Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 26 năm học 2023-2024

BÀI 23: BIẾT NHẬN LỖI (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐAT

Sau bài học này, HS sẽ:

1. Năng lực

- Biết được ý nghĩa của việc biết nhận lỗi.

- Thực hiện ứng xử khi mắc lỗi (nói lời xin lỗi một cách chân thành, có hành động sửa sai khi mắc lỗi).

2. Phẩm chất

- Rèn luyện thói quen biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học “Biết nhận lỗi”;

Tự nhiên – Xã hội

BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS sẽ:

1. Năng lực

- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh.

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.

2. Phẩm chất

- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.

+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.

doc 33 trang Thu Thảo 21/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 26 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 26 năm học 2023-2024

Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 26 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
 TỪ NGÀY 11/03 ĐẾN NGÀY 15/03/2024
Thứ Tiết Tiết N. Dung
 Buổi Lớp Tên bài dạy
ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh
 Sáng 26 1A1 4 Bài Biết nhận lỗi.
Hai
11/03 51 1A2 1 Bài 1 Làm quen với bóng (T1)
 Chiều 51 1A3 2 Bài 1 Làm quen với bóng (T1)
 51 1A3 3 Bài Các giác quan của cơ thể (T1)
 Sáng 51 2A1 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T1)
 Ba 51 1A1 3 Bài 1 Làm quen với bóng (T1)
12/03 52 1A3 4 Bài 1 Làm quen với bóng (T2)
 Chiều 51 2A3 1 Bài Động tác di chuyển không bóng (T1)
 51 2A2 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T1)
 51 2A2 3 Bài Tìm hiểu cơ quan hô hấp (T2).
 Sáng 51 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan hô hấp (T2).
 52 2A2 4 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan hô hấp (T1).
Tư
13/03 Chiều 26 2A2 1 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở trường (T2)
 52 1A2 2 Bài 1 Làm quen với bóng (T2)
 26 2A3 3 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ khi ở trường (T2)
 Ơ Ơ
Năm Sáng 52 2A3 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T2)
 52 1A1 3 Bài 1 Làm quen với bóng (T2) 
14/03
 Ơ Ơ
 Chiều 52 2A1 1 Bài Động tác di chuyển không bóng (T2)
 52 2A2 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T2)
 52 2A1 3 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan hô hấp (T1).
Sáu Sáng 52 1A3 3 Bài Các giác quan của cơ thể (T2)
15/03
 Chiều
 LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 BÀI 23: BIẾT NHẬN LỖI (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT
 Sau bài học này, HS sẽ:
 1. Năng lực
 - Biết được ý nghĩa của việc biết nhận lỗi.
 - Thực hiện ứng xử khi mắc lỗi (nói lời xin lỗi một cách chân thành, có hành động 
sửa sai khi mắc lỗi).
 2. Phẩm chất
 - Rèn luyện thói quen biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.
 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học 
“Biết nhận lỗi”;
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hào hứng cho học sinh 
Cách tiến hành
- Tổ chức hoạt động tập thể. - HS nghe 
- GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện 
“Cái bình hoa” (Phỏng theo Kể chuyện 
 - HS trả lời
Lê-nin)
- GV đặt câu hỏi: Qua câu chuyện, em 
thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Chúng ta cần biết nhận lỗi 
khi mắc lỗi. Biết nhận lỗi chứng tỏ 
mình là người dũng cảm, trung thực.
2. Khám phá
Mục tiêu: Khám phá vì sao phải biết - HS quan sát tranh 
nhận lỗi.
Cách tiến hành - HS trả lời
- GV treo ba tranh hoặc chiếu hình để - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho 
HS quan sát, mời HS kể nội dung các bạn vừa trình bày.
bức tranh và cho biết: Em đồng tình 
với bạn nào? Không đồng tình với bạn 
nào?
- Cả lớp lắng nghe, GV khen ngợi HS 
và nhắc lại nội dung các bức tranh. 
+ Tranh 1: Anh trai vô tình giẫm vào 
chân em gái. Khi thấy em gái khóc vì 
đau, anh trai đã xin lỗi và hỏi han em.
+ Tranh 2: Trong lớp học, vào giờ 
 - HS lắng nghe
uống sữa, bạn gái vô tình làm đổ sữa 
 - Học sinh trả lời
vào áo của bạn ngồi bên cạnh và đã 
xin lỗi bạn.
+ Tranh 3: Ba bạn nam chơi đá bóng 
 - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
làm vỡ cửa kính nhà bác hàng xóm 
nhưng không xin lỗi, nhận lỗi mà cùng - HS lắng nghe.
nhau trốn đi nơi khác.
- GV mời HS chia sẻ:
+ Vì sao khi mắc lỗi em cần biết nhận 
lỗi?
+ Sau khi nhận lỗi và sửa lỗi, em cảm 
thấy như thế nào?
- GV khen ngợi các ý kiến của HS, 
tổng kết: - HS quan sát
Kết luận: Khi mắc lỗi, cần thật thà nhận 
lỗi, xin lỗi giống như bạn trong tranh 
1, 2 để lần sau mình không mắc phải 
