Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 27 năm học 2023-2024
BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học:
- + Nêu được tên, chức năng của các giác quan.
- + Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan.
- + Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
+ Giao tiếp và hợp tác
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể.
- Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.
Tự nhiên- Xã hội
BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
2. Năng lực
- Nhận thức khoa học:
+ Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày.
+ Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
+ Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe.
- Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa),…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 27 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 TỪ NGÀY 18/03 ĐẾN NGÀY 22/03/2024 Thứ Tiết Tiết N. Dung Buổi Lớp Tên bài dạy ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh Sáng 27 1A1 4 Bài Thực hành kỹ năng GHKII. Hai 18/03 53 1A2 1 Bài 1 Làm quen với bóng (T3) Chiều 53 1A3 2 Bài 1 Làm quen với bóng (T3) 53 1A3 3 Bài Các giác quan của cơ thể (T3) Sáng 53 2A1 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T3) Ba 53 1A1 3 Bài 1 Làm quen với bóng (T3) 18/03 54 1A3 4 Bài 1 Làm quen với bóng (T4) Chiều 53 2A3 1 Bài Động tác di chuyển không bóng (T3) 53 2A2 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T3) 53 2A2 3 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan hô hấp (T2). Sáng 53 2A1 3 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan hô hấp (T1). 54 2A2 4 Bài Tìm hiểu cơ quan bài tiết. tiểu (T1). Tư 20/03 Chiều 27 2A2 1 Bài Ôn tập GHKII. 54 1A2 2 Bài 1 Làm quen với bóng (T4) 27 2A3 3 Bài Ôn tập GHKII. Ơ Ơ Năm Sáng 54 2A3 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T4) 54 1A1 3 Bài 1 Làm quen với bóng (T4) 21/03 Ơ Ơ Chiều 54 2A1 1 Bài Động tác di chuyển không bóng (T4) 54 2A2 2 Bài Động tác di chuyển không bóng (T4) 54 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan bài tiết. tiểu (T1). Sáu Sáng 54 1A3 3 Bài Ăn uống hàng ngày (T1) 22/03 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1 BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học: + Nêu được tên, chức năng của các giác quan. + Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan. + Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. + Giao tiếp và hợp tác + Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ nếu có thể. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da. + Thẻ chữ để chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Nói được tên các giác quan Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi có nội dung - HS tham gia liên quan tới chức năng của các giác - Các HS khác theo dõi quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ vật cho HS này sờ và đoán. 2. Khám phá Mục tiêu: HS nêu được các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - HS quan sát hình và nêu tên. Cách tiến hành - 2, 3 hs trả lời - GV cho HS quan sát hình và nêu tên - Nhận xét, bổ sung. các việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và - HS lắng nghe da. - GV nhận xét, bổ sung - Khuyến khích HS kể thêm những việc làm khác không có trong SGK. - GV kết luận 3. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được các việc làm để - HS thảo luận cả lớp bảo vệ mũi, lưỡi và da. - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ Cách tiến hành sung - GV cho HS thảo luận cả lớp nội dung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - GV kết luận những việc nên là (súc miệng, nhỏ mũi bằng nước muối sinh lí, đeo găng tay khi dọn vệ sinh,). Không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da (ăn quá cay, nóng; dùng tay ngoáy mũi; không đeo găng tay khi làm vườn,). Một số gợi ý về các hoạt động nên, không nên làm để bảo vệ da: - Nên: tắm, gội đầu, thay quần áo sạch sẽ, mặc quần áo khô, sạch, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, rửa tay, đi dép, xoa kem chống nắng khi đi biển, mặc quần áo dài tay khi đi dưới trời nắng gắt, - Không nên: gãi trầy xước da, đi chân đất, để móng tay, mặc quần áo ẩm, để - HS nêu tóc ướt đi ngủ, phơi quần áo nươi ẩm thấp thiếu nắng, tắm ao, chơi đùa gần ấm hoặc phích nước sôi, - HS nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe Mục tiêu: HS tự tin nêu được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - 2, 3 hs