Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024

BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS sẽ:

- Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.

- Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.

- Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.

1. Phẩm chất

- Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.

- Trung thực: HS phấn khởi, tự tin

2. Năng lực

- Năng lực nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật.

- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí đơn giản. Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng , trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

+ 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS.

+ Các bộ tranh, ảnh cây và con vật.

+ Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS)

+ Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ).

- HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật.

doc 27 trang Thu Thảo 21/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024

Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
 TỪ NGÀY 26/02 ĐẾN NGÀY 01/03/2024
Thứ Tiết Tiết N. Dung
 Buổi Lớp Tên bài dạy
ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh
 Sáng 24 1A1 4 Bài Không tự ý lấy và sử dụng ... khác
 Hai
26/02 47 1A2 1 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác điều 
 hòa.
 Chiều 47 1A3 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác điều 
 hòa.
 47 1A3 3 Bài Ôn tập chủ đề thực vật động vật (T2)
 Sáng 47 2A1 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 Ba động điều hòa (T1.)
 27/02 47 1A1 3 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác điều 
 hòa.
 48 1A3 4 Bài Ôn tập 7 động tác bài thể dục.
 Chiều 47 2A3 1 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 động điều hòa (T1.)
 47 2A2 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 động điều hòa (T1.)
 47 2A2 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T1).
 Sáng 47 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T1).
 48 2A2 4 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T2).
Tư
28/02 Chiều 24 2A2 1 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở nhà (T2)
 48 1A2 2 Bài Ôn tập 7 động tác bài thể dục.
 24 2A3 3 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở nhà (T2)
 Ơ Ơ
 Năm Sáng 48 2A3 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 động điều hòa (T2.) 
29/02 48 1A1 3 Bài Ôn tập 7 động tác bài thể dục.
 Ơ Ơ
 Chiều 48 2A1 1 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 động điều hòa (T2.)
 48 2A2 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 động điều hòa (T2.)
 48 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T2).
 Sáu Sáng 48 1A3 3 Bài Cơ thể em (T1) 01/03
 Chiều
 LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2.
 MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1
 BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.
 - Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.
 - Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ 
 cây và vật nuôi.
 1. Phẩm chất 
 - Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm 
 sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.
 - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin 
 2. Năng lực
 - Năng lực nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ 
 đề thực vật và động vật. 
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân loại được 
 thực vật và động vật theo tiêu chí đơn giản. Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự 
 nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Tích cực, tự giác các việc làm mạch 
 lạc, rõ ràng , trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của 
 mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS.
 + Các bộ tranh, ảnh cây và con vật.
 + Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS)
 + Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ).
 - HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Giúp học sinh tích cực vui 
 tươi, thoải mái bước vào giờ học.
 Cách tiến hành
 - GV yêu cầu một HS lên bảng để đố - HS tham gia trò chơi
 các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng 
 đeo tên cây, con vật vào lưng và các bạn ngồi dưới gọi ý bằng các câu hỏi - HS lắng nghe
chỉ có câu trả lời đúng, sai,
- GV chốt đáp án đúng
2. Thực hành
Mục tiêu: HS nêu được tên các cây, 
con vật dựa vào đặc điểm của chúng 
hoặc ngược lại dựa và tên các cây, con - HS lắng nghe
vật nêu đặc điểm của chúng. HS được - HS tự đánh giá
củng cố kiến thức đã học và rèn phản - HS lắng nghe và thực hiện.
xạ.
Cách tiến hành
- HS biết yêu quý cây và con vật.
- Định hướng và phát triển năng lực và 
phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo 
luận về hình tổng kết cuối bài và liên 
 - HS nhắc lại.
hệ thực tế với việc làm của bản thân.