lỗi sai đó. Chúng ta không nên học 
theo hành động không biết nhận lỗi 
trong tranh 3.
3. Thực hành Mục tiêu: Học sinh nhận lỗi trong các - HS chọn
tình huống cụ thể
Cách tiến hành
Hoạt động 1: Xử lí tình huống - HS lắng nghe
- GV cho HS quan sát tranh trong 
SGK hoặc treo/chiếu tranh lên bảng để 
HS đưa ra phương án xử lí khi mình ở 
trong mỗi tình huống đó. - HS chia sẻ
+ Tình huống 1: Trong giờ học vẽ, 
chẳng may em làm màu vẽ nước dính 
vào quần áo đồng phục của bạn.
 - HS nêu
+ Tình huống 2: Trong giờ ra chơi, em 
và các bạn đùa nhau, xô ngã một bạn 
và khiến bạn bị đau.
- GV mời HS phát biểu và khen ngợi - HS lắng nghe
HS có cách xử lí đúng. Hoặc GV có 
thể cho HS đóng vai để xử lí tình 
huống.
Kết luận: Biết nhận lỗi khi làm giây màu 
vẽ nước ra áo bạn; mải chơi, xô ngã 
làm bạn bị đau, đã thành thật xin lỗi là 
cách xử lí đáng khen.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em nhớ lại và chia - HS thảo luận và nêu
sẻ với bạn: Em đã từng mắc lỗi với ai 
chưa? Em đã làm gì để nhận lỗi và sửa 
lỗi.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết - HS lắng nghe
học có thể mời một số HS chia sẻ 
trước lớp hoặc các em chia sẻ theo 
nhóm đôi.
 - HS chia sẻ qua thực tế của 
 bản thân. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét và khen ngợi 
 những câu trả lời trung thực 
 và dặn dò HS cần xin lỗi 
 chân thành khi mắc lỗi.
3. Vân dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra lời khuyên cho bạn, khi mắc lỗi, 
biết nhận lỗi và xin lỗi sẽ được mọi 
người sẵn sàng tha thứ, yêu quý và tin 
tưởng mình hơn. Không nên đổ lỗi cho - HS nêu
người khác.
Cách tiến hành
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV cho HS quan sát tranh mục Vận 
dụng trong SGK, chia HS theo nhóm 
đôi, nêu rõ yêu cầu: Kể nội dung bức 
tranh và cho biết: Em có lời khuyên gì cho bạn?
 - GV mời đại diện một nhóm 
 lên trình bày. Các nhóm khác - HS lắng nghe
 bổ sung nếu bạn kể nội dung 
 tranh chưa đủ ý. Các nhóm 
 còn lại đưa ra lời khuyên của 
 nhóm mình.
 - GV lắng nghe, khen ngợi HS, nhắc 
 lại nội dung tranh để kết luận.
 Kết luận: Khi mắc lỗi, biết nhận lỗi và xin 
 lỗi sẽ được mọi người sẵn sàng tha 
 thứ, yêu quý và tin tưởng mình hơn. 
 Không nên đổ lỗi cho người khác.
 Hoạt động 2: Em cùng các bạn rèn luyện 
 thói quen biết nhận lỗi và sửa lỗi
 - HS đóng vai nhắc nhau biết nhận lỗi 
 và sửa lỗi, HS có thể tưởng tượng và 
 đóng vai theo các tình huống khác 
 nhau.
 - Ngoài ra, GV có thể lấy một 
 vài tình huống cụ thể để giúp 
 HS có ý thức dũng cảm nhận 
 lỗi khi mắc lỗi. Ví dụ: đánh 
 vỡ cốc hoặc bát khi ở nhà, 
 làm rách vở, gãy thước, hỏng 
 bút của bạn khi ở lớp,...
 - GV hướng dẫn HS cách xin 
 lỗi:
 + Với người lớn cần khoanh tay, cúi 
 đầu, xưng hô lễ phép, nhìn thẳng vào 
 người mình xin lỗi.
 + Với bạn bè, có thể nắm tay, nhìn vào 
 bạn thành thật xin lỗi.
 Kết luận: Để trở thành người biết cư xử 
 lịch sự, em cần biết nhận lỗi và dũng 
 cảm sửa lỗi, có như vậy em sẽ nhận 
 được sự tha thứ khi em mắc lỗi.
 Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên 
 bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn 
 vào SGK), đọc.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 Tự nhiên – Xã hội
 BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ:
 1. Năng lực
 - Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận 
biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung 
quanh.
 - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, 
lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của 
người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.
 2. Phẩm chất 
 - Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và 
bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và 
bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
 + Thẻ chữ để chơi trò chơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo hứng cho học sinh 
 Cách tiến hành - HS tham gia
 - GV cho HS chơi trò chơi có nội dung liên - Các HS khác theo dõi.
 quan tới chức năng của các giác quan: GV bịt 
 một mắt HS rồi đưa các đồ vật cho HS này sờ 
 và đoán. Các HS khác theo dõi.
 2. Khám phá
 Mục tiêu: Học sinh thực hiện trò chơi bịt mắt 
 bắt dê. nêu các việc làm để bảo vệ mắt và tai.
 Cách tiến hành - HS thực hiện các hoạt động và trả 
 Hoạt động 1 lời câu hỏi.
 - GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và đặt - HS lắng nghe
 câu hỏi.
 + Các em có nhìn thấy gì không?
 + Bịt tai xem có nghe thấy gì không. - HS quan sát tranh
 - GV kết luận - HS nêu
 - Yêu cầu cần đạt: HS tự giác thực hiện hoạt - HS lắng nghe
 động và trả lời câu hỏi. - Nghe
 Hoạt động 2 - HS kể
