qua sử dụng) cho các nhóm. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - SHS, VBT. Chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu. (2-3p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV đặt câu hỏi: Kể về những bài học/nội - HS tiếp nối nhau kể dung đã học trong chủ để Thực vật và - Dưới lớp lắng nghe, nhận xét động vật. - GV tổng hợp lại, dẫn dắt vào bài. - HS chú ý 2. HĐ Luyện tập - Thực hành. (25-27p) *Mục tiêu: Củng cố và hoàn thiện những kiến thức, kĩ năng đã học.. HĐ1: Ôn tập môi trường sống của thực vật và động vật. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sáu hoàn thành sơ đồ thực vật và động vật trong nhóm hoạt động: HS có thể theo mẫu trong SGK. dán hình đã chuẩn bị hoặc ghi tên - GV quan sát, hướng dẫn. thực vật và động vật vào ô tương ứng trong sơ đồ. - GV mời các nhóm lên báo cáo sản phẩm. - Đại diện nhóm lên trình bày sản GV khuyến khích các nhóm khác đưa ra phẩm của nhóm mình. câu hỏi với nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và đưa ra câu hỏi với nhóm trình - GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn bày. mạnh môi trường sống, việc làm của con - HS chú ý. người để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật (kết hợp tranh ảnh) - Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực. - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT1 – - HS chú ý. VBT – T40. - HS hoàn thành BT1 – VBT – T53 => Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều loài thực vật và động vật. + Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên - HS lắng nghe và ghi nhớ. Trái Đất. Có loài sống trên cạn, có loài sống dưới nước. + Động vật có thể sống trên cạn, dưới nước hoặc vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. + Con người cần có những việc làm để bảo vệ, cải tạo môi trường sống của thực vật và động vật tốt hơn. ❖ Liên hệ: Bản thân em và gia đình - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trước lớp. đã làm những gì để góp phần bảo vệ và cải - HS thảo luận cặp đôi: cùng bàn tạo môi trường sống của TV và ĐV? bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ HĐ2: Vẽ tranh môi trường sống của động vật, thực - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm vật trước khi vẽ. đôi. - HS thực hành vẽ tranh. - HS giới thiệu bức tranh đã vẽ; dưới lớp chú ý, góp ý cho bạn. - Tổ chức cho HS giới thiệu tranh vẽ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS cùng GV hệ thống nội dung *- GV hệ thống nội dung đã ôn tập. đã ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS: tìm - HS lắng nghe và thực hiện. hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): . Tự nhiên – xã hội BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực chung: Góp phần phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường thực vật và động vật quanh em 3. Về phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Giấy/ bìa khổ lớn (có thể dùng lịch treo tường đã qua sử dụng) cho các nhóm. - Hình ảnh về những việc làm của người dân có ảnh hưởng không tốt đối với môi trường sống của thực vật, động vật. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - SHS, VBT. Tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu(3-5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố: Câu đố 1: + Cây dừa Cây gì thân cao - Lá thưa răng lược Ai đem nước ngọt - Đựng đầy quả xanh. Câu đố2: Con gì bốn vó - Ngực nở bụng thon Rung rinh chiếc bờmm - Phi nhanh như gió? + Con ngựa - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. HĐ Luyện tập – Thực hành (25-27p) *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới - HS chú ý. thông qua các HĐ khác nhau. HĐ1. Những việc làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật. - Nhiều HS phát biểu. - GV nêu câu hỏi: + Những việc làm của con người gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật. + Thực vật và động vật sẽ như thế nào nếu môi trường sống của chúng bị thay đổi? - HS thảo luận và chia sẻ trong - GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ nhóm. theo nhóm bốn về: Những việc mà người dân - HS chia sẻ trước lớp (HS vừa địa phương đã làm khiến môi trường sống chia sẻ, vừa kết hợp sử dụng của thực vật và động vật bị thay đổi. tranh ảnh đã chuẩn bị trước). - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, động viên HS. (nếu có). ❖ Mở rộng: GV tổ chức cho HS xem - HS chú ý. thêm một số hình ảnh về những việc làm của người dân có ảnh hưởng không tốt đối với môi trường sống của thực vật, động vật ❖ Liên hệ: - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trước + Em và gia đình đã từng làm những việc lớp. làm gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật không? + Nếu có thì những việc làm đó là gì? + Có nên tiếp tục những việc làm đó không? Vì sao? - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện câu - HS chú ý. trả lời của HS. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm *BT2 – VBT – T54. - GV tổ chức cho HS làm BT2 – VBT – T54. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT2 – VBT – T54. - GV nhận xét, động viên. - HS đổi chéo VBT, kiểm tra - GV hệ thống nội dung ôn tập. chéo. - GV nhận xét giờ học. - HS báo cáo kết quả. - Nhắc nhở HS: Thực hiện và tuyên truyền - HS nhận xét, bổ sung (nếu có). cho người thân, bạn bè có những việc làm phù hợp để bảo vệ và hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - HS chú ý. - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): TỰ NHIÊN – XÃ HỘI BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực - Năng lực chung: Góp phần phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường thực vật và động vật quanh em 3. Về phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh, ảnh về những việc làm tốt của người dân đối với môi trường sống của thực vật, động vật. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - SHS, VBT. Tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu(3-5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS nghe/hát và vận động theo theo nhạc bài hát “Lí cây xanh”. nhạc bài hát - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý. 2. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (25-27p) *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các HĐ khác nhau. HĐ1. Những việc làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật. - GV tiếp tục tổ chức cho HS thảo luận và - HS thảo luận và chia sẻ trong chia sẻ theo nhóm bốn về: Những việc mà nhóm. người dân địa phương đã làm giúp bảo vệ, - HS chia sẻ trước lớp (HS có thể cải tạo môi trường sống của thực vật và vừa chia sẻ, vừa kết hợp sử dụng động vật. tranh ảnh đã chuẩn bị trước). - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, động viên HS. - HS chú ý. ❖ Mở rộng: GV tổ chức cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm - HS chú ý. tốt của người dân đối với môi trường sống của thực vật, động vật. ❖ Liên hệ: Em và gia đình đã làm để bảo vệ và hạn chế sự thay đổi môi trường - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trước lớp. sống của thực vật và động vật? - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện - HS chú ý. câu trả lời của HS. HĐ2. BT3 – VBT – T54. - GV tổ chức cho HS làm BT2 – VBT – - HS làm việc cá nhân, hoàn thành T54. BT3 – VBT – T54. - HS đổi chéo VBT, kiểm tra chéo. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, động viên. - HS nhận xét, bổ sung (nếu có). ❖ Tổng kết - GV tổ chức cho HS đọc mục “Bây giờ, - HS đọc mục “Bây giờ, em có thể” em có thể” sgk/tr.77. - Hãy chia sẻ với bạn những nội dung em - HS chia sẻ cặp đôi, chia sẻ trước yêu thích nhất trong chủ đề này. lớp. - GV tổ chức HS quan sát hình chốt, nói - HS trả lời. cảm nghĩ của bản thân bằng cách trả lời các câu hỏi sau: + Hình vẽ ai? + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói gì? + Chúng mình có thể làm giống bạn không? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. * - GV hệ thống nội dung ôn tập. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS: Thực hiện và tuyên truyền cho người thân, bạn bè có những việc làm - HS lắng nghe và thực hiện phù hợp để bảo vệ và hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nêu ý nghĩa của việc kiềm chế cảm - 2-3 HS nêu. xúc tiêu cực? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Khám phá: 2.1. Giới thiệu: - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chia - HS thực hiện. sẻ về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. Khi đó em đã làm gì? - HS chia sẻ. - GV NX, dẫn dắt vào bài: Ở nhà có những việc chúng ta có thể tự làm nhưng cũng có những việc chúng ta cần sự hỗ trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Hãy sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của ông bà, bố mẹ khi cần thiết. *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk trong SGK. - HS quan sát - GV đặt câu hỏi: ? Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ? ? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao? - GV gợi ý các tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ - HS suy nghĩ, trả lời. Các bạn khác - YC HS nêu thêm những tình huống NX, bổ sung câu tra lời cho bạn cần tìm sự hỗ trợ khi ở nhà? - HS nêu - GV NX, KL: em cần tìm kiếm sự hộ trợ như trong các tình huống 1, 2; Tình huống trong tranh 3 em có thể tự giải quyết được *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk và đọc các tình huống. - HS quan sát tranh, đọc tình huống, - YC thảo luận nhóm đôi và thực hiện thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi các yêu cầu sau: + Các bạn trong tranh đã tìm kiếm sự hỗ trợ như thế nào? Nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ đó? + Em có đồng tình với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? VS? + Nếu các bạn không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra? + VS em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà? + Kể thêm những cách tìm kiếm tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà mà em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà kịp thời: giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc,. Biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn. 3. Vận dụng trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. Đạo đức BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ - 2-3 HS nêu. khi ở nhà mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định bạn đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc chưa biết cách tìm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk/T53, và trả lời câu hỏi: Trong các tranh, bạn nào biết tìm kiếm sự hỗ trợ, bạn nào - HS làm việc cá nhân chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ? Vì sao? - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - GV chốt câu trả lời: Bạn trong tranh 1 và tranh 3 đã biết cách tìm kiếm sự hỗ - 2-3 HS chia sẻ. trợ khi ở nhà, bạn trong tranh 2 chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.53.54, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - 3 HS đọc. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí và tìm kiếm sự hỗ trợ theo từng tình huống. - HS thảo luận nhóm 4: - Gv mời đại diện các nhóm lên xử lí tình huống. Nhận xét, tuyên dương HS. - Gợi ý: - Đại diện các nhóm trình bày. Các + TH1: Anh trai em bị đứt tay trong khi nhóm khác nhận xét về cách xử lí, và bố mẹ đều vắng nhà, em có thể gọi bổ sung (nếu có) điện cho bố mẹ hoặc nhờ bác hàng xóm bên cạnh nhà, + TH2: Áo đồng phục của em bị rách, em có thể nhờ bà, mẹ hoặc chị khâu lại + TH3: Có người lạ gõ cửa khi ở nhà 1 mình, em không nên mở cửa, hãy gọi điện cho bố mẹ - Gv KL: Em cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người lớn khi bị đứt tay, khi áo đồng phục bị rách hoặc có người lạ gõ cửa, Em có thể nhờ giúp đỡ trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho người thân để nhờ sự giúp đỡ 3. Vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu 1: Chia sẻ về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV YC thảo luận nhóm đôi, viết một số lời đề nghị giúp đõ mà em cần hỗ trợ khi ở nhà - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu 2: + Nhắc nhở bạn bè người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.54. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Nội dung điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có). .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... MÔN GDTC LỚP: 1 CHỦ ĐỀ 3: BÀI THỂ DỤC Bài 2: ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC VẬN MÌNH, ĐỘNG TÁC BỤNG (Tiết 43 - 45 từ tuần 22 dạy - tuần 23 dạy 01 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác Chân, động tác vận mình, động tác bụng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác Chân, động tác vận mình, động tác bụng. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác của bài thể dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học Đội hình nhận lớp sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo hông, gối,... HD. - Tập 2 động tác vươn thở, tay. 2. Khám phá Mục tiêu. Hoạt động I Kiến HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác thức mới. chân . Động tác Chân Cách thực hiện Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS quan sát GV Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Khẩu lệnh: “động tác chân bắt đầu” HS tập theo mẫu mẫu Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp
File đính kèm:
giao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_23_nam_hoc_2023.doc