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng trải nghiệm
Mục tiêu: HS thực hiện và tuyên 
truyền cho mọi người xung quanh cùng 
thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã 
đưa ra.
Cách tiến hành
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 BÀI 20: CƠ THỂ EM (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ 
hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân 
biệt được con trai, con gái.
 - Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên 
cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật 
kém may mắn hơn mình.
 1. Phẩm chất 
 - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có 
thể.
 - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan 
 2. Năng lực
 - Nhận thức khoa học + Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể; phân biệt 
được con trai và con gái.
 + Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được 
các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng 
cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh 
cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của 
cơ thể; phân biệt được con trai, con gái.
 - Tự chủ, tự học: tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ 
sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người.
 + Hình bé trai, bé gái.
 + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.
 - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú học 
tập cho HS.
Cách tiến hành - HS hát
- GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các 
bộ phận của cơ thể: Năm ngón tay 
ngoan để dẫn dắt vào bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1
 - HS quan sát hình trong SGK.
Mục tiêu: HS biết được vị trí và tên gọi 
 - HS trả lời
của một số bộ phận bên ngoài cơ thể.
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát hình trong SGK 
và đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS 
gọi tên được các bộ phận mà hai “bác 
sĩ’’ Minh và Hoa đang khám cho các 
bạn.
Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí và 
tên gọi của một số bộ phận bên ngoài cơ 
thể.
 - HS làm việc nhóm
3. Thực hành
Hoạt động 2
Mục tiêu: HS hăng hái, tự tin nêu được - HS quan sát
sự giống nhau và khác nhau giữa các - HS trả lời câu hỏi
em. (giống: đều da,). Từ đó giáo dục 
HS cần tôn trọng sự khác biệt của người - HS lắng nghe khác. Phân biệt được bạn trai, bạn gái
Cách tiến hành
- GV cho HS nói với nhau về sự giống - HS lắng nghe luật chơi
và khác nhau giữa các em.
- GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn - HS lắng nghe
gái; 
- GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh 
đồng thời dựa vào hiểu biết thực tế để 
trả lời, qua đó thấy được sự khác nhau 
bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái.
Yêu cầu cần đạt:
- HS hăng hái, tự tin nêu được sự giống 
nhau và khác nhau giữa các em. (giống: - HS lắng nghe
đều da,). Từ đó giáo dục HS cần tôn - HS quan sát và thảo luận
trọng sự khác biệt của người khác.
- Phân biệt được bạn trai, bạn gái. - HS lắng nghe
- GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, 
dựa vào vốn hiểu biết thực tế của HS để 
hướng dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể 
- GV kết luận bằng việc sử dụng một 
hình ghi sẵn các bộ phận tương đối chi 
tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn 
tay, ngón tay, đồng thời đây cũng là 
gợi ý cho hoạt động tiếp theo.
Yêu cầu cần đạt: Ngoài những bộ phận 
đã biết, HS nói được thêm và chi tiết 
hơn tên các bộ phận ngoài cơ thể. - HS lắng nghe
- Xác định được vị trí, nói được tên của 
một số bộ phận bên ngoài cơ thể. 
- Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể 
mình cũng như tôn trọng sự khác biệt 
hình dáng bên ngoài của người khác.
- Định hướng phát triển năng lực và 
phẩm chất: GV tổ chức cho HS quan sát 
và thảo luận về hình ba bạn nhỏ (khác 
nhau về màu da, mái tóc, chủng tộc) 
đang vui chơi để rút ra 
- GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có 
các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các 
bộ phận đó khác nhau ở mỗi người: 
màu da, mái tóc, Chúng ta cần tôn 
trọng sự khác biệt đó.
- Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên 
ngoài của cơ thể và chức năng của 
chúng. 
4. Vận dụng – Trải nghiệm
* Tổng kết tiết học Mục tiêu: 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Cách tiến hành
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 Đạo đức
 BÀI 21: KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học này, HS sẽ:
 1. Phẩm chất
 - Trung thực: Thực hiện được lời nói và việc làm thật thà như: nhặt được của 
rơi trả lại người đánh mất.
 2. Năng lực 
 - Tự chủ và tự học: thực hiện được nhặt được của rơi trả lại người đánh mất.
 Năng lực điều chỉnh hành vi
 - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi.
 - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những thái 
độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà.
 - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí khi nhặt được 
của rơi, nhắc nhở người khác trả lại của rơi mỗi khi nhặt được.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài 
học “Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”.
 - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể
Mục tiêu: Không nên tự ý lấy đồ của 
người khác, khi muốn dùng đồ của 
người khác em cần hỏi mượn, nếu được 
sự đồng ý thì mới lấy dùng. - HS hát
Cách tiến hành
 - HS trả lời
- Cho cả lớp nghe hoặc hát
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ 
 dùng không phải của ta lấy dùng 
 không hỏi, đã là đúng chưa?”
 - HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người 
khác em cần hỏi mượn, nếu được sự 
đồng ý thì mới lấy dùng.
2. Khám phá
Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ 
của người khác
Mục tiêu: Tự ý lấy đồ của người khác - HS quan sát tranh 
là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho 
mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ 
của người khác, em cần hỏi mượn và 
chỉ lấy khi được sự đồng ý.
Cách tiến hành
 - GV treo bốn tranh (hoặc dùng 
 các phương tiện dạy học khác để 
 chiếu hình) và kể câu chuyện 
 “Chuyện của Ben”.
+ Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu 
tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà 
Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: 
“Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!” - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý 
+ Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp kiến cho bạn vừa trình bày.
quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà. - HS lắng nghe
+ Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy - Học sinh trả lời
ô tô đâu, cậu khóc ầm lên.
+ Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ 
chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn 
ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi - HS lắng nghe.
cho bạn.
- GV mời một HS kể tóm tắt câu 
chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung 
nếu thiếu nội dung chính.
- HS cả lớp trao đổi:
+ Em hãy nhận xét về hành động của 
Ben trong câu chuyện trên.
+ Theo em, vì sao không nên tự ý lấy 
đồ của người khác? - HS quan sát
 - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến 
 của HS qua lời kết luận sau: - HS chọn
Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là 
việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình 
thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của 
người khác, em cần hỏi mượn và chỉ 
lấy khi được sự đồng ý. - HS lắng nghe
3. Thực hành
Hoạt động 1: Xác định bạn nào đáng 
khen, bạn nào cân nhắc nhở Mục tiêu: HS biết bạn đáng khen, bạn 
đáng nhắc nhở trong tranh.
Cách tiến hành
 - GV cho HS quan sát hai tranh 
 mục Luyện tập trong SGK (hay 
 treo tranh hoặc chiếu hình).
 - GV chia HS thảo luận theo nhóm - HS chia sẻ
 (4 hoặc 6 em), giao nhiệm vụ cho 
 các nhóm: Bạn nào đáng khen, 
 bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao?
 - GV khen ngợi các ý kiến của HS 
 và tổng kết.
Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn 
nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen 
(tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy 
thước của bạn thật đáng chê (tranh 2).
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
 - HS quan sát
Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn 
những tình huống m đã thực hiện.
Cách tiến hành - HS trả lời
 - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào 
 em tự ý lấy và sử dụng đồ của 
 người khác chưa? Khi đó em - HS chọn
 cảm thấy như thế nào?
 - GV tuỳ thuộc vào thời gian của 
 tiết học có thể mời một số HS 
 chia sẻ trước lớp hoặc các em 
 chia sẻ theo nhóm đôi.
 - HS chia sẻ qua thực tế của bản - HS lắng nghe
 thân.
 - GV nhận xét và khen ngợi những 
 câu trả lời trung thực, nhắc nhở 
 HS không nên tự ý lấy và sử 
 dụng đồ của người khác.
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho 
bạn
Mục tiêu: Biết đưa ra lời khuyên với - HS chia sẻ
bạn.
 - HS nêu
Cách tiến hành
 - Để đảm bảo thời gian, GV có thể 
 chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ - HS lắng nghe
 cho mỗi cặp quan sát kĩ một 
 trong hai tình huống để thực hiện 
 yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên 
 bạn điều gì khi gặp tình huống 
 trong các bức tranh.
 - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp theo là tranh 2 
 (GV nên nghe ý kiến của tất cả 
 các nhóm).
 - GV khen ngợi HS và đưa ra - HS thảo luận và nêu
 những cách nói với bạn trong 
 mỗi tình huống, GV có thể viết 
 sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn 
 hình đã chuẩn bị trước, ví dụ:
Tình huống 1
+ Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy 
sách, truyện của thư viện. - HS lắng nghe
+ Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được - HS lắng nghe
mang về.
+ Tớ sẽ mách cô!
Tình huống 2:
+ Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng 
hàng khi chưa trả tiền.
+ Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong 
mới được sử dụng hàng.
+ Tớ sẽ mách chú bảo vệ.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời 
khuyên nào trong các tình huống trên?
 -Ở mỗi tình huống, GV cho một 
 số HS lên đánh dấu vào cách nói 
 mà mình thích.
Kết luận: Khi gặp tình huống một người 
tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng 
ta nên có lời nhắc nhở nhẹ nhàng để 
người đó hiểu ra và không làm việc sai 
trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người 
đó cố tình không nghe.
4. Vận dụng trải nghiệm
Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng 
đồ của người khác
Mục tiêu: HS thực hiện thói quen 
không tự ý lấy và sử dụng đồ của người 
khác.
Cách tiến hành
 - HS đóng vai nhắc nhau không tự 
 ý lấy và sử dụng đồ của người 
 khác. HS có thể tưởng tượng và 
 đóng vai theo các tình huống 
 khác nhau.
 - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có 
 thể chọn các tình huống ở mục 
 Luyện tập để đóng vai rèn luyện 
 thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
Kết luận: HS thực hiện thói quen không 
tự ý lấy và sử dụng đồ của người 
khác,...
Thông điệp: G V chiếu/viết thông điệp 
lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc 
nhìn vào SGK), đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài học
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2
 BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh. 
- Nhận biết được ở mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt
động vận động. 
- Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt 
động.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực khoa học: Thông qua các hoạt động hs HS có cơ hội phát triển năng lực 
khoa học: NL nhận thức, tìm tòi, khám phá kiến thức vầ cơ quan vận động
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, máy chiếu, hình trong SGK phóng to (nếu có).
2. HS: SHS, vở ô ly, một số tranh, ảnh sưu tầm (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Mở đầu. 5’
MT: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học 
tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- GV cho HS chạy tại chỗ và cho biết 
các bộ phận nào trên cơ thể phải cử - HS chạy tại chỗ và cho biết các bộ 
động khi chạy và mô tả cảm nhận của phận nào trên cơ thể phải cử động khi 
mình xem có mỏi chân khi chạy không. chạy và mô tả cảm nhận của mình xem 
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào có mỏi chân khi chạy không.
bài. - HS ghi tên bài vào vở.
2. HĐ Hình thành kiến thức. 15’
MT: HS biết chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên 
sơ đồ, tranh, ảnh. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 
trong SGK, chỉ và đọc tên một số cơ, 
xương và khớp của cơ thể. - HS quan sát hình 1 và 2 trong SGK, 
 chỉ và đọc tên một số cơ, xương và 
- GV theo dõi các nhóm hoạt động. khớp của cơ thể. 
 - HS chỉ và nói tên một số cơ, xương, 
- GV mở rộng cho HS quan sát hình 1 khớp của cơ thể trên hình vẽ ở trong 
và chỉ ra xương nào dài nhất trong cơ nhóm 4.
thể (xương đùi). - HS quan sát hình 1 và chỉ ra xương 
- Sau đó cho HS quan sát các khớp và nào dài nhất trong cơ thể (xương đùi).
gọi một vài HS nhận xét về vị trí của - HS quan sát các khớp và gọi một vài 
khớp so với xương khớp nối giữa các HS nhận xét về vị trí của khớp so với 
xương). xương khớp nối giữa các xương. 
 - Đại diện của một hoặc hai nhóm báo 
- GV có thể nói thêm một số khớp khác cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác 
ngoài các khớp trên hình. bổ sung. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Nhận xét, đánh giá, góp ý.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành - HS lắng nghe.
MT: HS hào hứng, vui vẻ chơi và chỉ 
đúng được một số cơ, xương, khớp trên 
Cơ thể.
- GV chia nhóm HS (nhóm 2) để chơi 
trò chơi. Một bạn chỉ cơ, xương, khớp - HS chơi trò chơi. 
trên cơ thể; một bạn viết trên bảng. + Một bạn chỉ cơ, xương, khớp trên cơ 
Nhóm nào viết được nhiều và đúng thì thể;
nhóm đó thắng. + Một bạn viết trên bảng. Nhóm nào 
- GV bao quát các nhóm chơi. viết được nhiều và đúng thì nhóm đó 
- GV cùng HS tổng kết trò chơi. thắng.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm 
MT: HS tự thực hiện động tác vận động 
để cảm nhận chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc 
hướng dẫn thực hiện động tác trong 
SGK rồi thực hiện cử động và cảm - HS quan sát hình và đọc hướng dẫn 
nhận. thực hiện động tác trong SGK rồi thực 
- Gọi một vài HS lên bảng thực hiện cử hiện cử động và cảm nhận.