nêu Cách tiến hành - GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp yêu cầu HS nêu được những việc mà HS - HS lắng nghe và người thân thường làm để bảo vệ - HS thảo luận về hình tổng kết cuối mũi, lưỡi và da. bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - Cho HS tự tin, mạnh dạn nêu ra những - HS lắng nghe và thực hiện việc mình và người thân đã làm để bảo vệ mũi lưỡi và da. - Nêu được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, tự giác thực hiện các việc làm đơn giản để chăm sóc và bảo vệ mũi, lưỡi, da. - HS nhắc lại - Định hướng phát triển năng lực và - HS lắng nghe phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài theo những câu hỏi: Em bé trong hình đang làm gì? Mình đã nhắc em điều gì? Vì sao? - GV cho HS liên hệ bản thân trong thực tế về vấn đề này. Sau đó cho HS đóng vai theo tình huống. - Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các bữa ăn hàng ngày, các hoạt động nên, không nên làm trong ăn uống để đảm bảo an toàn và giúp cơ thể khỏe mạnh. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học . Tự nhiên- Xã hội BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. 2. Năng lực - Nhận thức khoa học: + Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày. + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. + Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. - Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai - HS chơi trò chơi nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ - HS lắng nghe các giác quan. - GV nhận xét, vào bài mới 2. Khám phá Mục tiêu: HS kể được tên các bữa ăn trong ngày. - HS quan sát hình trong SGK. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS thảo luận nhóm SGK - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu nội dung của hình. - GV từ đó rút ra kết luận: hằng ngày cần ăn đủ 3 bữa chính (lưu ý thêm bữa phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu bữa chiều). 3. Thực hành - HS bày tỏ ý kiến, thái độ của Mục tiêu: HS kể được tên các bữa ăn mình. trong ngày. Cách tiến hành - HS thảo luận nhóm - GV nêu điều kiện để HS được bày tỏ ý - HS lắng nghe kiến, thái độ của mình về những nội dung - HS lắng nghe thể hiện ở các hình trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm, dán tranh theo nhóm, lên trình bày - GV nhận xét, góp ý - GV nhấn mạnh những thói quen ăn, uống tốt có lợi cho sức khỏe; ăn đủ chất, ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn đúng giờ, uống đủ nước và giữ gìn vệ sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự - HS tham gia trò chơi giác thực hiện. Mục tiêu: HS biết và nói được những - HS chơi theo nhóm việc nên và không nên làm để thực hiện ăn, uống đầy đủ hợp lí. HS có ý thức tự giác, ăn uống đầy đủ đảm bảo có lợi cho sức khỏe. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi chọn thực đơn cho ba bữa trong ngày. - GV cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm - HS lắng nghe kết luận của GV. thảo luận và chọn thực đơn cho ba bữa ăn trong ngày, tiếp theo sử dụng giỏ đi chợ và chọn thức ăn cho ba bữa trong ngày. Sau đó các nhóm sẽ lên giới thiệu về các loại thức ăn, đồ uống mà nhóm mình đã chọn cho bữa tối và lí do vì sao nhóm - HS kể mình lại chọn chúng, các bạn ở dưới sẽ nhận xét xem thực đơn mà nhóm trên bảng lựa chọn đã hợp lí và tốt cho sức khỏe chưa (có đủ chất và phù hợp với bữa tối không,), phần trình bày có rõ ràng mạch lạc và hấp dẫn không, - GV là người quan sát và có những kết luận cần thiết sau phần trình bày của các - HS nhắc lại. nhóm. - HS lắng nghe 4. Vận dụng- Trải nghiệm Mục tiêu: HS biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS kể được tên các bữa ăn chính trong ngày, nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lên thực đơn một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. - Yêu cầu HS tự lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Học sinh nắm được các kiến thức, kỹ năng đã học ở các bài đã học từ học kì 1 cho đến nay. 2. Phẩm chất - Từ đó biết vận dụng và giải quyết một số tình huống cụ thể trong cuộc sống cùng bạn bè, thày cô, ông bà cha mẹ, ở trường, ở nhà và ra ngoài cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung các kiến thức đã học. - Một số tình huống thuộc các chủ đề đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú trong học tập cho HS. Cách tiến hành - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe, nhắc lại - Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài lên bảng - HS theo dõi - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc - HS nhắc lại lại tên các bài đã học. - Giáo viên kết hợp ghi bảng. 2. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được các chủ đề đã học và trả lời câu hỏi theo nội dung từng bài. - HS nhắc lại 4 chủ đề đã học. Cách tiến hành Chủ đề 5: Sinh hoạt nề nếp Bài 15: Gọn gàng, ngăn nắp. Bài 16: Học tập sinh hoạt đúng giờ Chủ đề 6: Tự giác làm việc của mình Bài 17: Tự giác học tập. Bài 18 : Tự giác tham gia các hoạt - Học sinh trả lời: động ở trường. - Biểu hiện của tự giác học tập gồm: Tự Bài 19: Tự giác làm việc nhà mình thực hiện nhiệm vụ học tập một Chủ đề 7: Thật thà cách chủ động mà không cần ai nhắc Bài 20: Không nói dối nhở, giám sát; tự mình xây dựng kế Bài 21: Không tự lấy và sử dụng hoạch học tập và xác định mục đích đồ của người khác. học tập đúng đắn dựa trên sự Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của cha mẹ và thầy cô, - GV đặt câu hỏi: giáo. + Các biểu hiện của việc tự giác - Tự giác học tập giúp em luôn hoàn học tập. thành kịp thời và tốt nhất công việc học tập như: học thuộc bài, làm đủ bài tập, thực hiện trách nhiệm đối với trường lớp, giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ,... Tự + Vì sao cần tự giác học tập? giác trong học tập giúp em rèn tính tự lập, tự chủ, ý chí kiên cường, bền bỉ và những phẩm chất tốt đẹp khác. Tự giác học tập giúp em đạt kết quả tốt trong học tập. - HS nhắc lại - Học sinh chia sẻ - Gọi nhiều em trả lời, học sinh nhắc lại nhiều lần. Hãy chia sẻ với - Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em bạn em đã sắp xếp tự học tập cá mỗi khác, các em đều phải tự giác lau nhân của em như thế nào? dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn - Em hãy kể tên những việc mình rác; tự gấp, cất quần áo; chăm sóc các đã làm được? Em có cảm xúc gì con vật nuôi;... sau khi làm xong việc đó? - Khi tự giác làm được như vậy, các em sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một + Theo em, vì sao phải tự giác làm thành viên có ích trong gia đình, được việc nhà? học cách để trở thành người tự lập và thể hiện trách nhiệm của bản thân. - Học sinh chia sẻ - Em hãy chia sẻ cùng các bạn - Học sinh nêu cảm xúc những việc nhà em đã tự giác làm. - Học sinh nêu Cảm xúc của em khi đó như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - Học sinh lắng nghe và thực hiện. 3. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS chia sẻ qua thực tế bản thân đã làm được. Cách tiến hành - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - Giáo viên hệ thống bài học - Thực hiện và làm theo các bài học - Gd học sinh qua bài. IV. Điều chỉnh sau bài học .. MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2 BÀI 23: TÌM HIỂU CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được sự cần thiết của cơ quan hô hấp, không có cơ quan hô hấp thì không có sự sống. - Biết xử lý tình huống thường gặp khi tắc đường thở, biết cách phòng tránh tắc đường thở. - Biết dùng các cơ quan hô hấp để thực hiện một số động tác hô hấp. - Tuyên truyền, chia sẻ những kiến thức học được với những người xung quanh. 2. Năng lực - NL chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL khoa học: NL vận dụng, ứng xử các vấn đề liên quan đến cơ quan hô hấp. 2. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án điện tử. SGK, máy tính - HS: SGK, VBT, tranh ảnh sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu. 3’ MT: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Cơ quan hô hấp gồm các bộ phận chính nào? - 2 HS nêu - GV cho HS khởi động bài hát: Tập thể dục - Nhận xét buổi sáng. - HS thực hành tập các động tác, hít vào và thở - HS thực hiện động tác. ra. - HS ghi tên bài vào vở - GV ghi tên bài lên bảng 2. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15 Mục tiêu: HS nắm rõ cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp Hoạt động 1: Làm mô hình cơ quan hô hấp. a/ HD HS quan sát mô hình cơ quan hô hấp và - HS quan sát tranh sau đó TL trả lời các câu hỏi sau: nhóm 2 theo yêu cầu. + Các bộ phận a, b, c ứng với bộ phận nào của cơ quan hô hấp? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo - HS chia sẻ, trình bày kết quả luận kết hợp với các câu hỏi thảo luận. + Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì? + Mũi, khí quản, phế quản có + Hai lá phổi có chức năng gì? chức năng dẫn khí vào hai lá phổi. + Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô + Hai lá phổi có chức năng trao hấp ngừng hoạt động? đổi khí giữa cơ thể và môi trường - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. bên ngoài. => Kết luận: Thở là cần thiết cho cuộc sống. + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt Hoạt động thở của con người được thực hiện động, cơ thể sẽ chết. ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng lại khi đã chết b/ Tổ chức cho học sinh thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp từ vật liệu đơn giản. (Bóng bay, ống mút) - Các nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng đã chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng keo, đất nặn. - HS chú ý quan sát. - HS thực hành làm mô hình theo - Tổ chức cho HS trình bày và thuyết minh về nhóm 4. SP của nhóm mình. - HS trình bày, giới thiệu, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. hô hấp trong mô hình và cách làm Hoạt động 2 + 3: Thực hành với mô hình mô hình đó hoạt động. - TC cho HS TH nhóm đôi với mô hình vừa làm được. - HS thực hành nhóm đôi và trình - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo bày KQ thực hành. luận. - HS chia sẻ: sự thay đổi của hai quả bóng khi thổi vào đầu ống hút. -GV hỏi them: Hoạt động này giống với hoạt + Dùng tay giữ chặt ống hút và thổi. Em thấy động hít vào hay thở ra hai quả bóng có thay đổi không? Ðiều gì sẽ xảy - HS trả lời ra nếu có vật rơi vào khí quản hoặc phế quản? - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. -HS lắng nghe 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 15’ MT: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, xử lý các tình huống HĐ1. Xử lý tình huống sgk - TC cho HS TL nhóm 4. - YC HS quan sát tranh 1, 2. Nêu nôi dung tranh - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình 1, 2. huống. + Tiến hành quan sát tranh rồi đưa ra cách giải quyết tình huống. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo Thống nhất trong nhóm. luận. + Các nhóm báo cáo kq: thuyết - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. trình, đóng vai HĐ2. Tình huống và cách xử lý của em - TC cho HS TL nhóm 6. - Tổ chức cho TB phần sắm vai xử lý tình - HS TL nhóm sắm vai xử lý tình huống. huống. - Mở rộng: nếu thêm tình huống có thể dẫn đến + Tiến hành quan sát tranh rồi đưa nguy cơ tắc đường hô hấp và đề xuất cách ra cách giải quyết tình huống. phòng tránh bằng cách sắm vai xử lý tình huống Thống nhất trong nhóm. đó. + Các nhóm báo cáo kq: thuyết - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. trình, đóng vai -HS chia sẻ ý kiến cá nhân HĐ3. Tổ chức cho HS chơi trò chơi AI NHANH – AI ĐÚNG: Chỉ, nói tên các bộ phận - HS chơi trò chơi Ai nhanh – Ai của cơ quan hô hấp ở trên cơ thể mình. Làm đúng. động tác hít vào thở ra kết hợp hợp chỉ đường đi của không khí khi hít vào và thở ra. - YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -1 HS đọc phần ghi nhớ trong - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS SGK. Cả lớp đọc thầm * + Qua bài học này, con biết được điều gì? - Hệ thống lại phần kiến thức cốt lõi của bài. -HS lắng nghe - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài sau. -HS trả lời TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực đặc thù (NL khoa học): Năng lực nhận thức khoa học, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Về phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu quý, trân trọng bản thân và những người khác) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, sơ đồ câm và các thẻ chữ. 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu. 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Hàng ngày ngoài ăn 3 bữa chính các con còn ăn - HS trả lời: uống nước, hay uống nước gì không ? uống sữa, ăn hoa quả, .... - Hàng ngày ngoài ăn 3 bữa chính, ăn hoa quả, ... - HS chia sẻ. VD: uống thì một việc cần thiết và không thể thiếu được là nhiều nước, uống khoảng 2 uống nước. Vậy con có thói quen uống nước và đi lít nước, buổi sáng ngủ dạy tiểu hàng ngày như thế nào, hãy chia sẻ với cả lớp uống nước; khi buồn đi nào. tiểu là phải đi ngay,.... - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới: Hằng ngày, mỗi chúng ta ngoài ăn đủ chất còn phải uống đủ nước và đi tiểu thường xuyên. Để giúp cơ thể chúng ta đào thải các - HS lắng nghe chất cặn bã qua đường nước tiểu chính là cơ quan bài tiết nước tiểu. Vậy hôm nay, chúng mình cùng học tiết 1 của bài. - HS ghi tên bài - Gv ghi tên bài 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các