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu các việc - HS bổ sung cho bạn.
 làm để bảo vệ mắt và tai. - HS quan sát và tìm các việc làm 
 - GV nhận xét, bổ sung trong hình.
 - GV kết luận: đi khám bác sĩ; nhảy lò cò cho 
 nước ra khỏi tai; bịt tai, đeo kính không cho 
 nước vào tai, mắt khi bơi; nhỏ mắt bằng nước 
 muối sinh lí, đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu 
 - GV khuyến khích HS kể thêm các việc khác hỏi.
 không có trong SGK. 
 - HS nhận xét, bổ sung. - GV cho HS quan sát và tìm các việc làm - HS thảo luận cả lớp.
 trong hình giúp các em phòng tránh cận thị - Nhận xét, bổ sung.
 (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, ngồi viết đúng - HS lắng nghe
 tư thế).
 Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc làm để 
 bảo vệ mắt và tai. Biết được các việc nên làm - HS nêu
 để phòng tránh cận thị.
 Hoạt động 3 - HS nhận xét
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu - HS lắng nghe
 hỏi: 
 + Theo em, vì sao phải bảo vệ giác quan?
 - GV nhận xét, bổ sung.
 Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận và trả lời câu - HS lắng nghe
 hỏi, nêu được sự cần thiết phải bảo vệ các giác 
 quan.
 - GV cho HS thảo luận cả lớp để chỉ ra những 
 việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 - GV kết luận - HS nhắc lại
 3. Thực hành - HS lắng nghe
 Mục tiêu: Nhận biết được các việc nên, không 
 nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 Cách tiến hành
 - GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu cầu 
 HS nêu được những việc mà HS và người thân 
 thường làm để bảo vệ mắt và tai.
 - GV nhận xét
 - HS tự tin, mạnh dạn nêu ra các việc mình và 
 người thân đã làm ở nhà để bảo vệ mắt và tai.
 - Nêu các việc nên, không nên làm để bảo vệ 
 mắt và tai, biết vận dụng những kiến thức đã 
 học để thực hành bảo vệ mắt và tai cho mình 
 và người thân.
 - Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc làm 
 hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mũi, lưỡi và 
 da.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 * Tổng kết tiết học
 Mục tiêu: Học sinh nêu được các giác quan 
 trong cơ thể
 Cách tiến hành
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ......................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... Tự nhiên – Xã hội
 BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh có được:
 1. Năng lực
 - Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận 
biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung 
quanh.
 - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, 
lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của 
người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.
 2. Phẩm chất
 - Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc 
và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác 
quan.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc 
và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
 + Thẻ chữ để chơi trò chơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu: tạo hào hứng cho học sinh 
Cách tiến hành - HS tham gia
- GV cho HS chơi trò chơi có nội dung - Các HS khác theo dõi
liên quan tới chức năng của các giác - HS quan sát hình và nêu tên.
quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ - 2, 3 hs trả lời
vật cho HS này sờ và đoán. - Nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS quan sát hình và nêu tên 
các việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và 
da. 
- GV nhận xét, bổ sung
- Khuyến khích HS kể thêm những việc 
làm khác không có trong SGK. - Học sinh thảo luận
- GV kết luận - HS thảo luận cả lớp
2. Khám phá - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ 
Mục tiêu: HS nêu được các việc làm để sung
bảo vệ mũi, lưỡi và da. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành
- GV cho HS thảo luận cả lớp nội dung.
- HS nêu được các việc làm để bảo vệ 
mũi, lưỡi và da.
- GV nhận xét
- GV kết luận những việc nên là (súc miệng, nhỏ mũi bằng nước muối sinh lí, 
đeo găng tay khi dọn vệ sinh,). Không 
nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da (ăn 
quá cay, nóng; dùng tay ngoáy mũi; 
không đeo găng tay khi làm vườn,). - HS nêu
Một số gợi ý về các hoạt động nên, 
không nên làm để bảo vệ da: - HS nhận xét
- Nên: tắm, gội đầu, thay quần áo sạch - HS lắng nghe
sẽ, mặc quần áo khô, sạch, đeo găng tay 
khi dọn vệ sinh, rửa tay, đi dép, xoa kem - 2, 3 hs nêu 
chống nắng khi đi biển, mặc quần áo dài 
tay khi đi dưới trời nắng gắt,
- Không nên: gãi trầy xước da, đi chân - HS lắng nghe
đất, để móng tay, mặc quần áo ẩm, để 
tóc ướt đi ngủ, phơi quần áo nươi ẩm 
