Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024
BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
- Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.
- Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian.
- Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.
1. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.
- Trung thực: HS phấn khởi, tự tin
2. Năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí đơn giản. Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng , trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS.
+ Các bộ tranh, ảnh cây và con vật.
+ Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS)
+ Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ).
- HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 24 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24 TỪ NGÀY 26/02 ĐẾN NGÀY 01/03/2024 Thứ Tiết Tiết N. Dung Buổi Lớp Tên bài dạy ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh Sáng 24 1A1 4 Bài Không tự ý lấy và sử dụng ... khác Hai 26/02 47 1A2 1 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác điều hòa. Chiều 47 1A3 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác điều hòa. 47 1A3 3 Bài Ôn tập chủ đề thực vật động vật (T2) Sáng 47 2A1 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, Ba động điều hòa (T1.) 27/02 47 1A1 3 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác điều hòa. 48 1A3 4 Bài Ôn tập 7 động tác bài thể dục. Chiều 47 2A3 1 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, động điều hòa (T1.) 47 2A2 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, động điều hòa (T1.) 47 2A2 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T1). Sáng 47 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T1). 48 2A2 4 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T2). Tư 28/02 Chiều 24 2A2 1 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở nhà (T2) 48 1A2 2 Bài Ôn tập 7 động tác bài thể dục. 24 2A3 3 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở nhà (T2) Ơ Ơ Năm Sáng 48 2A3 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, động điều hòa (T2.) 29/02 48 1A1 3 Bài Ôn tập 7 động tác bài thể dục. Ơ Ơ Chiều 48 2A1 1 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, động điều hòa (T2.) 48 2A2 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, động điều hòa (T2.) 48 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T2). Sáu Sáng 48 1A3 3 Bài Cơ thể em (T1) 01/03 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1 BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: - Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật. - Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian. - Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. 1. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin 2. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học: Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí đơn giản. Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng , trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS. + Các bộ tranh, ảnh cây và con vật. + Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS) + Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ). - HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp học sinh tích cực vui tươi, thoải mái bước vào giờ học. Cách tiến hành - GV yêu cầu một HS lên bảng để đố - HS tham gia trò chơi các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng đeo tên cây, con vật vào lưng và các bạn ngồi dưới gọi ý bằng các câu hỏi - HS lắng nghe chỉ có câu trả lời đúng, sai, - GV chốt đáp án đúng 2. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại dựa và tên các cây, con - HS lắng nghe vật nêu đặc điểm của chúng. HS được - HS tự đánh giá củng cố kiến thức đã học và rèn phản - HS lắng nghe và thực hiện. xạ. Cách tiến hành - HS biết yêu quý cây và con vật. - Định hướng và phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên - HS nhắc lại. hệ thực tế với việc làm của bản thân. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã đưa ra. Cách tiến hành * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 20: CƠ THỂ EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái. - Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình. 1. Phẩm chất - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan 2. Năng lực - Nhận thức khoa học + Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể; phân biệt được con trai và con gái. + Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm, - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái. - Tự chủ, tự học: tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người. + Hình bé trai, bé gái. + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay. - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - HS hát - GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các bộ phận của cơ thể: Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá Hoạt động 1 - HS quan sát hình trong SGK. Mục tiêu: HS biết được vị trí và tên gọi - HS trả lời của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên được các bộ phận mà hai “bác sĩ’’ Minh và Hoa đang khám cho các bạn. Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí và tên gọi của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. - HS làm việc nhóm 3. Thực hành Hoạt động 2 Mục tiêu: HS hăng hái, tự tin nêu được - HS quan sát sự giống nhau và khác nhau giữa các - HS trả lời câu hỏi em. (giống: đều da,). Từ đó giáo dục HS cần tôn trọng sự khác biệt của người - HS lắng nghe khác. Phân biệt được bạn trai, bạn gái Cách tiến hành - GV cho HS nói với nhau về sự giống - HS lắng nghe luật chơi và khác nhau giữa các em. - GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn - HS lắng nghe gái; - GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh đồng thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời, qua đó thấy được sự khác nhau bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái. Yêu cầu cần đạt: - HS hăng hái, tự tin nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa các em. (giống: - HS lắng nghe đều da,). Từ đó giáo dục HS cần tôn - HS quan sát và thảo luận trọng sự khác biệt của người khác. - Phân biệt được bạn trai, bạn gái. - HS lắng nghe - GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể - GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, đồng thời đây cũng là gợi ý cho hoạt động tiếp theo. Yêu cầu cần đạt: Ngoài những bộ phận đã biết, HS nói được thêm và chi tiết hơn tên các bộ phận ngoài cơ thể. - HS lắng nghe - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. - Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài của người khác. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận về hình ba bạn nhỏ (khác nhau về màu da, mái tóc, chủng tộc) đang vui chơi để rút ra - GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó. - Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng của chúng. 4. Vận dụng – Trải nghiệm * Tổng kết tiết học Mục tiêu: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Cách tiến hành - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy Đạo đức BÀI 21: KHÔNG TỰ Ý LẤY VÀ SỬ DỤNG ĐỒ CỦA NGƯỜI KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: 1. Phẩm chất - Trung thực: Thực hiện được lời nói và việc làm thật thà như: nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: thực hiện được nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí khi nhặt được của rơi, nhắc nhở người khác trả lại của rơi mỗi khi nhặt được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học “Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”. - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể Mục tiêu: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng. - HS hát Cách tiến hành - HS trả lời - Cho cả lớp nghe hoặc hát - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ dùng không phải của ta lấy dùng không hỏi, đã là đúng chưa?” - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng. 2. Khám phá Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác Mục tiêu: Tự ý lấy đồ của người khác - HS quan sát tranh là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý. Cách tiến hành - GV treo bốn tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Chuyện của Ben”. + Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!” - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý + Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp kiến cho bạn vừa trình bày. quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà. - HS lắng nghe + Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy - Học sinh trả lời ô tô đâu, cậu khóc ầm lên. + Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền - HS tự liên hệ bản thân kể ra. nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi - HS lắng nghe. cho bạn. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - HS cả lớp trao đổi: + Em hãy nhận xét về hành động của Ben trong câu chuyện trên. + Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác? - HS quan sát - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: - HS chọn Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý. - HS lắng nghe 3. Thực hành Hoạt động 1: Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở Mục tiêu: HS biết bạn đáng khen, bạn đáng nhắc nhở trong tranh. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trong SGK (hay treo tranh hoặc chiếu hình). - GV chia HS thảo luận theo nhóm - HS chia sẻ (4 hoặc 6 em), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn nào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết. Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2). Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - HS quan sát Mục tiêu: HS biết chia sẻ cùng bạn những tình huống m đã thực hiện. Cách tiến hành - HS trả lời - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em - HS chọn cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản - HS lắng nghe thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu: Biết đưa ra lời khuyên với - HS chia sẻ bạn. - HS nêu Cách tiến hành - Để đảm bảo thời gian, GV có thể chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ - HS lắng nghe cho mỗi cặp quan sát kĩ một trong hai tình huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh. - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp theo là tranh 2 (GV nên nghe ý kiến của tất cả các nhóm). - GV khen ngợi HS và đưa ra - HS thảo luận và nêu những cách nói với bạn trong mỗi tình huống, GV có thể viết sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn hình đã chuẩn bị trước, ví dụ: Tình huống 1 + Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện. - HS lắng nghe + Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được - HS lắng nghe mang về. + Tớ sẽ mách cô! Tình huống 2: + Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả tiền. + Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng. + Tớ sẽ mách chú bảo vệ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên? -Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích. Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nên có lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người đó cố tình không nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác Mục tiêu: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Cách tiến hành - HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóng vai rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác,... Thông điệp: G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2 BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh. - Nhận biết được ở mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động. - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. 2. Năng lực - Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực khoa học: Thông qua các hoạt động hs HS có cơ hội phát triển năng lực khoa học: NL nhận thức, tìm tòi, khám phá kiến thức vầ cơ quan vận động 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu, hình trong SGK phóng to (nếu có). 2. HS: SHS, vở ô ly, một số tranh, ảnh sưu tầm (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu. 5’ MT: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV cho HS chạy tại chỗ và cho biết các bộ phận nào trên cơ thể phải cử - HS chạy tại chỗ và cho biết các bộ động khi chạy và mô tả cảm nhận của phận nào trên cơ thể phải cử động khi mình xem có mỏi chân khi chạy không. chạy và mô tả cảm nhận của mình xem - Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào có mỏi chân khi chạy không. bài. - HS ghi tên bài vào vở. 2. HĐ Hình thành kiến thức. 15’ MT: HS biết chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trong SGK, chỉ và đọc tên một số cơ, xương và khớp của cơ thể. - HS quan sát hình 1 và 2 trong SGK, chỉ và đọc tên một số cơ, xương và - GV theo dõi các nhóm hoạt động. khớp của cơ thể. - HS chỉ và nói tên một số cơ, xương, - GV mở rộng cho HS quan sát hình 1 khớp của cơ thể trên hình vẽ ở trong và chỉ ra xương nào dài nhất trong cơ nhóm 4. thể (xương đùi). - HS quan sát hình 1 và chỉ ra xương - Sau đó cho HS quan sát các khớp và nào dài nhất trong cơ thể (xương đùi). gọi một vài HS nhận xét về vị trí của - HS quan sát các khớp và gọi một vài khớp so với xương khớp nối giữa các HS nhận xét về vị trí của khớp so với xương). xương khớp nối giữa các xương. - Đại diện của một hoặc hai nhóm báo - GV có thể nói thêm một số khớp khác cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác ngoài các khớp trên hình. bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá, góp ý. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành - HS lắng nghe. MT: HS hào hứng, vui vẻ chơi và chỉ đúng được một số cơ, xương, khớp trên Cơ thể. - GV chia nhóm HS (nhóm 2) để chơi trò chơi. Một bạn chỉ cơ, xương, khớp - HS chơi trò chơi. trên cơ thể; một bạn viết trên bảng. + Một bạn chỉ cơ, xương, khớp trên cơ Nhóm nào viết được nhiều và đúng thì thể; nhóm đó thắng. + Một bạn viết trên bảng. Nhóm nào - GV bao quát các nhóm chơi. viết được nhiều và đúng thì nhóm đó - GV cùng HS tổng kết trò chơi. thắng. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm MT: HS tự thực hiện động tác vận động để cảm nhận chức năng - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc hướng dẫn thực hiện động tác trong SGK rồi thực hiện cử động và cảm - HS quan sát hình và đọc hướng dẫn nhận. thực hiện động tác trong SGK rồi thực - Gọi một vài HS lên bảng thực hiện cử hiện cử động và cảm nhận. động và nêu sự thay đổi của xương cột - HS lên bảng thực hiện cử động và nêu sống khi cử động. sự thay đổi của xương cột sống khi cử - Sau khi thực hiện động tác, HS nói về động. sự thay đổi của xương mà HS cảm nhận - HS nói về sự thay đổi của xương mà được bằng tay. Có thể có cảm nhận HS cảm nhận được bằng tay. khác nhau, GV có thể chính xác lại. - GV cho HS thực hiện các động tác khác như gập tay, gập chân, đứng lên - HS thực hiện các động tác khác như và ngồi xuống .. để xác định thêm vị trí gập tay, gập chân, đứng lên và ngồi các khớp của cơ thể. xuống... để xác định thêm vị trí các * khớp của cơ thể. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu - Gọi HS nêu ND tiết học - Em có ý kiến gì sau bài học? - HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ - Dặn HS về nhà tìm hiểu về chức năng của cơ, xương, khớp thông qua tài liệu và các động tác thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DAY (NẾU CÓ): .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể tên được những việc làm giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động. - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động. - Thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. 2. Năng lực: - Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù (NL khoa học): + Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Thực hiện ngồi đúng tư thế trong khi học, làm việc. + Ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội: Biết bày tỏ quan điểm, điều chỉnh tư thế vận động để cho phù hợp. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Biết quý trọng cơ thể mình từ đó rèn cho HS thói quen ngồi đúng tư thế) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu, hình trong SGK phóng to (nếu có). 