Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024

BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS sẽ:

1. Năng lực

- Nhận thức khoa học

+ Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể; phân biệt được con trai và con gái.

+ Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,…

- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh

+ Biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

+ Vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái.

- Tự chủ, tự học: tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.

2. Phẩm chất

- Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể.

- Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người.

+ Hình bé trai, bé gái.

+ Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.

- HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.

doc 35 trang Thu Thảo 21/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024

Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 25 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
 TỪ NGÀY 04/03 ĐẾN NGÀY 08/03/2024
Thứ Tiết Tiết N. Dung
 Buổi Lớp Tên bài dạy
ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh
 Sáng 25 1A1 4 Bài Nhặt dược của rơi trả  bị mất.
 Hai
04/03 49 1A2 1 Bài 1 Làm quen với bóng (T1)
 Chiều 49 1A3 2 Bài 1 Làm quen với bóng (T1)
 49 1A3 3 Bài Cơ thể em (T3)
 Sáng 49 2A1 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 Ba động điều hòa (T3.)
 05/03 49 1A1 3 Bài 1 Làm quen với bóng (T1)
 50 1A3 4 Bài Ôn tập đánh giá giữa HK II.
 Chiều 49 2A3 1 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 động điều hòa (T3.)
 49 2A2 2 Bài 3 Động tác phối hợp, động tác nhãy, 
 động điều hòa (T3.)
 49 2A2 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T3).
 Sáng 49 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan vận động (T3).
 50 2A2 4 Bài Tìm hiểu cơ quan hô hấp (T1).
Tư
06/03 Chiều 25 2A2 1 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở trường (T1)
 50 1A2 2 Bài Ôn tập đánh giá giữa HK II.
 25 2A3 3 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở trường (T1)
 Ơ Ơ
 Năm Sáng 50 2A3 2 Bài Ôn tập đánh giá thể lực giữa HKII
 50 1A1 3 Bài Ôn tập đánh giá giữa HK II. 
07/03
 Ơ Ơ
 Chiều 50 2A1 1 Bài Ôn tập đánh giá thể lực giữa HKII
 50 2A2 2 Bài Ôn tập đánh giá thể lực giữa HKII
 50 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan hô hấp (T1).
 Sáu Sáng 50 1A3 3 Bài Cơ thể em (T2)
08/03
 Chiều
 LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Năng lực 
 - Nhận thức khoa học
 + Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể; phân biệt 
được con trai và con gái.
 + Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được 
các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng 
cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
 + Biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh 
cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
 + Vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của 
cơ thể; phân biệt được con trai, con gái.
 - Tự chủ, tự học: tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ 
sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
 2. Phẩm chất 
 - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có 
thể.
 - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người.
 + Hình bé trai, bé gái.
 + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.
 - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu 
+ Tạo hứng thú vui vẻ cho HS - HS chơi trò chơi
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi về các bộ 
phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, 
không làm theo tôi làm. 
- Ví dụ: Khi quản trò hô “đầu’’ nhưng tay 
lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu.
2. Khám phá - HS quan sát hình trong SGK.
Hoạt động 1 Mục tiêu: HS biết được mỗi bộ phận trên - HS trả lời
cơ thể đều có chức năng hay nhiệm vụ 
của nó.
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát hình trong SGK và 
lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện 
chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: 
khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì 
dùng tay, 
- Tiếp theo, GV nên dùng câu hỏi gợi ý 
phù hợp để HS thấy sự phối hợp vận - HS quan sát
động giữa các bộ phận trong một hoạt 
động (ví dụ: muốn đá bóng thì không chỉ - HS trả lời
dùng chân mà còn cần phối hợp với mắt, - HS trả lời
đầu,)
- GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS biết được mỗi bộ 
phận trên cơ thể đều có chức năng hay 
nhiệm vụ của nó.