thấp thiếu nắng, tắm ao, chơi đùa gần 
ấm hoặc phích nước sôi,
3. Thực hành
Mục tiêu: HS tự tin nêu được những 
việc nên làm, không nên làm để bảo vệ - HS thảo luận về hình tổng kết cuối 
mũi, lưỡi và da. bài và trả lời câu hỏi
Cách tiến hành - HS lắng nghe và thực hiện
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp 
yêu cầu HS nêu được những việc mà HS 
và người thân thường làm để bảo vệ 
mũi, lưỡi và da. - HS nhắc lại
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- HS tự tin, mạnh dạn nêu ra những việc 
mình và người thân đã làm để bảo vệ 
mũi lưỡi và da.
- Nêu được các việc nên, không nên làm 
để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Biết vận dụng 
kiến thức vào thực tế, tự giác thực hiện 
các việc làm đơn giản để chăm sóc và 
bảo vệ mũi, lưỡi, da.
- Định hướng phát triển năng lực và 
phẩm chất: GV cho HS thảo luận về 
hình tổng kết cuối bài theo những câu 
hỏi: Em bé trong hình đang làm gì? 
Mình đã nhắc em điều gì? Vì sao?
4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS liên hệ bản thân trong 
thực tế về các bữa ăn hàng ngày, các 
hoạt động nên, không nên làm trong ăn 
uống để đảm bảo an toàn và giúp cơ thể 
khỏe mạnh.
Cách tiến hành
- GV cho HS liên hệ bản thân trong thực tế về vấn đề này. Sau đó cho HS đóng 
vai theo tình huống.
- Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các bữa ăn 
hàng ngày, các hoạt động nên, không 
nên làm trong ăn uống để đảm bảo an 
toàn và giúp cơ thể khỏe mạnh.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh nội dung sau bài học
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2
 Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được các cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp như: Thở đúng cách, vệ sinh mũi, 
họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ sạch nơi ở; trồng 
nhiều cây xanh,... Tự thực hiện chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu
- Kể được một số bệnh về hô hấp. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô 
hấp.
 2. Về năng lực:
 - Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 - Năng lực đặc thù (NL khoa học): Năng lực nhận thức khoa học, năng lực vận dụng kiến 
thức, kĩ năng đã học
3. Về phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu 
quý, trân trọng bản thân và những người khác)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh trong SGK phóng to (nếu có)Một sổ hình 
ảnh có nội dung gắn với bài học.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. HĐ Mở đầu. 5’ - HS hát và thực hiện động tác. 
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
- GV tổ chức hát và thực hiện các động tác - HS trả lời: cảm thấy mệt 
theo lời bài hát “Em tập thể dục” mỏi, khó chịu, ảnh hưởng đến 
- GV đưa câu hỏi: học tập
+ Em đã bao giờ bị ho, sổ mũi hay viêm 
họng chưa? - HS ghi tên bài vào vở
+ Khi bị như vậy em cảm thấy như thế nào?
=> GV dẫn dắt vào bài.
- GV ghi tên bài lên bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới. 15’ -----
Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng 
mới thông qua các hoạt động khác nhau. 
HĐ1: Cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô 
hấp và tác dụng.
- YCTL nhóm 2: Quan sát tranh sgk/ và 
TLCH: - HS trình bày kết quả thảo 
 + Nêu các cách bảo vệ chăm sóc cơ quan luận 
hô hấp? . H1: Bạn Hoa đang hít thở. Hít 
 + Nêu tác dụng của việc làm đó? thở giúp lấy khí ô xi vào cơ thể.
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả .H2: Bạn nam và bạn Hoa đeo 
thảo luận. khẩu trang khi dọn dẹp để bảo 
 GV có thể dẫn dắt bằng hệ thống câu hỏi vệ cơ quan hô hấp 
gợi ý cho H dễ trả lời: . H3: Bạn Hoa đang súc miệng 
 . Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? bằng nước muối để làm sạch 
 . Việc làm đó của bạn có giúp ích gì cho miệng 
cơ quan hô hấp? Tại sao?... . H4: Bạn Hoa được nhỏ mũi để 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. rửa sạch mũi 
=> GV kết luận: Hít thở đúng cách, súc - Nhận xét, bổ sung
miệng nước muối, rửa lỗ mũi hằng ngày và 
đeo khẩu trang thường xuyên chính là 
cách giúp cho cơ quan hô hấp của chúng ta 
được sạch sẽ và được bảo vệ một cách tốt 
nhất. 
HĐ 2: Tại sao nên thở bằng mũi? 
- YCTH theo nhóm 2: Dùng khăn giấy lau 
nhẹ vào hai lỗ mũi của mình và cho biết các 
em thấy gì trên khăn? - HS lắng nghe, thực hành và 
- GV gọi các nhóm trình bày TLCH
- GV đặt câu hỏi:
 . Bụi khi vào mũi được cản lại nhờ đâu? - HS trình bày kết quả TH: Trên 
 . Lông mũi có tác dụng gì? khăn có bụi đen
 . Khi bị tịt mũi thì con thở như thế nào? nhờ lớp lông ở mũi
 . Thở bằng miệng con cảm giác ra sao? cản bụi