hoạt động khác nhau. *HĐ 1: Quan sát, chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV chiếu hình ảnh trong SGK cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu. -HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát, trao đổi nhóm đôi chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS quan sát, trao đổi - Gọi HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của nhóm đôi chỉ và nói tên các cơ quan bài tiết nước tiểu. bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV cho HS nhận xét. GV chốt - HS lên bảng chỉ và nói - Cho HS chơi trò chơi: Làm theo tôi nói: Chỉ các tên các bộ phận của cơ cơ quan bài tiết nước tiểu.trên cơ thể mình (1 HS quan bài tiết nước tiểu. làm trưởng trò hô, cả lớp thực hiện) - HS nhận xét, lắng nghe + Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có những bộ phận - HS chơi nào? + Quan sát kĩ tranh cùng sự hiểu biết của mình, Y/c Hs mô tả về các bộ phận của bài tiết nước tiểu. VD: +Thận, bóng đái, ống dẫn Thận có hình dạng như thế nào?ống dẫn nước tiểu? nước tiểu, ống đái Bóng đái? + Thận có 2 quả, thận trái - GV kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm thận, và thận phải, hình hạt ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Thận có 2 đậu,.... quả thận trái và thận phải, hình dạng giống hạt đậu; ống dẫn nước tiểu là đường ống dài nối từ hai quả thận xuống bóng đái,... *Hoạt động 2: Chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu - Cho HS xem clíp về chức năng của thận và đường đi của nước tiểu. - GV cho HS kết hợp kiến thức vừa xem clip, sgk - HS xem clíp về chức và vốn hiểu biết của mình, thảo luận nhóm 4, trả lời năng của thận và đường đi câu hỏi: của nước tiểu. - HS kết hợp kiến thức vừa + Bộ phận nào trong cơ thể lọc máu để tạo thành xem clip, sgk và vốn hiểu nước tiểu ? biết của mình, thảo luận + Nước tiểu được thải ra ngoài như thế nào? nhóm 4, trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm trình bày (phân vai 1 bạn làm bác sĩ trả lời câu hỏi của các bạn) + Vậy chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu là gì? -Các nhóm trình bày - Kết luận: Thận có vai trò vô cùng quan trọng trong cơ thể người, nó có chức năng lọc các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu; ống dẫn -HS trả lời nước tiểu đưa nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái; Bóng đái nơi chứa nước tiểu; Ống dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. -HS trả lời * - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV hỏi: Nêu chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực đặc thù (NL khoa học): Năng lực nhận thức khoa học, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Về phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu quý, trân trọng bản thân và những người khác) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, sơ đồ, hình ảnh và các thẻ chữ. 2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ Mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Y/c HS chỉ và nêu tên, chức năng của cơ quan - Hs chỉ và nêu bài tiết nước tiểu trên sơ đồ - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có chức năng vô cùng quan trọng trong cơ thể con người. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo về, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gv ghi tên bài - HS ghi tên bài 2. HĐ Luyện tập, thực hành: Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính - HS chơi trò chơi của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ .- Cho Hs chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng gì? Theo nhóm 4. Mỗi nhóm được phát 1 sơ đồ -HS lắng nghe câm và các thẻ như trong sách giáo khoa - Luật chơi: Hết bài hát "Rửa tay", các đôi sẽ ghép xong thẻ chữ vào sơ đồ ccâm về cơ quan ài -Các nhóm trưng bày và thể tiết nước tiểu. hiện trước lớp, các nhóm - Gọi một số nhóm trưng bày và thể hiện trước khác đối chiếu và treo ở gần lớp, các nhóm khác đối chiếu và treo ở gần khu khu vực nhóm mình ngồi. vực nhóm mình ngồi. - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét, khen ngợi và chốt - Kết luận: Thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái, bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Kể tên được một số bệnh liên quan đến - Học sinh đọc đề bài. cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS thảo luận nhóm 4 - Yc học sinh đọc đề bài. - YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật + Các nhóm trình bày cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu. + Mời các nhóm trình bày. -HS lắng nghe + Các nhóm nx, bổ sung. + GV nhận xét. + YC HS quan sát hình chốt và nói những hiểu biết của mình về hình vẽ. -HS lắng nghe + Hình vẽ ai? Minh nói gì? GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước trong các hoạt động mất nước của -Ngứa, viêm, nhiễm trùng, cơ thể và để phòng tránh sỏi thận. sỏi thận - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài -Để giữ gìn và bảo vệ cơ tiết nước tiểu? quan bài tiết nước tiểu, chúng - Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết ta cần: nước tiểu? + Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ bằng nước sạch + Thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót + Hằng ngày uống đủ nước và không nhịn đi tiểu. -HS trả lời - Lớp mình có bạn nào nhịn đi tiểu không? Lúc -HS lắng nghe đó con thấy thế nào? - Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể mắc những bệnh: ngứa, viêm, nhiễm trùng, sỏi thận.... Chúng ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng bằng cách : Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình - HS đọc và chia sẻ lời chốt mất nước và tránh bệnh sỏi thận. của ông Mặt Trời. - Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt của ông Mặt Trời. -HS tưởng tượng - Tưởng tượng nếu cơ quan bài tiết nước tiểu -HS lắng nghe không hoạt động thì chuyện gì sẽ xảy ra? - HS tìm hiểu về cách chăm - Chốt tầm quan trọng của cơ quan bài tiết nước sóc cơ quan bài tiết nước tiểu. tiểuvà thói quen uống - GV yêu cầu HS tìm hiểu về cách chăm sóc cơ nướccủa người thân trong gia quan bài tiết nước tiểuvà thói quen uống đình. nướccủa người thân trong gia đình. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Học sinh nắm được các kiến thức, kỹ năng đã học ở các bài đã học từ học kì 1 cho đến nay. 2. Phẩm chất - Từ đó biết vận dụng và giải quyết một số tình huống cụ thể trong cuộc sống cùng bạn bè, thày cô, ông bà cha mẹ, ở trường, ở nhà và ra ngoài cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung các kiến thức đã học. - Một số tình huống thuộc các chủ đề đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí hứng thú trong học tập cho HS. Cách tiến hành - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe, nhắc lại - Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài lên bảng - HS theo dõi - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại tên các bài đã học. - Giáo viên kết hợp ghi bảng. 2. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được các chủ đề đã học và trả lời câu hỏi theo nội dung từng bài. - HS nhắc lại 4 chủ đề đã học. Cách tiến hành Chủ đề 5: Bảo quản.gia đình Bài 07, 08 Chủ đề 6: Thể hiện cảm xúc ...nhân Bài 09,10 Chủ đề 7: Tìm kiếm sự hổ trợ Bài 11,12: Trả lời các câu hỏi - GV đặt câu hỏi: - Học sinh trả lời: + Các biểu hiện của việc tự giác học - Biểu hiện của tự giác học tập gồm: Tự tập. mình thực hiện nhiệm vụ học tập một cách chủ động mà không cần ai nhắc nhở, giám sát; tự mình xây dựng kế hoạch học tập và xác định mục đích + Vì sao cần tự giác học tập? học tập đúng đắn dựa trên sự hướng dẫn của cha mẹ và thầy cô, giáo. - Tự giác học tập giúp em luôn hoàn thành kịp thời và tốt nhất công việc học tập như: học thuộc bài, làm đủ bài tập, thực hiện trách nhiệm đối với trường - Gọi nhiều em trả lời, học sinh nhắc lại lớp, giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ,... Tự nhiều lần. Hãy chia sẻ với bạn em đã giác trong học tập giúp em rèn tính tự sắp xếp tự học tập cá nhân của em như lập, tự chủ, ý chí kiên cường, bền bỉ và thế nào? những phẩm chất tốt đẹp khác. Tự giác - Em hãy kể tên những việc mình đã học tập giúp em đạt kết quả tốt trong học làm được? Em có cảm xúc gì sau khi tập. làm xong việc đó? - HS nhắc lại - Học sinh chia sẻ + Theo em, vì sao phải tự giác làm việc nhà? - Ở nhà, dù hoàn cảnh gia đình mỗi em mỗi khác, các em đều phải tự giác lau dọn nhà cửa; chăm sóc cây, hoa; thu dọn - Em hãy chia sẻ cùng các bạn những rác; tự gấp, cất quần áo; chăm sóc các việc nhà em đã tự giác làm. Cảm xúc con vật nuôi;... của em khi đó như thế nào? - Khi tự giác làm được như vậy, các em - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết sẽ hãnh diện vì cảm thấy mình là một học có thể mời một số HS chia sẻ trước thành viên có ích trong gia đình, được lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. học cách để trở thành người tự lập và thể - Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng hiện trách nhiệm của bản thân. - Học sinh chia sẻ đồ của người khác chưa? Khi đó em - Học sinh nêu cảm xúc cảm thấy như thế nào? 3. Vận dụng trải nghiệm - Học sinh nêu Mục tiêu: HS chia sẻ qua thực tế bản thân đã làm được. Cách tiến hành - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - Giáo viên hệ thống bài học - Thực hiện và làm theo các bài học - Học sinh lắng nghe và thực hiện. - Gd học sinh qua bài. IV. Điều chỉnh sau bài học .. MÔN GDTC LỚP: 1 CHỦ ĐỀ 4: THỂ THAO TỰ CHỌN – MÔN BÓNG RỔ Bài 1: (Từ tuần 25 dạy 1 tiết - 26, tuần 27 dạy 1 tiết ) Bài 1: LÀM QUEN VỚI BÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện làm quen với bóng trong sách giáo khoa. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: giúp HS giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện làm quen với bóng và tìm cách khắc phục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: 4 quả bóng, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe Đội hình nhận lớp học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện 2. Khám phá - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, Bài tập hai tay chuyền vai, hông, gối,... bóng cho nhau Mục tiêu. HS khởi động theo HS thực hiện được bài tập hai tay HD. chuyền bóng cho nhau. HS quan sát GV Cách thực hiện làm mẫu HS tiếp tục quan sát GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động tác tập hai tay chuyền bóng cho nhau. 3. Luyện tập Mục tiêu. HS biết thực hiện động tác tập hai tay chuyền bóng cho nhau, theo tổ, Đội hình tập đồng nhóm, thi đua tập luyện trật tự theo loạt Tập đồng loạt sự điều khiển của GV, lớp trưởng. Tập theo tổ Cách thực hiện - GV hô - HS tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Thi đua giữa các tổ - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. HS tập theo yêu cầu. - Trò chơi “đứng ngồi - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và theo lệnh”. sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. HS tham gia theo - GV và HS nhận xét đánh giá HD. tuyên dương. Mục tiêu. - Bài tập PT thể lực: HS biết tên, cách chơi, luật chơi và HS tập luyện theo tham gia trò chơi vui vẽ, trật tự... mẫu. Cách thực hiện - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn 4.Vận dụng trải HS thực hiện theo cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho nghiệm: HD theo đội hình HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. Mục tiêu. HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. Cách thực hiện - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông nhảy tách chân 20 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT II Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe Đội hình nhận lớp học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. 2. Khám phá Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, Bài tập tung bóng lên vai, hông, gối,... cao, bắt bóng. HS khởi động theo Mục tiêu. HD. HS thực hiện được bài tập tung bóng lên cao, bắt bóng. HS quan sát GV Cách thực hiện làm mẫu HS tiếp tục quan sát GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động tác tung bóng lên 3. Luyện tập cao, bắt bóng. Tập đồng loạt Mục tiêu. Đội hình tập đồng HS biết thực hiện động tác tung loạt Tập theo tổ bóng lên cao, bắt bóng, theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự theo Thi đua giữa các tổ sự điều khiển của GV, lớp trưởng. Cách thực hiện - Trò chơi “Chuyển - GV hô - HS tập theo GV. HS tập theo yêu bóng tiếp sức”. - GV quan sát, sửa sai cho HS. cầu. - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS HS tham gia theo HD. - Bài tập PT thể lực: - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. HS tập luyện theo 4.Vận dụng trải Mục tiêu. mẫu. nghiệm: HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HS thực hiện theo Cách thực hiện HD theo đội hình - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. Mục tiêu. HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. Cách thực hiện - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông nhảy tách chân 20 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT III Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe Đội hình nhận lớp học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. 2. Khám phá Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, Bài tập tung bóng lên vai, hông, gối,... cao, đón bóng nảy. HS khởi động theo
File đính kèm:
giao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_27_nam_hoc_2023.doc