2. HS: SHS, vở ô ly, một số tranh, ảnh sưu tầm (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ Mở đầu *MT: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV có thể cho HS hát bài vườn cây của em - HS hát và vận động theo bài hát. - GV dẫn vào bài học. - Gv ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. HĐ Hình thành kiến thức *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các hoạt động khác nhau. *HĐ1: quan sát hình và nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng. - GV cho HS quan sát hình và nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng: - HS thực hiện quan sát hình, đọc nội dung và nêu: + Mắt cách vở khoảng 30 cm, lưng - Còn có yêu cầu nào nữa không? thẳng, hai tay đặt trên bàn =>GV nhận xét và kết luận: Mắt cách vở -HS TL khoảng 30 cm, lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn. Ngoài ra, có một số yêu cầu khác như: bàn chân đặt trên mặt sàn, bàn ghế có chiều cao phù hợp; đảm bảo đủ vả thuận chiểu ánh sáng - HS lắng nghe khi viết. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành *MT: Củng cố và hoàn thiện những kiến thức, kĩ năng đã khám phá được. * HĐ2. Em hãy tự nhận xét về tư thế ngồi học của mình và điều chỉnh cho đúng. - GV tổ chức cho cả lớp thực hiện. - HS thực hiện + Gọi một vài HS thực hiện tư thế ngồi học, + Một số HS lên thực hiện các HS khác quan sát, nhận xét giúp bạn điểu chỉnh về tư thế đúng, đồng thời vận dụng vào bản thân. - GV yêu cấu HS liên hệ với tư thế ngổi học của bản thân xem đã đúng chưa? Cẩn điều chỉnh gì và thực hành ngay tư thế ngồi học - HS liên hệ đúng vừa được học. - Y/c lớp trưởng nói hiệu lệnh để cả lớp cùng ngồi đúng tư thế. - Gv nhận xét, biểu dương * * HĐ 3. Chọn tư thế đúng trong mỗi - Lớp trưởng hô: Các bạn ngồi – cả hình dưới đây. lớp thực hiện. - GV tổ chức cho HS lựa chọn hình có tư thế đúng. Yêu cầu HS nêu lí do tại sao lại chọn đó là tư thế đúng. =>GV chốt lại các tư thế đúng trong các hình: hình 1: b, hình 2: b, hình 3: b, hình 4. - HS trình bày (hình 1: b, hình 2: b, * HĐ4. Nếu thực hiện tư thế sai ở mỗi hình hình 3: b, hình 4: a) trên sẽ gây tác hại như thế nào? - Sau khi lựa chọn xong, GV yêu cầu HS dự đoán về tác hại của các việc làm sai tư thế trong các hình và ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ và cuộc sống. => GV nhận xét và kết luận: Ngồi sai tư thế dẫn đến cong vẹo cột sống 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ dự *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã đoán với bạn. học vào thực tiễn cuộc sống, xử lý các tình - 3. 4 đại diện nhóm nêu suy đoán huống tương tự trong SGK Ngồi sai tư thế dẫn đến cong vẹo cột *HĐ5. Thực hành tư thế đúng ở mỗi hình sống trên - GV cho HS thực hiện các tư thể đúng như trong hình đã chọn. - GV nhận xét, biểu dương - GV chia nhóm HS để thảo luận về cách phòng chổng cong vẹo cột sống. GV gọi một vài nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. => GV kết luận giúp HS nắm được một số cách chống cong vẹo cột sống: đảm bảo ăn uống đẩy đủ các chất đinh dưỡng, tập thể dục, - HS thực hiện ngồi thẳng lưng, không ngồi quá lâu mà nên có thời gian vận động giữa giờ... *Tổng kết - GV cho HS đọc thầm câu nói của Mặt Trời. HĐ6. Dẫn dắt và nhắc nhở - HS chia nhóm đôi để thảo luận và - GV cho HS quan sát hình chốt và nhận xét trả lời câu hỏi xem tư thế ngồi học của Hoa đã đúng chưa, cần + tập thể dục điều chỉnh như thế nào. Bạn Hoa nhắc nhở em + ngồi thẳng lưng, không ngồi quá là đúng hay sai? Nếu là em, em có làm như bạn lâu Hoa không? Sau đó, chia sẻ về những điều em đã học được sau bài học. *Củng cố, dặn dò. *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - GV hỏi: Qua bài hôm nay các em đã biết những gì? - HS đọc câu chốt - GV nhận xét tiết học, biểu dương học sinh - GV nhắc nhở HS về nhà tích cực thực hiện các việc làm chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận - HS trả lời, từ đó biết cách không động chống cong vẹo cột sống (tập luyện thể ngổi quá lâu để tránh mỏi xương. thao, ăn uống...) và chia sẻ với người thân cùng - HS bày tỏ ý kiến. thực hiện. - Tìm hiểu trước về cơ quan hố hấp - HS lắng nghe, ghi nhớ và vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2 BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ - 2-3 HS nêu. khi ở nhà mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Luyện tập: *Bài 1: Xác định bạn đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc chưa biết cách tìm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV cho HS quan sát tranh sgk/T53, và trả lời câu hỏi: Trong các tranh, bạn nào biết tìm kiếm sự hỗ trợ, bạn nào - HS làm việc cá nhân chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ? Vì sao? - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - GV chốt câu trả lời: Bạn trong tranh 1 và tranh 3 đã biết cách tìm kiếm sự hỗ - 2-3 HS chia sẻ. trợ khi ở nhà, bạn trong tranh 2 chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.53.54, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - 3 HS đọc. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí và tìm kiếm sự hỗ trợ theo từng tình huống. - HS thảo luận nhóm 4: - Gv mời đại diện các nhóm lên xử lí tình huống. Nhận xét, tuyên dương HS. - Gợi ý: - Đại diện các nhóm trình bày. Các + TH1: Anh trai em bị đứt tay trong khi nhóm khác nhận xét về cách xử lí, và bố mẹ đều vắng nhà, em có thể gọi bổ sung (nếu có) điện cho bố mẹ hoặc nhờ bác hàng xóm bên cạnh nhà, + TH2: Áo đồng phục của em bị rách, em có thể nhờ bà, mẹ hoặc chị khâu lại + TH3: Có người lạ gõ cửa khi ở nhà 1 mình, em không nên mở cửa, hãy gọi điện cho bố mẹ - Gv KL: Em cần tìm kiếm sự hỗ trợ của người lớn khi bị đứt tay, khi áo đồng phục bị rách hoặc có người lạ gõ cửa, Em có thể nhờ giúp đỡ trực tiếp hoặc gọi điện thoại cho người thân để nhờ sự giúp đỡ 3. Vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu 1: Chia sẻ về cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà - GV YC thảo luận nhóm đôi, viết một số lời đề nghị giúp đõ mà em cần hỗ trợ khi ở nhà - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. * Yêu cầu 2: + Nhắc nhở bạn bè người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.54. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Nội dung điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có). .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... MÔN GDTC LỚP: 1 CHỦ ĐỀ 3: BÀI THỂ DỤC Bài 3: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA (Tiết 46 - 47 từ tuần 23 dạy - tuần 24 dạy 01 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác điều hòa trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác phối hợp, động tác điều hòa. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác của bài thể dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học Đội hình nhận lớp sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo hông, gối,... HD. - Tập 2 động tác vận mình,...bụng 2. Khám phá Mục tiêu. Hoạt động I Kiến HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác thức mới. phối hợp . Động Phối hợp. Cách thực hiện Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS quan sát GV Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Khẩu lệnh: “động tác phối hợp bắt đầu” HS tập theo mẫu mẫu Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp tập Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập Lớp tập GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên Từng tổ tập các tổ dương từng tổ. khác quang sát nhận Mục tiêu. xét HS tập được động tác phối hợp theo đội 3. Luyện tập hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập luyện Đội hình tập luyện Cách thực hiện đồng loạt. - GV hô HS tập theo GV. Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS. - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các Thi đua giữa các tổ tổ. HS thực hiện. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. Mục tiêu. * Trò chơi “lò cò HS biết tên trò chơi.., tích cực tham gia tiếp sức” trò chơi. Cách thực hiện - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 2 HS quan sát GV làm đến 3 lần. theo HD - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. Mục tiêu. - Bài tập PT thể HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực: lực. Cách thực hiện 4.Vận dụng trải - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống nghiệm: hông nhảy tách chân 15 lần Mục tiêu. HS tập theo yêu cầu. Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT II Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện 2. Khám phá - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động tập Hoạt động II Kiến tập động tác Chân,phối hợp. theoHD. thức mới. Mục tiêu. Động tácđiều hòa HS tập được 2 lần 8 nhịp của động tác Động tác điều hòa. HS quan sát GV Cách thực hiện Lần 1. GV tập mẫu động tác kết hợp phân HS tập theo mẫu tích kĩ thuật động tác. Lần 2. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Lớp tập - Khẩu lệnh: “động tác điều hòa bắt đầu” Từng tổ tập các tổ Lần 3. Lớp trưởng điều kiển cả lớp tập khác quang sát nhận Lần 4. Tổ trưởng điều kiển cả tổ tập xét GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương từng tổ. 3. Luyện tập Mục tiêu. HS tập được động tác vận mình theo đội hình đồng loạt, theo tổ, thi đua tập luyện Cách thực hiện Đội hình tập luyện - GV hô HS tập theo GV. Tập đồng loạt đồng loạt. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. * Trò chơi “Đứng Mục tiêu. ngồi theo lệnh” HS biết tên trò chơi.., tích cực tham gia trò HS thực hiện. chơi. Cách thực hiện - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức cho HS tham gia trò chời 2 đến 3 lần. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. - Bài tập PT thể Mục tiêu. lực: HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. HS quan sát GV làm Cách thực hiện theo HD - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông nhảy tách chân 15 lần 4.Vận dụng trải Mục tiêu. nghiệm: Qua nội dung bài HS tập thả lỏng và hệ HS tập theo yêu cầu. thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Nội dung điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có). - Lưu ý khi làm mẫu và hướng dẫn thao tác từng nhịp của động tác phối hợp. MÔN GDTC LỚP: 1 Bài tiết 48 dạy 1 tiết tuần 24 BÀI: ÔN TẬP 07 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân, động tác vận mình, động tác bụng, động phối hợp, động tác điều hòa trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân, động tác vận mình, động tác bụng, động phối hợp, động tác điều hòa theo sự yêu cầu giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
File đính kèm:
giao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_24_nam_hoc_2023.doc