động và nêu sự thay đổi của xương cột - HS lên bảng thực hiện cử động và nêu 
sống khi cử động. sự thay đổi của xương cột sống khi cử 
- Sau khi thực hiện động tác, HS nói về động. 
sự thay đổi của xương mà HS cảm nhận - HS nói về sự thay đổi của xương mà 
được bằng tay. Có thể có cảm nhận HS cảm nhận được bằng tay.
khác nhau, GV có thể chính xác lại. 
- GV cho HS thực hiện các động tác 
khác như gập tay, gập chân, đứng lên - HS thực hiện các động tác khác như và ngồi xuống .. để xác định thêm vị trí gập tay, gập chân, đứng lên và ngồi 
các khớp của cơ thể. xuống... để xác định thêm vị trí các 
* khớp của cơ thể.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu
- Gọi HS nêu ND tiết học
- Em có ý kiến gì sau bài học? - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về chức năng 
của cơ, xương, khớp thông qua tài liệu 
và các động tác thực tế.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DAY (NẾU CÓ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Kể tên được những việc làm giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động.
- Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động.
- Thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo 
cột sống.
2. Năng lực:
 - Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
- Năng lực đặc thù (NL khoa học):
+ Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Thực hiện ngồi đúng tư thế trong khi học, làm 
việc.
+ Ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội: Biết bày tỏ quan điểm, điều chỉnh tư thế 
vận động để cho phù hợp.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Biết quý trọng cơ thể mình từ đó 
rèn cho HS thói quen ngồi đúng tư thế)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, máy chiếu, hình trong SGK phóng to (nếu có).
2. HS: SHS, vở ô ly, một số tranh, ảnh sưu tầm (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ Mở đầu
*MT: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập 
cho HS và kết nối với bài học mới.
- GV có thể cho HS hát bài vườn cây của em - HS hát và vận động theo bài hát.
- GV dẫn vào bài học.
- Gv ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở.
2. HĐ Hình thành kiến thức
*Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới 
thông qua các hoạt động khác nhau.
*HĐ1: quan sát hình và nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng.
 - GV cho HS quan sát hình và nêu các yêu cầu 
 về tư thế ngồi học đúng: - HS thực hiện quan sát hình, đọc nội 
 dung và nêu:
 + Mắt cách vở khoảng 30 cm, lưng 
 - Còn có yêu cầu nào nữa không? thẳng, hai tay đặt trên bàn
 =>GV nhận xét và kết luận: Mắt cách vở -HS TL
 khoảng 30 cm, lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn. 
 Ngoài ra, có một số yêu cầu khác như: bàn 
 chân đặt trên mặt sàn, bàn ghế có chiều cao 
 phù hợp; đảm bảo đủ vả thuận chiểu ánh sáng - HS lắng nghe
 khi viết.
 3. HĐ Luyện tập - Thực hành
 *MT: Củng cố và hoàn thiện những kiến thức, 
 kĩ năng đã khám phá được.
 * HĐ2. Em hãy tự nhận xét về tư thế ngồi học 
 của mình và điều chỉnh cho đúng.
 - GV tổ chức cho cả lớp thực hiện. - HS thực hiện
 + Gọi một vài HS thực hiện tư thế ngồi học, + Một số HS lên thực hiện
 các HS khác quan sát, nhận xét giúp bạn điểu 
 chỉnh về tư thế đúng, đồng thời vận dụng vào 
 bản thân.
 - GV yêu cấu HS liên hệ với tư thế ngổi học 
 của bản thân xem đã đúng chưa? Cẩn điều 
 chỉnh gì và thực hành ngay tư thế ngồi học - HS liên hệ
 đúng vừa được học.
 - Y/c lớp trưởng nói hiệu lệnh để cả lớp cùng 
 ngồi đúng tư thế.
 - Gv nhận xét, biểu dương
* * HĐ 3. Chọn tư thế đúng trong mỗi - Lớp trưởng hô: Các bạn ngồi – cả 
 hình dưới đây. lớp thực hiện.
 - GV tổ chức cho HS lựa chọn hình có tư thế 
 đúng. Yêu cầu HS nêu lí do tại sao lại chọn đó 
 là tư thế đúng.
 =>GV chốt lại các tư thế đúng trong các 
 hình: hình 1: b, hình 2: b, hình 3: b, hình 4. - HS trình bày (hình 1: b, hình 2: b, 
 * HĐ4. Nếu thực hiện tư thế sai ở mỗi hình hình 3: b, hình 4: a)
 trên sẽ gây tác hại như thế nào?
 - Sau khi lựa chọn xong, GV yêu cầu HS dự 
 đoán về tác hại của các việc làm sai tư thế 
 trong các hình và ảnh hưởng của nó đến sức 
 khoẻ và cuộc sống.
 => GV nhận xét và kết luận: Ngồi sai tư thế 
 dẫn đến cong vẹo cột sống
 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ dự 
 *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã đoán với bạn. 
 học vào thực tiễn cuộc sống, xử lý các tình - 3. 4 đại diện nhóm nêu suy đoán huống tương tự trong SGK Ngồi sai tư thế dẫn đến cong vẹo cột 
*HĐ5. Thực hành tư thế đúng ở mỗi hình sống
trên
- GV cho HS thực hiện các tư thể đúng như 
trong hình đã chọn.
- GV nhận xét, biểu dương
- GV chia nhóm HS để thảo luận về cách 
phòng chổng cong vẹo cột sống. GV gọi một 
vài nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận giúp HS nắm được một số 