 . Vậy ta nên thở bằng mũi hay thở bằng thở bằng miệng
miệng? Vì sao? khô họng, dễ bị viêm họng
=> GV kết luận: Thở đúng cách bằng mũi 
để phòng tránh các bệnh liên quan đến 
đường hô hấp.
- Liên hệ:
+ Ngoài các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan 
hô hấp như trên, em còn biết những cách - HS trả lời: viêm mũi, viêm 
bảo vệ cơ quan hô hấp nào? họng, viêm phế quản, viêm 
+ Kể thêm một số bệnh liên quan đến phổi, hen suyễn
đường hô hấp?
HĐ 3: Vì sao bạn Minh phải đi bệnh 
viện?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Quan sát hình 5, 6, 7 và trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4: Quan 
 + Vì Sao bạn Minh phải đi khám bệnh? sát hình 5, 6, 7 và trả lời câu 
 + Bác sĩ nói bạn Minh bị mắc bệnh gì? hỏi.
 + Vì sao Minh lại mắc các bệnh như vậy? + Ho, sổ mũi, đau họng
- GV tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết + Viêm họng
quả thảo luận. + Bạn đi chơi gặp gió nhiều
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 5’ - Học sinh chia sẻ với bạn trong 
Mục tiêu: HS biết liên hệ vào cuộc sống sau nhóm và trả lời trước lớp.
bài học - HS trả lời
* Liên hệ bản thân: Em đã từng bị những 
bệnh gì liên quan đến đường hô hấp? Theo 
em vì sao em bị bệnh đó? Em đã làm gì để 
phòng bệnh hô hấp?
=> GV kết luận: Để phòng bệnh đường hô 
hấp, chúng ta không nên ăn uống đồ lạnh, - HS trả lời
nên ăn uống đủ chất và giữ ấm cơ thể khi - Đeo khẩu trang khi ra đường, 
trời lạnh.Chúng ta nên tránh xa các mầm súc miệng, rửa tay
bệnh và rửa tay, mũi họng thường xuyên. - Để phòng bệnh đường hô hấp, 
* chúng ta không nên ăn uống đồ 
- Hôm nay em được học nội dung gì? lạnh, nên ăn uống đủ chất và 
- Nêu các việc cần làm hằng ngày để bảo vệ giữ ấm cơ thể khi trời lạnh. 
cơ quan hô hấp? Chúng ta nên tránh xa các mầm 
- Để phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta bệnh và rửa tay, mũi họng.
cần làm gì? - HS lắng nghe
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài mới -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được các cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp như: Thở đúng cách, vệ sinh mũi, 
họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ sạch nơi ở; trồng 
nhiều cây xanh,... Tự thực hiện chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các cách đã nêu
- Kể được một số bệnh về hô hấp. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô 
hấp.
 2. Về năng lực:
 - Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn 
đề và sáng tạo
 - Năng lực đặc thù (NL khoa học): Năng lực nhận thức khoa học, năng lực vận dụng kiến 
thức, kĩ năng đã học
 3. Về phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu quý, trân trọng bản thân và những người khác)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh trong SGK phóng to (nếu có). Một sổ hình 
ảnh có nội dung gắn với bài học.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ Mở đầu. 3’
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh - HS hát và thực hiện động tác. 
và từng bước làm quen bài học.
- GV tổ chức hát và thực hiện các động tác - HS trả lời
theo lời bài hát “Em tập thể dục”
+ Em cần làm gì để chăm sóc, bảo vệ cơ 
quan hô hấp?
- GV nhận xét, tuyên dương 
- GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở
2. HĐ Luyện tập – Thực hành. 25’
MT: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để 
thực hành xử lý tình huống cụ thể
Hoạt động 1: Hít thở đúng cách
- GV yêu cầu HS đọc 2 bước:
 + Bước 1: Hít thật chậm và sâu qua mũi - HS theo dõi
cho đến khi bụng phồng lên - HS đọc 2 bước
 + Bước 2: Thở ra chậm để không khí từ từ 
đi qua đường mũi cho đến khi bụng xẹp - 2 HS lên thực hành, cả lớp theo dõi 
xuống - HS thực hành nhóm đôi.
- Cho 2 HS lên thực hành trước lớp
- Cho HS HĐ nhóm đôi hít thở theo nhóm - HS trả lời
- GV hỏi:
+ Sau khi luyện tập cách hít thở đúng em cảm - HS nhắc lại 2 bước
thấy thế nào?
 + Nêu lại 2 bước hít vào, thở ra đúng cách? - HS thảo luận nhóm 4: Quan sát hình 
 + Nêu lợi ích của việc hít thở sâu? 1 đến hình 6 trong SGK (trang 92) và 
=> GV kết luận: Hít thở đúng giống như một thực hiện yêu cầu.
bài tập cho phổi. Cơ thể sẽ giữ được nhiều ô - HS khai thác thông tin từ hình trong 
xi hơn và làm việc hiệu quả hơn. Điều này SGK
giúp ngăn ngừa và làm giảm các chứng bệnh 
như viêm xoang, viêm mũi...Chúng ta cần 
luyện tập thở đúng cách hàng ngày để có 
thói quen hít thở đúng cách và có sức khỏe 
tốt.
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến “nên” hay “không 
nên”
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Quan sát 
hình 1 đến hình 6 trong SGK (trang 92) và 
thực hiện yêu cầu
- GV có thể đưa ra các câu hỏì để hỗ trợ HS 