Hoạt động 2 và 3
Mục tiêu: HS biết được ngoài các chức 
năng đã có thì các bộ phận trên cơ thể 
còn được sử dụng để thể hiện tình cảm, - HS tham gia trò chơi
giúp đỡ người khác trong lúc khó khăn. - 2, 3 hs nêu nhận xét
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở 
dưới (bế em, chào hỏi):
 + Kể tên việc làm trong từng hình. 
+ Cho biết tên các bộ phận chính thực 
hiện các hoạt động trong hình. - HS quan sát, nhận xét
+ Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để - HS trả lời
thể hiện tình cảm? - HS trả lời
Yêu cầu cần đạt: HS biết được ngoài các 
chức năng đã có thì các bộ phận trên cơ 
thể còn được sử dụng để thể hiện tình - HS lắng nghe
cảm, giúp đỡ người khác trong lúc khó 
khăn.
3. Thực hành
Mục tiêu: HS tự tin, hào hứng chơi, gắn 
được các thẻ chữ vào đúng vị trí.
Cách tiến hành - HS quan sát, nhận xét
- GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia 
lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, 
các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em 
trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp - HS nhắc lại
hàng dọc gần bảng. - HS lắng nghe - Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt 
từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d.
4. Vận dụng trải nghiệm
Mục tiêu: HS tự tin, hào hứng chơi, gắn 
được các thẻ chữ vào đúng vị trí.
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát, nhận xét về hình 
cuối trong SGK và đặt câu hỏi: 
+ Vì sao bạn trai trong hình phải dùng 
nạng? 
+ Bạn gái đã nói gì với bạn trai? 
+ Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? 
+ Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ 
làm gì giúp bạn?
- GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được tình 
huống diễn ra trong hình. Dự đoán được 
cách xử lí của bạn gái và nêu được cách 
giúp đỡ bạn của riêng mình.
- HS nêu được chức năng của một số bộ 
phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ 
phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, 
thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác.
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm 
vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể 
và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ 
các bộ phận đó.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 BÀI 20: CƠ THỂ EM (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Năng lực 
 - Nhận thức khoa học:
 + Xác định được tên, hoạt động các bộ phận bên ngoài của cơ thể; phân biệt 
được con trai và con gái.
 + Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được 
các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng 
cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm, - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh 
 cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của 
 cơ thể; phân biệt được con trai, con gái.
 -Tự chủ, tự học: tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ 
 sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
 2. Phẩm chất
 - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có 
 thể.
 - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Hình phóng to trong SGK (nếu có), hình vẽ cơ thể người.
 + Hình bé trai, bé gái.
 + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.
 - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: 
+ Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS
Cách tiến hành 
 - HS hát, múa
- GV yêu cầu cả lớp đứng dậy vừa hát 
vừa múa theo nhạc bài Hai bàn tay của 
em.
2. Khám phá
Mục tiêu: HS biết và nói được những 
việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh 
cơ thể và thời điểm thực hiện chúng.
Cách tiến hành - HS quan sát hình và diễn tả.
Hoạt động 1 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS quan sát hình diễn tả các - HS lắng nghe 
hoạt động của Hoa ở nhà và nói về các 
việc bạn Hoa đã làm hằng ngày để giữ 
vự sinh cơ thể.
- GV kết luận và nêu cho HS biết có 
những hoạt động thường chỉ làm một lần 
trong ngày như cũng có những hoạt 
động cần thực hiện nhiều lần trong ngày 
như rửa tay (trước khi ăn, sau khi đi vệ 
sinh,), chải răng (sau các bữa ăn, buổi 
sáng và trước khi đi ngủ), chải đầu(sau 
khi gội đầu và sau khi ngủ dậy), rửa mặt - HS liên hệ với bản thân.
(sau khi ngủ dậy, sau khi đi ra ngoài 
đường về), rửa chân (trước khi đi ngủ, 
 - HS lắng nghe sau khi đi ngoài đường về).
Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được 
những việc cần làm hằng ngày để giữ vệ 
sinh cơ thể và thời điểm thực hiện 
chúng.
Hoạt động 2
Mục tiêu: HS tự tin, hào hứng kể về 