cách chống cong vẹo cột sống: đảm bảo ăn 
uống đẩy đủ các chất đinh dưỡng, tập thể dục, - HS thực hiện
ngồi thẳng lưng, không ngồi quá lâu mà nên có 
thời gian vận động giữa giờ...
*Tổng kết
- GV cho HS đọc thầm câu nói của Mặt Trời.
HĐ6. Dẫn dắt và nhắc nhở - HS chia nhóm đôi để thảo luận và 
- GV cho HS quan sát hình chốt và nhận xét trả lời câu hỏi
xem tư thế ngồi học của Hoa đã đúng chưa, cần + tập thể dục
điều chỉnh như thế nào. Bạn Hoa nhắc nhở em + ngồi thẳng lưng, không ngồi quá 
là đúng hay sai? Nếu là em, em có làm như bạn lâu
Hoa không? Sau đó, chia sẻ về những điều em 
đã học được sau bài học.
*Củng cố, dặn dò.
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- GV hỏi: Qua bài hôm nay các em đã biết 
những gì? - HS đọc câu chốt
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương học sinh
- GV nhắc nhở HS về nhà tích cực thực hiện 
các việc làm chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận - HS trả lời, từ đó biết cách không 
động chống cong vẹo cột sống (tập luyện thể ngổi quá lâu để tránh mỏi xương.
thao, ăn uống...) và chia sẻ với người thân cùng - HS bày tỏ ý kiến.
thực hiện.
- Tìm hiểu trước về cơ quan hố hấp
 - HS lắng nghe, ghi nhớ và vận dụng 
 vào cuộc sống hàng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
  MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2
 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt 
động xã hội phù hợp
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ - 2-3 HS nêu.
khi ở nhà mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Luyện tập:
*Bài 1: Xác định bạn đã biết cách 
tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc chưa biết 
cách tìm sự hỗ trợ khi ở nhà
- GV cho HS quan sát tranh sgk/T53, 
và trả lời câu hỏi: Trong các tranh, bạn 
nào biết tìm kiếm sự hỗ trợ, bạn nào - HS làm việc cá nhân
chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ? Vì 
sao?
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
- GV chốt câu trả lời: Bạn trong tranh 1 
và tranh 3 đã biết cách tìm kiếm sự hỗ - 2-3 HS chia sẻ.
trợ khi ở nhà, bạn trong tranh 2 chưa 
biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2: Xử lí tình huống.
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.53.54, 
đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình 
huống của bài. - 3 HS đọc.
- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách 
xử lí và tìm kiếm sự hỗ trợ theo từng 
tình huống. - HS thảo luận nhóm 4:
- Gv mời đại diện các nhóm lên xử lí 
tình huống. Nhận xét, tuyên dương HS.
- Gợi ý: - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
+ TH1: Anh trai em bị đứt tay trong khi nhóm khác nhận xét về cách xử lí, và 
bố mẹ đều vắng nhà, em có thể gọi bổ sung (nếu có)
điện cho bố mẹ hoặc nhờ bác hàng xóm bên cạnh nhà,
+ TH2: Áo đồng phục của em bị rách, 
em có thể nhờ bà, mẹ hoặc chị khâu lại
+ TH3: Có người lạ gõ cửa khi ở nhà 1 
mình, em không nên mở cửa, hãy gọi 
điện cho bố mẹ
- Gv KL: Em cần tìm kiếm sự hỗ trợ 
của người lớn khi bị đứt tay, khi áo 
đồng phục bị rách hoặc có người lạ gõ 
cửa, Em có thể nhờ giúp đỡ trực tiếp 
hoặc gọi điện thoại cho người thân để 
nhờ sự giúp đỡ
3. Vận dụng trải nghiệm:
* Yêu cầu 1: Chia sẻ về cách tìm 
kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
- GV YC thảo luận nhóm đôi, viết một 
số lời đề nghị giúp đõ mà em cần hỗ 
trợ khi ở nhà
- Tổ chức cho HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Yêu cầu 2:
+ Nhắc nhở bạn bè người thân tìm 
kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà
*Thông điệp:
- Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.54.
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông 
điệp vào cuộc sống. 
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào 
cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
IV. Nội dung điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có). 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
MÔN GDTC LỚP: 1
 CHỦ ĐỀ 3: BÀI THỂ DỤC
 Bài 3: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA
 (Tiết 46 - 47 từ tuần 23 dạy - tuần 24 dạy 01 tiết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về phẩm chất:
 Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối 
hợp, động tác điều hòa trong sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 2. Về Năng lực:
 - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực 
hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác phối hợp, 
động tác điều hòa. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu 
của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác của bài thể dục.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 *TIẾT I
 Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học Đội hình nhận lớp 
 sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, 
 HD khởi động. 
 