khai thác thông tin từ hình trong SGK: + Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? 
 + Việc làm của các bạn trong hình là nên 
hay không nên để chăm sóc và bảo vệ đường 
hồ hấp? - Các nhóm trình bày KQTL
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả HS lắng nghe, n/x, bổ sung
thảo luận.
GV nhận xét, tuyên dương HS.
=> GV kết luận: Chúng ta cần thực hành 
những việc nên làm thường xuyên hằng ngày 
để chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp.
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
*Mục tiêu: HS quan sát tranh và liên hệ bản thân 
hằng ngày đã làm được việc gì để bảo vệ cơ quan hô 
hấp.
Hoạt động 1: Em đã làm được gì? 
 -HS thảo luận theo nhóm 2: Quan sát 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2: 
 2 bức tranh, trả lời câu hỏi 
Quan sát 2 bức tranh, trả lời câu hỏi:
+ Em đã làm được việc nào?
+ Giải thích tác dụng của các việc làm đó. 
 + Em đã làm được cả hai việc là rửa 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả 
 tay sạch sẽ và dọn nhà sạch sẽ, khô 
thảo luận.
 thoáng. 
- Tổ chức cho học sinh thi kể những việc đã 
 + Nó giúp cho em ngăn ngừa các 
làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
 bệnh đường hô hấp và bảo vệ cơ quan 
- GV cho HS nhận xét
 hô hấp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 - HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo 
Hoạt động 2: Phóng viên nhí
 luận.
- GV yêu cầu 1 HS đóng vai là một phóng 
 - HS thi kể những việc đã làm để bảo 
viên nhí có nhiệm vụ phóng vấn kiểm tra các 
 vệ cơ quan hô hấp.
bạn trong lớp về nội dung bài học theo 2 câu 
 - HS nhận xét
hỏi SGK (hoặc H tự thêm câu hỏi liên quan 
 - HS lắng nghe
đến bài học)
 - 1 HS đóng vai là một phóng viên nhí 
- GV cho HS lần lượt lên đóng vai phóng 
 có nhiệm vụ phóng vấn kiểm tra các 
viên, phỏng vấn các bạn
 bạn trong lớp về nội dung bài học 
+ Hàng ngày bạn vệ sinh mũi họng như thế 
 theo 2 câu hỏi SGK
nào?
 - HS lần lượt lên đóng vai phóng viên, 
+ Bạn làm gì để chăm sóc, bảo vệ cơ quan 
 phỏng vấn các bạn:
hô hấp?
 + Hằng ngày em vệ sinh mũi họng 
- GV khuyến khích các bạn tích cực tham gia 
 bằng nước muối sinh lí hoặc nước ấm.
đóng vai và chia sẻ với các bạn trong lớp 
 + Em đã mặc áo ấm, không uống 
những việc mình đã làm để phòng bệnh 
 nước lạnh, rửa tay sạch sẽ để bảo vệ 
đường hô hấp.
 cơ quan hô hấp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe
=> GV kết luận: Hãy luôn tự thực hiện các 
cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp và 
cùng nhắc nhở mọi người xung quanh mình 
 - HS lắng nghe
cùng thực hiện tốt các cách phòng bệnh về 
đường hô hấp để bảo vệ sức khỏe của bản 
 - HS lắng nghe
thân . - Yêu cầu HS đọc hình chốt - HS đọc lời chốt.
- Yêu cẩu HS quan sát hình chốt, nói những - HS trả lời
hiểu biết của mình vể hình này: - Đeo khẩu trang kin mũi và miệng 
 + Nội dung hình là gì? khi đi ra đường để chắn khói bụi và 
 + Bạn nhỏ trong hình nói gì với em mình? bảo vệ cơ quan hô hấp.
Tại sao?... 
=> GV tổng hợp lại: Bạn nhỏ khuyên em 
mình nên đeo khẩu trang kin mũi và miệng 
khi đi ra đường để chắn khói bụi và bảo vệ 
cơ quan hô hấp. GV khuyến khích các em liên 
hệ bản thân, tự nhận thức và thực hiện đeo 
khẩu trang khi đi ra ngoài đường để bảo vệ - HS lắng nghe
cơ quan hô hấp.
* -HS lắng nghe
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Qua bài học, chúng ta rút ra điều gì?
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà: Tự thực hiện các việc làm để chăm 
 sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY NẾU CÓ
..............................................................................................................................................
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp thì không có sự 
sống.
- Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường 
thở.
- Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp.
- Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh.
2. Năng lực
 - NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- NL khoa học: NL vận dụng, ứng xử các vấn đề liên quan đến cơ quan hô hấp.
2. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án điện tử. SGK, máy tính
- HS: SGK, VBT, tranh ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu. 3’
MT: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Cơ quan hô hấp gồm các bộ phận chính nào? - 2 HS nêu
- GV cho HS khởi động bài hát: Tập thể dục - Nhận xét
buổi sáng.
- HS thực hành tập các động tác, hít vào và thở - HS thực hiện động tác. 
ra. - HS ghi tên bài vào vở
- GV ghi tên bài lên bảng
2. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15
Mục tiêu: HS nắm rõ cấu tạo và chức năng của 
cơ quan hô hấp
Hoạt động 1: Làm mô hình cơ quan hô hấp.
a/ HD HS quan sát mô hình cơ quan hô hấp và - HS quan sát tranh sau đó TL 
trả lời các câu hỏi sau: nhóm 2 theo yêu cầu.
 + Các bộ phận a, b, c ứng với bộ phận nào 
của cơ quan hô hấp?
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HS chia sẻ, trình bày kết quả 
luận kết hợp với các câu hỏi thảo luận.
+ Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì? + Mũi, khí quản, phế quản có 
+ Hai lá phổi có chức năng gì? chức năng dẫn khí vào hai lá phổi.
+ Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô + Hai lá phổi có chức năng trao 
hấp ngừng hoạt động? đổi khí giữa cơ thể và môi trường 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. bên ngoài.
=> Kết luận: Thở là cần thiết cho cuộc sống. + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt 
Hoạt động thở của con người được thực hiện động, cơ thể sẽ chết. 
ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng lại 
khi đã chết
b/ Tổ chức cho học sinh thực hành làm mô 
hình cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. 
(Bóng bay, ống mút) - Các nhóm giới thiệu những dụng 
 cụ, đồ dùng đã chuẩn bị để làm 
 mô hình cơ quan hô hấp với cả 
 lớp: giấy, túi giấy, ống hút, kéo, 
 băng keo, đất nặn. 
 - HS chú ý quan sát. 
 - HS thực hành làm mô hình theo 
- Tổ chức cho HS trình bày và thuyết minh về nhóm 4. 
SP của nhóm mình. - HS trình bày, giới thiệu, chỉ và 
 nói tên các bộ phận của cơ quan 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. hô hấp trong mô hình và cách làm 
Hoạt động 2 + 3: Thực hành với mô hình mô hình đó hoạt động.
- TC cho HS TH nhóm đôi với mô hình vừa làm 
được. - HS thực hành nhóm đôi và trình 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo bày KQ thực hành.
luận. - HS chia sẻ: sự thay đổi của hai 
 quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. 
-GV hỏi them: Hoạt động này giống với hoạt 
+ Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy động hít vào hay thở ra
hai quả bóng có thay đổi không? Ðiều gì sẽ xảy - HS trả lời ra nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản?
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. -HS lắng nghe
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 15’
MT: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào 
thực tiễn cuộc sống, xử lý các tình huống
HĐ1. Xử lý tình huống sgk
- TC cho HS TL nhóm 4.
- YC HS quan sát tranh 1, 2. Nêu nôi dung tranh - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình 
1, 2. huống.
 + Tiến hành quan sát tranh rồi đưa 
 ra cách giải quyết tình huống. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo Thống nhất trong nhóm.
luận. + Các nhóm báo cáo kq: thuyết 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. trình, đóng vai
HĐ2. Tình huống và cách xử lý của em
- TC cho HS TL nhóm 6.
- Tổ chức cho TB phần sắm vai xử lý tình - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình 
huống. huống.
- Mở rộng: nếu thêm tình huống có thể dẫn đến + Tiến hành quan sát tranh rồi đưa 
nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách ra cách giải quyết tình huống. 
phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý tình huống Thống nhất trong nhóm.
đó. + Các nhóm báo cáo kq: thuyết 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. trình, đóng vai
 -HS chia sẻ ý kiến cá nhân
HĐ3. Tổ chức cho HS chơi trò chơi AI 
NHANH – AI ĐÚNG: Chỉ, nói tên các bộ phận - HS chơi trò chơi Ai nhanh – Ai 
của cơ quan hô hấp ở trên cơ thể mình. Làm đúng.
động tác hít vào thở ra kết hợp hợp chỉ đường đi 
của không khí khi hít vào và thở ra.
- YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -1 HS đọc phần ghi nhớ trong 
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS SGK. Cả lớp đọc thầm
* 
+ Qua bài học này, con biết được điều gì?
- Hệ thống lại phần kiến thức cốt lõi của bài. -HS lắng nghe
- Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau.
 -HS trả lời
 MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2
 Đạo đức:
 BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
 • Kiến thức, kĩ năng:
 - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
 - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. • Phát triển năng lực phẩm chất:
 - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt 
 động xã hội phù hợp.
 - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
2. Dạy bài mới.
2.1. Khởi động.
+ GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ + HS chơi trò chơi
Tìm người giúp đỡ ”
+ Cách chơi: một bạn cần tìm sự giúp 