những việc đã làm để giữ vệ sinh cơ thể. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành
- GV cho HS liên hệ với bản thân, kể - HS thực hành.
những việc các em đã làm để giữ sạch 
cơ thể.
- GV nhận xét, góp ý
Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng kể 
về những việc đã làm để giữ vệ sinh cơ 
thể.
3. Thực hành
Hoạt động 1 - HS quan sát quy trình chải răng.
Mục tiêu: HS tiến hành được các bước 
rửa tay bằng xà phòng với nước sạch - HS thực hành
theo đúng thứ tự, biết được thời điểm - HS liên hệ thực tế 
cần rửa tay (khi tay bẩn, trước khi ăn và 
sau khi đi vệ sinh,)
Cách tiến hành
- GV sử dụng các bài thơ hoặc bài hát - HS thảo luận nhóm và trình bày.
sẵn có hướng dẫn cách rửa tay đúng để 
tạo hứng thú cho HS. - HS nhận xét, bổ sung.
- Trong quá trình thực hành, cần hướng - HS nêu và lắng nghe
dẫn HS tiến hành đủ các bước và đủ thời - HS thảo luận về hình tổng kết cuối 
gian. bài.
Yêu cầu cần đạt: HS tiến hành được các - HS trả lời câu hỏi
bước rửa tay bằng xà phòng với nước 
sạch theo đúng thứ tự, biết được thời 
điểm cần rửa tay (khi tay bẩn, trước khi 
ăn và sau khi đi vệ sinh,)
Hoạt động 2 - HS đóng vai. 
Mục tiêu: HS thực hiện được việc chải - HS lắng nghe
răng đúng cách. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Cách tiến hành:
- Sau khi thực hành rửa tay đúng cách, 
GV cho HS quan sát quy trình chải răng - HS nhắc lại
và yêu cầu HS thực hành. - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được việc 
chải răng đúng cách.
- GV cho HS liên hệ thực tế, thảo luận 
nhóm và nói với bạn những việc mình 
và người thân đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- GV kết luận.
Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin 
nói được những viêc mình và người thân 
đã làm để giữ vệ sinh cơ thể.
- HS nêu được các việc làm cần thiết để 
giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện 
đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ 
phận, đảm bảo cho cơ thể luôn mạnh 
khỏe.
- Định hướng phát triển năng lực và 
phẩm chất: GV cho HS thảo luận về 
hình tổng kết cuối bài và đặt câu hỏi: 
+ Minh đã nói gì với mẹ? 
+ Nhận xét về việc làm của Minh.
+ Em có thường tự giác đi tắm để giữ vệ 
sinh như Minh không? 
4. Vận dụng trải nghiệm
- Mục tiêu: HS mạnh dạn, tự tin nói 
được những việc mình và người thân đã 
làm để giữ vệ sinh cơ thể.
Cách tiến hành:
- Sau đó GV cho HS đóng vai.
- GV nhận xét
- GV nhắc nhở HS về nhà xem 
anh/chị/em và bố mẹ đã thực hiện các 
hoạt động vệ sinh thân thể đúng cách và 
đúng giờ chưa, nếu chưa thì nhắc nhở.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 Đạo đức
 BÀI 22: NHẶT ĐƯỢC CỦA RƠI TRẢ LẠI NGƯỜI ĐÁNH MẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau hài học này, HS sẽ:
 1. Phẩm chất
 - Trung thực: Thực hiện được lời nói và việc làm thật thà như: nhặt được của 
 rơi trả lại người đánh mất.
 2. Năng lực 
 - Tự chủ và tự học: thực hiện được nhặt được của rơi trả lại người đánh mất. Năng lực điều chỉnh hành vi
 - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi.
 - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những thái 
 độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà.
 - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí khi nhặt được 
 của rơi, nhắc nhở người khác trả lại của rơi mỗi khi nhặt được.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, âm nhạc (bài hát “Bà 
 còng đi chợ trời mưa” - sáng tác: Phạm Tuyến),... gắn với bài học “Nhặt được của rơi 
 tra lại người đánh mất”;
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
 Mục tiêu 
 - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ.
 Cách tiến hành - HS trả lời
 - Tổ chức hoạt động tập thể - chia sẻ trải 
 nghiệm.
 - GV đặt câu hỏi: Hãy kể về một tấm 
 gương nhặt được của rơi trả lại người đánh 
 mất mà em biết.
 - HS suy nghĩ, trả lời.
 Kết luận: Nhặt được của rơi trả lại người 
 đánh mất là hành động nên làm, đáng được 
 khen.
 2. Khám phá - HS quan sát tranh 
 Mục tiêu
 - HS biết được nhặt được của rơi trả lại 
 người đánh mất.
 Cách tiến hành - HS kể theo từng tranh.
 - Khám phá vì sao nhặt được của rơi cân trỏ lại 
 người đánh mất.
 - GV cho HS quan sát tranh “Bà Còng đi 
 chợ trời mưa” (trên bảng hoặc trong SGK), 
 mời HS kể tiếp sức từng bức tranh (ở từng 
 tranh, nếu HS kể thiếu ý, GV cho các bạn 
 trong lớp bổ sung).
 + Tranh 1: Bà Còng đi chợ trời mưa; Tôm, 
 Tép dẫn đường cho bà.
 - HS trả lời
 + Tranh 2: Tôm, Tép đưa bà đến đoạn 
 đường cong thì bà đánh rơi tiền và Tôm 
 nhặt được.