 
 Cách thực hiện 
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo 
 hông, gối,... HD.
 - Tập 2 động tác vận mình,...bụng
 2. Khám phá Mục tiêu.
 Hoạt động I Kiến HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác 
 thức mới. phối hợp .
 Động Phối hợp.
 Cách thực hiện
 Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp 
 phân tích kĩ thuật động tác.
 HS quan sát GV
 Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động 
 tác mẫu
 - Khẩu lệnh: “động tác phối hợp bắt 
 đầu” HS tập theo mẫu mẫu
 Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp tập Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập Lớp tập
 GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên Từng tổ tập các tổ 
 dương từng tổ. khác quang sát nhận 
 Mục tiêu. xét
 HS tập được động tác phối hợp theo đội 
 3. Luyện tập hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập luyện Đội hình tập luyện 
 Cách thực hiện đồng loạt.
 - GV hô HS tập theo GV. 
 Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS. 
 - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 
 
 Tập theo tổ theo khu vực.
 - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
 - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các 
 Thi đua giữa các tổ tổ. HS thực hiện.
 - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 
 dương.
 Mục tiêu.
 * Trò chơi “lò cò HS biết tên trò chơi.., tích cực tham gia 
 tiếp sức” trò chơi.
 Cách thực hiện
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 2 HS quan sát GV làm 
 đến 3 lần. theo HD
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt 
 người phạm luật.
 Mục tiêu.
 - Bài tập PT thể HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể 
 lực: lực.
 Cách thực hiện
 4.Vận dụng trải - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống 
 nghiệm: hông nhảy tách chân 15 lần
 Mục tiêu. HS tập theo yêu cầu.
 Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và hệ 
 thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
 Cách thực hiện
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 *TIẾT II
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD 
 khởi động. 
 