đỡ, 4-6 bạn cầm tờ giấy có dòng chữ “ 
Tôi sẽ giúp bạn ”. Nhiệm vụ của người 
chơi là tìm người có thể giúp mình.
+ GV mời nhiều HS chơi.
+ Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi:
? Em có cảm giác thế nào khi tìm thấy 
người có dòng chữ: “ Tôi sẽ giúp bạn ” +HSTL
?
? Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp +HSTL
khó khăn?
+ GV nhận xét, kết luận. +HS nghe
2.2. Khám phá.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình 
huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở 
trường.
+ GV treo tranh lên bảng. + HS quan sát
? Vì sao bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ + HSTL
trong các tình huống trên?
GVKL: Ở trường, khi bị các bạn bắt + HS nghe
nạt, khi bị ngã hay quên đồ dùng học 
tập em cần tìm kiếm sự hỗ trợ kịp 
thời. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong 
những tình huống này giúp em bảo 
vệ bản thân, không ảnh hưởng đến 
việc học tập...
? Ngoài những tình huống này, em hãy + HSTL
kể thêm những tình huống khác cần 
tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường?
+ GV khen ngợi + HS nghe
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm 
kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc 
biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường.
+ GV mời HS lần lượt đọc các tình + HS đọc huống 1,2 trong SGK.
? Em hãy nhận xét về cách tìm kiếm sự + HSTL
hỗ trợ của các bạn trong tình huống?
? Em có đồng ý với cách tìm kiếm sự + HSTL
hỗ trợ của các bạn không? Vì sao?
? Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi + HSTL
ở trường?
? Kể thêm những cách tìm kiếm sự hỗ + HSTL
trợ khi ở trường mà em biết?
? việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết + HSTL
có ý nghĩa như thế nào?
GVKL: Các bạn trong tình huống + HS nghe
đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ kịp 
thời: tìm đúng người có thể hỗ trợ, 
nói rõ sự việc... biết tìm kiếm sự hỗ 
trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được 
những khó khăn trong cuộc sống, 
nếu các bạn trong tình huống không 
biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ có 
hậu quả: sức khỏe không đảm bảo, 
không hiểu bài...
3. Củng cố , dặn dò.
? Khi nào cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL
trường?
? Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường + HSTL
có ý nghĩa như thế nào?
+ GV nhận xét tiết học và HDHS 
chuẩn bị bài hôm sau.
 Đạo đức:
 BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG ( tiết 2)
IV. MỤC TIÊU
• Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lí tình huống cụ thể.
• Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ.
V.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra
+ Khi nào cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL
trường?
+ Việc biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HSTL trường có nghĩa như thế nào?
+ GV nhận xét, tuyên dương HS
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập.
*Bài 1: Xác định việc làm em đồng 
tình hoặc không đồng tình.
+ GV chia thành các nhóm, giao cho + HS thảo luận
mỗi nhóm một tình huống.
+ GV YC các nhóm thảo luận, nhận xét 
và thể hiện thái độ đồng tình hay không 
đồng tình với từng tình huống.
+ GV mời các nhóm chia sẻ kết quả + HS chia sẻ trước lớp
thảo luận.
? Tình huống 1 và 3 em không đồng + HSTL
tình. Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn 
Huy và Minh?
GVKL: Với những tình huống các + HS nghe
bạn chưa biết cách tìm kiếm sự hỗ 
trợ thì các bạn cần tìm kiếm sự hỗ 
trợ của thầy, cô giáo, chú bảo vệ... 
hoặc người lớn khác khi gặp tình 
huống này.
*Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn.
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm + HS thảo luận
+ Mời các nhóm trình bày. + HS chia sẻ trước lớp
+ Mời các nhóm nhận xét
GVKL:Hùng nên tâm sự và tìm kiếm + HS nghe
sự hỗ trợ từ cô giáo. Hoa nên nói 
chuyện với cha mẹ, thầy cô và nhờ 
cha mẹ, thầy cô giúp đỡ.
*Vận dụng:
+ Gv cho HS thảo luận nhóm: Chia sẻ + HS thảo luận và chia sẻ trước 
với các bạn cách em tìm kiếm sự hỗ trợ lớp
khi gặp khó khăn ở trường. Sau đó 
cùng nhắc nhở nhau tìm kiếm sự hỗ trợ 
khi gặp khó khăn ở trường.
+ GV gợi ý HS làm thẻ thông tin cá 
nhân để ghi nhớ tên người thân, số điện 
thoại, địa chỉ để kịp thời tìm kiếm sự hỗ 
trợ khi gặp khó khăn ở trường.
+ Mời hs đọc thông điệp trong SGK. +HS đọc
3. Củng cố, dặn dò
Việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường có + HSTL
ý nghĩa như thế nào?
+ GV nx tiết học và hưỡng dẫn HS + HS nghe
chuẩn bị bài hôm sau.

File đính kèm:

  • docgiao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_26_nam_hoc_2023.doc