 + Tranh 3: Tôm, Tép đưa bà về tới nhà, trả tiền cho bà. - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho 
+ Tranh 4: Bà Còng cẩm tiền, cảm động bạn vừa trình bày.
ôm hai cháu: “Các cháu ngoan quá!”
 - HS lắng nghe
- GV mời một HS kể lại toàn bộ câu 
chuyện.
- GV mời HS cả lớp chia sẻ:
+ Em nhận xét gì về hành động của Tôm 
và Tép?
+ Bà Còng cảm thấy thế nào khi nhận lại 
tiền?
+ Theo em, vì sao nhặt được của rơi cần 
trả lại người đánh mất?
- GV khen ngợi HS, sử dụng băng nhạc 
cho cả lớp hát theo bài “Bà Còng đi chợ 
trời mưa”.
 - Học sinh trả lời
Kết luận: Người bị mất tiền hay đồ thường 
cảm thấy buồn và tiếc vì đó là những thứ 
họ phải mất công sức làm ra, hay đó là tiền 
của người thân, bạn bè tặng,... Vi thế, nhặt 
được của rơi trả lại người đánh mất là việc 
làm tốt, đem lại niềm vui cho họ.
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm
Mục tiêu
- Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi 
Cách tiến hành
- GV chia HS theo nhóm, hướng dẫn các 
nhóm quan sát tranh, trong tranh có ba 
cách
làm khi bạn nhìn thấy chiếc điện thoại của - HS lắng nghe
ai đánh rơi, các nhóm đọc kĩ và lựa chọn:
Việc nào nên làm, việc nào không nên 
làm? Vì sao?
- GV có thể dùng mặt cười, mặt mếu hay 
thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết - HS trả lời.
quả thảo luận: lựa chọn cách làm nào dưới 
các tranh.
+ Mặt cười: cách làm 2 (Cô giáo đã dạy... 
Mình phải nhờ mẹ tìm cách trả lại). - HS chia sẻ.
+ Mặt mếu: cách làm 1 (Mình sẽ không - HS lắng nghe.
nhặt vì không phải của mình) và cách làm 
3 (Mình nhặt được là của mình).
- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì 
sao chọn cách làm 2, vì sao không chọn 
cách làm 1 và 3.
- GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS - HS quan sát tranh và trả lời câu 
qua lời kết luận sau: hỏi. Kết luận: Nhìn thấy của rơi, bỏ đấy, không 
quan tâm; hoặc coi của rơi nhặt được là 
của mình là không nên. Nhặt được của rơi 
nhờ người đáng tin cậy trả lại người đánh 
mất là hành động nên làm.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV đặt câu hỏi: Đã bao giờ em nhặt được - HS lắng nghe
đổ của người khác chưa? Lúc đó, em đã 
làm gì?
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học 
có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp 
hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn nhặt 
được của rơi biết tìm cách trả lại người 
đánh mất.
4. Vận dụng trải nghiệm 
Mục tiêu
- Biết cách xử lí khi nhặt được của rơi.
Cách tiến hành 
Hoạt động 1 Xử lí tình huống
- GV cho HS quan sát ba tranh tình huống 
trong SGK, nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì khi 
ở trong các tình huống sau?
- GV lần lượt treo từng tranh (hoặc chiếu 
hình hay sử dụng vật thật như: tiền, đồng 
hồ đeo tay, ba lô đẹp - để tạo tình huống). 
 - HS lắng nghe
Ở mỗi tình huống, GV mời một sổ HS lên 
chia sẻ cách xử lí.
- GV khen ngợi, tổng kết các cách xử lí 
tình huống của HS qua lời kết luận sau:
Kết luận: Các cách xử lí đáng khen:
- Nếu em là bạn trong tranh 1, khi quét nhà 
thấy tờ tiền rơi, em sẽ báo cho người thân 
trong nhà.
- Nếu em là bạn trong tranh 2, khi nhìn 
thấy chiếc đồng hồ rơi trên sân trường, em 
sẽ, tìm thấy, cô chủ nhiệm hay cô Tổng 
phụ trách, cô trực tuần hoặc bác bảo vệ 
nhờ trợ giúp người đánh mất.
- Nếu em là bạn trong tranh 3, khi nhìn 
thấy ba lô của ai để quên trên ghế ở công 
viên em sẽ nhờ bố mẹ (nếu bố mẹ đi cùng) 
hoặc nhờ bảo vệ công viên, nhờ công an ở 
gần mình nhất trả giúp người bỏ quên.
Hoạt động 2: Em trả lại người đánh mất mỗi 
khi nhặt được của rơi Mục tiêu
- Thực hiện những cách xử lí khi nhặt 
được của rơi, nhắc nhở người khác trả lại 
của rơi mỗi khi nhặt được.
Cách tiến hành 
- GV hướng dẫn HS đóng vai theo cặp 
nhắc nhau cách trả lại người đánh mất mỗi 
khi nhặt được của rơi. HS có thể chọn các 
tình huống ở mục Luyện tập hoặc có thể 
tưởng tượng và chủ động đóng vai các tình 
huống khác nhau.
Kết luận: HS biết xác định người đáng tin 
cậy để nhờ trả lại đổ mà mình nhặt được.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên 
bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào 
SGK), đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài học
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2
 Bài 22 - Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về Kiến thức, kĩ năng
- Kể tên được những việc làm giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động.
 -Nhận biết được những việc giúp chăm sóc, bảo vệ các cơ quan vận động.
 - Thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo
 2. Năng lực
 - NL chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- NL khoa học: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Ứng xử phù hợp trong mọi tình 
huống để giữ gìn và bảo vệ cơ quan vận động
 3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Biết quý trọng cơ thể mình từ đó 
 rèn cho HS thói quen ngồi đúng tư thế)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Phấn màu, sách giáo khoa. Bài giảng điện tử.
 2. HS: Sách giáo khoa, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ của GV HĐ của HS
1.HĐ Mở đầu. 5’ - HS chia sẻ
Mục tiêu: HS hứng thú vào tiết học và biết mục 
tiêu của tiết học.
-Khi bị ngã em cảm thấy như thế nào? Cơ quan -HS đọc tên bài mới
nào dễ bị thương nhất khi ngã? - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi tên bài 
lên bảng.
2. HĐ Hình thành kiến thức. (15’)
MT: HS nhận biết được các việc làm cần thiết để 
chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động.
HĐ1.Quan sát các hình dưới đây và nêu các 
việc làm cần thiết để chăm sóc, bảo vệ cơ quan 
vận động.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 về nội dung 
các tranh từ 1 đến 4 theo hệ thống câu hỏi sau: - HS quan sát và thảo luận 
-Tranh vẽ hoạt động gì? nhóm
- Việc làm đó có tác dụng gì để chăm sóc và bảo 
vệ cơ quan vận động.
- Tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
=> GV chốt ý: Chơi cầu lông, ăn uống đủ chất -HS chia sẻ trước lớp. Các 
giúp cơ, xương, khớp phát triển chắc khỏe. Ngồi nhóm khác theo dõi, nhận xét, 
học đúng tư thế giúp xương ngay ngắn, tránh bị bổ sung
cong vẹo cột sống. Đi xe đạp có đồ bảo vệ giúp 
trách các chấn thương ở cơ quan vận động.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành (10’) -HS lắng nghe
MT: HS kể được các việc làm cần thiết để chăm 
sóc, bảo vệ cơ quan vận động, nêu được tác dụng 
của mỗi biện pháp.
HĐ1.Kể những việc làm có lợi ích cho cơ quan 
vận động.
- GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu cầu thảo 
luận
+ Vào buổi sáng sau khi thức dậy con thường làm 
gì.
+ Hàng ngày con ăn uống như thế nào? - HS đọc yêu cầu.
+ Tư thế ngồi học của con? ...
- GV nhận xét, chốt ý: Tập thể dục, Ăn uống đủ 
chất. Ngồi học đúng tư thế, cẩn thận khi chơi thể - HS thảo luận nhóm 2: Kể 
thao. những việc làm có lợi cho cơ 
- ......................................... quan vận động.
- Tổ chức liên hệ: Em đã thực hiện được những 
việc làm nào?
-GV khuyến khích HS kể những việc em đã thực 
hiện để chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động.
 - Nhiều HS kể:
 - Tập thể dục.
HĐ2. Quan sát các hình sau và giải thích vì sao - Ăn uống đủ chất.
tay bạn Minh phải bó bột. - Ngồi học đúng tư thế.
*GV chia nhóm 4: - Cẩn thận khi chơi thể thao. + 1 HS đọc yêu cầu thảo luận.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Vì sao tay Minh phải bó bột? - Thảo luận.
+ Bác sỹ đã nêu nguyên nhân và cách điều trị như - các nhóm chia sẻ trước lớp.
thế nào? - Các nhóm khác theo dõi, nhận 
- GV nhận xét, tuyên dương. xét, bổ sung:
=> GV chốt ý: Minh đi đá bóng và bị ngã gãy tay. lí do bạn Minh phải bó bột và 
Mẹ Minh đã đưa bạn gặp bác sĩ tìm ra nguyên nguyên nhân tay bị gãy xương.
nhân tay bị gãy xương nên phải bó bột và nghỉ 
ngơi trong thời gian dài.
4. HĐ Vận dụng (5’)
MT: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào -HS lắng nghe 
thực tiễn cuộc sống, xử lý các tình huống tương 
tự trong SGK
- Mở rộng: Theo em, cần chú ý điều gì khi chơi 
thể thao để bảo vệ cơ quan vận động?
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Gọi HS đọc câu chốt của mặt trời.
- Y/C HS ghi nhớ - HS chia sẻ cá nhân. HS khác 
* bổ xung nhận xét.
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Đánh giá, biểu dương HS sau tiết học - HS đọc câu chốt của mặt trời.
- GV nhắc nhở HS thực hiện các việc làm cần -HS ghi nhớ
thiết đã học để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận 
động.
 -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ
......................................................................................................................................
..
 BÀI 22: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được những việc giúp chăm sóc, bảo vệ các cơ quan vận động.
 - Thực hiện được đi, đứng, ngồi, bê, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo
 2. Năng lực
 - NL chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- NL khoa học: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Ứng xử phù hợp trong mọi tình 
huống để giữ gìn và bảo vệ cơ quan vận động