 
 Cách thực hiện 
2. Khám phá - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động tập 
Hoạt động II Kiến tập động tác Chân,phối hợp. theoHD.
thức mới. Mục tiêu.
Động tácđiều hòa HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác 
 Động tác điều hòa.
 HS quan sát GV
 Cách thực hiện
 Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp phân 
 HS tập theo mẫu 
 tích kĩ thuật động tác.
 Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác 
 mẫu
 Lớp tập
 - Khẩu lệnh: “động tác điều hòa bắt đầu”
 Từng tổ tập các tổ 
 Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp tập
 khác quang sát nhận 
 Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập
 xét
 GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên 
 dương từng tổ.
3. Luyện tập Mục tiêu.
 HS tập được động tác vận mình theo đội 
 hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập luyện 
 Cách thực hiện
 Đội hình tập luyện 
 - GV hô HS tập theo GV.
Tập đồng loạt đồng loạt.
 - GV quan sát, sửa sai cho HS. 
Tập theo tổ - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo 
 khu vực. 
 - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 
 - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 
 dương.
* Trò chơi “Đứng Mục tiêu.
ngồi theo lệnh” HS biết tên trò chơi.., tích cực tham gia trò HS thực hiện.
 chơi.
 Cách thực hiện
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 2 đến 3 lần. 
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người 
 phạm luật.
 - Bài tập PT thể Mục tiêu.
 lực: HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. HS quan sát GV làm 
 Cách thực hiện theo HD
 - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông 
 nhảy tách chân 15 lần
 4.Vận dụng trải Mục tiêu.
 nghiệm: Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và hệ HS tập theo yêu cầu.
 thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
 Cách thực hiện
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội 
 dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Nội dung điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có). 
- Lưu ý khi làm mẫu và hướng dẫn thao tác từng nhịp của động tác phối hợp.
MÔN GDTC LỚP: 1
 Bài tiết 48 dạy 1 tiết tuần 24
 BÀI: ÔN TẬP 07 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về phẩm chất:
 Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn 
thở, động tác tay, động tác chân, động tác vận mình, động tác bụng, động phối hợp, 
động tác điều hòa trong sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 2. Về Năng lực:
 - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực 
hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác vươn thở, 
động tác tay, động tác chân, động tác vận mình, động tác bụng, động phối hợp, động 
tác điều hòa theo sự yêu cầu giáo viên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS

File đính kèm:

  • docgiao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_24_nam_hoc_2023.doc