 3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm. (Biết quý trọng cơ thể mình từ đó 
 rèn cho HS thói quen ngồi đúng tư thế)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Phấn màu, sách giáo khoa. Bài giảng điện tử. 2. HS: Sách giáo khoa, vở ô ly. Có thể chuẩn bị 1 số tranh, ảnh (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ của GV HĐ của HS
1.HĐ Mở đầu. 5’
Mục tiêu: HS hứng thú vào tiết học và biết 
mục tiêu của tiết học. HS chơi trò chơi để kiểm tra bài 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để kiểm tra cũ.
bài cũ.
- Gv nhận xét, chốt đúng, tuyên dương khen 
ngợi. -HS mở SGK
- Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức (15’)
*HĐ 1: Nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học 
để cột sống không bị cong vẹo.
 - GV cho HS quan sát hình và nêu các yêu 
cầu về tư thế ngồi học đúng: - HS thực hiện quan sát hình, đọc 
- Theo con, còn có yêu cầu nào nữa không? nội dung và nêu:
=>GV nhận xét và kết luận: Mắt cách vở + Mắt cách vở khoảng 30 cm, 
khoảng 30 cm, lưng thẳng, hai tay đặt trên lưng thẳng, hai tay đặt trên bàn
bàn. Ngoài ra, có một số yêu cầu khác như: 
bàn chân đặt trên mặt sàn, bàn ghế có chiều 
cao phù hợp; đảm bảo đủ và thuận chiểu ánh 
sáng khi viết.
*HĐ2: Em hãy tự nhận xét về tư thế ngồi 
học của mình và điều chỉnh cho đúng.
- GV tổ chức cho cả lớp thực hiện.
+ Gọi một vài HS thực hiện tư thế ngồi học, 
các HS khác quan sát, nhận xét giúp bạn điểu 
chỉnh về tư thế đúng, đồng thời vận dụng vào - 3-4 HS nêu được yêu cầu tư thế 
bản thân. ngồi học đúng chống cong vẹo cột 
- GV yêu cấu HS liên hệ với tư thế ngổi học sống và biết vận dụng vào bản 
của bản thân xem đã đúng chưa? Cẩn điều thân.
chỉnh gì và thực hành ngay tư thế ngồi học 
đúng vừa được học. - HS liên hệ
- Yêu cầu lớp trưởng nói hiệu lệnh để cả lớp 
cùng ngồi đúng tư thế.
- Gv nhận xét, biểu dương
3. Hoạt động thực hành (8’)
MT: biết và thực hiện được các tư thế đúng - Cả lớp cùng ngồi đúng tư thế.
khi ngồi, mang vác, bê đồđể phòng chống 
cong vẹo cột sống
Hoạt động 1: Chọn tư thế đúng trong mỗi 
hình dưới đây
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, lựa chọn 
hình có tư thế đúng. Yêu cầu HS nêu lí do tại 
sao lại chọn đó là tư thế đúng. - Gọi các nhóm báo cáo.
 - HS Thảo luận
=>GV chốt lại các tư thế đúng trong các - HS trình bày lựa chọn và nêu lí 
hình: hình 1: b, hình 2: b, hình 3: b, hình 4. do tại sao lại chọn đó là tư thế 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. đúng.
HĐ 2. Tìm hiểu về các việc làm sai tư thế =>hình 1: b, hình 2: b, hình 3: b, 
dẫn đến cong vẹo cột sống. hình 4 là các tư thế đúng
- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận với bạn cùng bàn dự đoán về 
tác hại của các việc làm sai tư thế trong các 
hình và ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ và 
cuộc sống.
- 3-5 nhóm báo cáo. -HS Thảo luận
=> GV nhận xét và kết luận: Ngồi sai tư thế -HS nêu: Cách đi, đứng, ngồi, đeo 
dẫn đến cong vẹo cột sống. cặp sách như vậy có thể dẫn đến 
HĐ 3: Thực hành tư thế đúng cong vẹo cột sống vì nếu đi, đứng, 
- GV cho HS thực hiện các tư thể đúng như ngồi sai tư thế lâu như cúi gập, 
trong hình đã chọn. ườn, vẹo sang phải hoặc trái sẽ 
- GV nhận xét, biểu dương. dẫn đến cong lưng; vẹo lưng.
- GV chia nhóm HS để thảo luận về cách 
phòng chổng cong vẹo cột sống.
GV gọi một vài nhóm lên trình bày trước lớp, 
các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS để thảo luận về cách phòng 
=> GV kết luận: đảm bảo ăn uống đẩy đủ các chổng cong vẹo cột sống.
chất đinh dưỡng, tập thể dục, ngồi thẳng lưng, - Nhóm lên trình bày trước lớp, 
không ngồi quá lâu mà nên có thời gian vận các nhóm khác nhận xét
động giữa giờ... Để phòng tránh cong vẹo cột 
4. Hoạt động vận dụng (5 phút) sống, em cần đi, đứng, ngồi và đeo 
MT: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cặp sách đúng cách; không mang 
thực tiễn cuộc sống, xử lý các tình huống vác các vật nặng quá sức.
*Tổng kết
- GV cho HS đọc thầm câu nói của Mặt Trời. 
 -HS lắng nghe
- GV cho HS quan sát hình chốt
-Y/C HS quan sát hình chốt và nhận xét:
+ Em hãy nhận xét xem tư thế ngồi học của 
em Hoa đã đúng chưa? 
+ Cần điều chỉnh như thế nào?
+ Bạn Hoa nhắc nhở em là đúng hay sai? HS đọc thầm câu nói của Mặt 
- Nếu là em, em có làm như bạn Hoa không? Trời. Sau đó, chia sẻ về những điều em đã học được 
sau bài học. - HS quan sát hình chốt và nhận 
* xét xem tư thế ngồi học của em 
- Y/C HS tự đánh giá cách ngồi và mang cặp Hoa
của mình để phòng tránh cong vẹo cột sống.
- GV hỏi: Qua bài hôm nay các em đã biết 
những gì? Cần có tư thế đúng khi đi, khi ngồi 
và mang vác để phòng chống cong vẹo cột 
sống.!
- GV nhắc nhở HS về nhà tích cực thực hiện 
các việc làm chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận - HS tự đánh giá.
động chống cong vẹo cột sống (tập luyện thể 
thao, ăn uống...) và chia sẻ với người thân - HS chia sẻ
cùng thực hiện.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương học sinh - HS về nhà tích cực thực hiện các 
 việc làm chăm sóc, bảo vệ cơ quan 
 vận động chống cong vẹo cột sống
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp thì không có sự 
sống.
- Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường 
thở.
- Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp.
- Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh.
2. Năng lực
 - NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- NL khoa học: NL vận dụng, ứng xử các vấn đề liên quan đến cơ quan hô hấp.
2. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án điện tử. SGK, máy tính
- HS: SGK, VBT, tranh ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu. 3’
MT: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho 
HS và kết nối với bài học mới.
- Cơ quan hô hấp gồm các bộ phận chính nào? - 2 HS nêu
- GV cho HS khởi động bài hát: Tập thể dục - Nhận xét
buổi sáng.
- HS thực hành tập các động tác, hít vào và thở - HS thực hiện động tác. 
ra. - HS ghi tên bài vào vở
- GV ghi tên bài lên bảng 2. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15
Mục tiêu: HS nắm rõ cấu tạo và chức năng của 
cơ quan hô hấp
Hoạt động 1: Làm mô hình cơ quan hô hấp.
a/ HD HS quan sát mô hình cơ quan hô hấp và - HS quan sát tranh sau đó TL 
trả lời các câu hỏi sau: nhóm 2 theo yêu cầu.
 + Các bộ phận a, b, c ứng với bộ phận nào 
của cơ quan hô hấp?
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HS chia sẻ, trình bày kết quả 
luận kết hợp với các câu hỏi thảo luận.
+ Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì? + Mũi, khí quản, phế quản có 
+ Hai lá phổi có chức năng gì? chức năng dẫn khí vào hai lá phổi.
+ Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô + Hai lá phổi có chức năng trao 
hấp ngừng hoạt động? đổi khí giữa cơ thể và môi trường 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. bên ngoài.
=> Kết luận: Thở là cần thiết cho cuộc sống. + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt 
Hoạt động thở của con người được thực hiện động, cơ thể sẽ chết. 
ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng lại 
khi đã chết
b/ Tổ chức cho học sinh thực hành làm mô 
hình cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. 
(Bóng bay, ống mút) - Các nhóm giới thiệu những dụng 
 cụ, đồ dùng đã chuẩn bị để làm 
 mô hình cơ quan hô hấp với cả 
 lớp: giấy, túi giấy, ống hút, kéo, 
 băng keo, đất nặn. 
 - HS chú ý quan sát. 
 - HS thực hành làm mô hình theo 
- Tổ chức cho HS trình bày và thuyết minh về nhóm 4. 
SP của nhóm mình. - HS trình bày, giới thiệu, chỉ và 
 nói tên các bộ phận của cơ quan 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. hô hấp trong mô hình và cách làm 
Hoạt động 2 + 3: Thực hành với mô hình mô hình đó hoạt động.
- TC cho HS TH nhóm đôi với mô hình vừa làm 
được. - HS thực hành nhóm đôi và trình 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo bày KQ thực hành.
luận. - HS chia sẻ: sự thay đổi của hai 
 quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. 
-GV hỏi them: Hoạt động này giống với hoạt 
+ Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy động hít vào hay thở ra
hai quả bóng có thay đổi không? Ðiều gì sẽ xảy - HS trả lời
ra nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản?
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. -HS lắng nghe
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 15’
MT: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào 
thực tiễn cuộc sống, xử lý các tình huống
HĐ1. Xử lý tình huống sgk - TC cho HS TL nhóm 4.
- YC HS quan sát tranh 1, 2. Nêu nôi dung tranh - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình 
1, 2. huống.
 + Tiến hành quan sát tranh rồi đưa 
 ra cách giải quyết tình huống. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo Thống nhất trong nhóm.
luận. + Các nhóm báo cáo kq: thuyết 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. trình, đóng vai
HĐ2. Tình huống và cách xử lý của em
- TC cho HS TL nhóm 6.
- Tổ chức cho TB phần sắm vai xử lý tình - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình 
huống. huống.
- Mở rộng: nếu thêm tình huống có thể dẫn đến + Tiến hành quan sát tranh rồi đưa 
nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách ra cách giải quyết tình huống. 
phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý tình huống Thống nhất trong nhóm.
đó. + Các nhóm báo cáo kq: thuyết 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. trình, đóng vai
 -HS chia sẻ ý kiến cá nhân
HĐ3. Tổ chức cho HS chơi trò chơi AI 
NHANH – AI ĐÚNG: Chỉ, nói tên các bộ phận - HS chơi trò chơi Ai nhanh – Ai 
của cơ quan hô hấp ở trên cơ thể mình. Làm đúng.
động tác hít vào thở ra kết hợp hợp chỉ đường đi 
của không khí khi hít vào và thở ra.
- YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -1 HS đọc phần ghi nhớ trong 
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS SGK. Cả lớp đọc thầm
* 
+ Qua bài học này, con biết được điều gì?
- Hệ thống lại phần kiến thức cốt lõi của bài. -HS lắng nghe
- Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau.
 -HS trả lời
 MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2
 Đạo đức:
 BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
 • Kiến thức, kĩ năng:
 - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 • Phát triển năng lực phẩm chất:
 - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các 
 hoạt động xã hội phù hợp.
 - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
2. Dạy bài mới.
2.1. Khởi động.
+ GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ + HS chơi trò chơi
Tìm người giúp đỡ ”
+ Cách chơi: một bạn cần tìm sự giúp 
đỡ, 4-6 bạn cầm tờ giấy có dòng chữ “ 
Tôi sẽ giúp bạn ”. Nhiệm vụ của người 
chơi là tìm người có thể giúp mình.
+ GV mời nhiều HS chơi.
+ Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi:
? Em có cảm giác thế nào khi tìm thấy 
người có dòng chữ: “ Tôi sẽ giúp bạn ” +HSTL
?
? Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp +HSTL
khó khăn?
+ GV nhận xét, kết luận. +HS nghe
2.2. Khám phá.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình 
huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở 
trường.
+ GV treo tranh lên bảng. + HS quan sát
? Vì sao bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ + HSTL
trong các tình huống trên?
GVKL: Ở trường, khi bị các bạn bắt + HS nghe
nạt, khi bị ngã hay quên đồ dùng học 
tập em cần tìm kiếm sự hỗ trợ kịp 
thời. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong 
những tình huống này giúp em bảo 
vệ bản thân, không ảnh hưởng đến 
việc học tập...
? Ngoài những tình huống này, em hãy + HSTL
kể thêm những tình huống khác cần 
tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường?
+ GV khen ngợi + HS nghe
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm 
kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc 
biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
+ GV mời HS lần lượt đọc các tình + HS đọc
huống 1,2 trong SGK.
? Em hãy nhận xét về cách tìm kiếm sự + HSTL
hỗ trợ của các bạn trong tình huống? ? Em có đồng ý với cách tìm kiếm sự + HSTL
hỗ trợ của các bạn không? Vì sao?
? Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi + HSTL
ở trường?
? Kể thêm những cách tìm kiếm sự hỗ + HSTL
trợ khi ở trường mà em biết?
? việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết + HSTL
có ý nghĩa như thế nào?
GVKL: Các bạn trong tình huống + HS nghe
đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ kịp 
thời: tìm đúng người có thể hỗ trợ, 
nói rõ sự việc... biết tìm kiếm sự hỗ 
trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được 
những khó khăn trong cuộc sống, 
nếu các bạn trong tình huống không 
biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ có 
hậu quả: sức khỏe không đảm bảo, 
không hiểu bài...
3. Củng cố , dặn dò.
? Khi nào cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL
trường?
? Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường + HSTL
có ý nghĩa như thế nào?
+ GV nhận xét tiết học và HDHS 
chuẩn bị bài hôm sau.
 Đạo đức:
 BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 2)
IV. MỤC TIÊU
• Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lí tình huống cụ thể.
• Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ.
V.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
+ Khi nào cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL
trường?
+ Việc biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL
trường có nghĩa như thế nào?
+ GV nhận xét, tuyên dương HS

File đính kèm:

  • docgiao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_25_nam_hoc_2023.doc