Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024

Bài. PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (ATGT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học này, HS sẽ:

1. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh tai nạn giao thông.

2. Năng lực

- Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông

Năng lực điều chỉnh hành vi

- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông.

- NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi an toàn, không đồng tình với hành vi không an toàn.

- NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí phòng tránh tai nạn giao thông. Lồng ghép ATGT V/v đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, xe đập điện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.

- Tranh ảnh, truyện, hình

Tự nhiên- Xã hội

BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (T2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS sẽ:

1. Năng lực

- Nhận thức khoa học:

+ Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày.

+ Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.

+ Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.

- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

+ Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe.

- Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.

2. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình SGK phóng to (nếu có), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa),…

doc 28 trang Thu Thảo 21/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024

Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
 TỪ NGÀY 25/03 ĐẾN NGÀY 29/03/2024
Thứ Tiết Tiết N. Dung
 Buổi Lớp Tên bài dạy
ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh
 Sáng 28 1A1 4 Bài Phòng tránh tai nạn giao thông.
Hai
25/03 55 1A2 1 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1)
 Chiều 55 1A3 2 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1)
 55 1A3 3 Bài Ăn uống hàng ngày (T2)
 Sáng 55 2A1 2 Bài Động tác dẫn bóng (T1)
 Ba 55 1A1 3 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1)
26/03 56 1A3 4 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T2)
 Chiều 55 2A3 1 Bài Động tác dẫn bóng (T1)
 55 2A2 2 Bài Động tác dẫn bóng (T1)
 55 2A2 3 Bài Tìm hiểu cơ quan bài tiết .tiểu (T2).
 Sáng 55 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan bài tiết .tiểu (T2).
 56 2A2 4 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan tiết (T1).
Tư
27/03 Chiều 28 2A2 1 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ ở . cộng (T1)
 56 1A2 2 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1)
 28 2A3 3 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ ở . cộng (T1)
 Ơ Ơ
Năm Sáng 56 2A3 2 Bài Động tác dẫn bóng (T2)
 56 1A1 3 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1) 
28/03
 Ơ Ơ
 Chiều 56 2A1 1 Bài Động tác dẫn bóng (T2)
 56 2A2 2 Bài Động tác dẫn bóng (T2)
 56 2A1 3 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan tiết (T1).
Sáu Sáng 56 1A3 3 Bài Vận động và nghỉ ngơi (T1)
29/03
 Chiều
 LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 8: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
 Bài. PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (ATGT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học này, HS sẽ:
 1. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để 
phòng tránh tai nạn giao thông.
 2. Năng lực
 - Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, 
tránh tai nạn giao thông
 Năng lực điều chỉnh hành vi
 - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai 
nạn giao thông.
 - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi an 
toàn, không đồng tình với hành vi không an toàn.
 - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí phòng tránh tai nạn 
giao thông. Lồng ghép ATGT V/v đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, xe đập điện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.
 - Tranh ảnh, truyện, hình 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠYN HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS.
Cách tiến hành
- Tổ chức hoạt động tập thể -hát bài "Đường 
em đi" - HS hát
- GV tổ chức cho HS hát bài “Đường em 
đi”. - HS trả lời
- GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã 
phòng, tránh tai nạn giao thông bằng cách 
nào?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Bạn nhỏ đã biết đi đường phía 
bên tay phải, không đi phía bên trái để 
phòng, tránh tai nạn giao thông.
2. Khám phá
Mục tiêu
- HS nêu được các tình huống nguy hiểm 
 - HS quan sát tranh 
dẫn đến tai nạn giao thông
Cách tiến hành
Hoạt động 1 Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể 
 - HS trả lời
dẫn tới tai nạn giao thông
- GV chiếu hình hoặc treo tranh (đầu mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát hoặc 
yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- GV nêu yêu cầu: - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến 
+ Em hãy kể lại những tình huống trong cho bạn vừa trình bày.
tranh. - HS lắng nghe
+ Những tình huống đó có thể dẫn tới hậu 
quả gì? 
- HS thảo luận theo cặp. 
- GV mời một đến hai HS phát biểu, các 
HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.
Kết luận: Đá bóng ở lề đường, sang đường 
khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ, đi 
bộ giữa lòng đường, đùa nghịch khi đi xe 
 - Học sinh quan sát tranh
máy và không đội mũ bảo hiểm có thể dẫn 
đến tai nạn giao thông. - HS lắng nghe
3. Thực hành
Mục tiêu
- HS nêu được các tình huống nguy hiểm 
dẫn đến tai nạn giao thông 
Cách tiến hành
Hoạt động 2: Lựa chọn hành động để phòng, 
tránh tai nạn giao thông
- GV chiếu hoặc treo tranh (cuối mục 
Khám phá) lên bảng, yêu cầu HS quan sát.
- GV giới thiệu về nội dung của từng bức 
tranh.
+ Tranh 1: Các bạn dừng lại bên đường khi 
đèn dành cho người đi bộ màu đỏ mặc dù 
không có xe ở gần. - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
+ Tranh 2: Các bạn dắt nhau đi trên vạch - HS lắng nghe
kẻ dành cho người đi bộ qua đường lúc 
đèn dành cho người đi bộ bật màu xanh. 
+ Tranh 3: Các bạn chơi bóng đá ở khu vui 
chơi trong sân trường có rào chắn
với đường.
+ Tranh 4: Bạn đi sát lể đường bên phải.
- GV chia HS thành bốn nhóm, giao nhiệm 
vụ cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan - Học sinh quan sát tranh
sát, thảo luận những câu hỏi sau:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đã có hành động 
gì để phòng, tránh tai nạn giao thông?
+ Em sẽ làm gì để phòng, tránh tai nạn 
giao thông?
- GV mời đại diện nhóm lên bảng trả lời.
Kết luận: Để phòng, tránh tai nạn giao thông, 
chúng ta cần: tuân thủ tín hiệu đèn giao 
thông, đi đúng phần đường, tuân thủ các 
nguyên tắc an toàn như đội mũ bảo hiểm, vui chơi ở khu vực an toàn,... - HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Xác định hành vi an toàn và - HS quan sát
hành vi không an toàn - HS chọn
Mục tiêu
- HS biết lựa chọn hành vi an toàn và hành 
vi không an toàn.
Cách tiến hành
- GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập - HS lắng nghe
lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong 
SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và 
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan 
sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn - HS chia sẻ
hành vi an toàn, hành vi không an toàn và 
giải thích vì sao.
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, 
dán sticker mặt cười vào hành vi an toàn, 
sticker mặt mếu vào hành vi không an 
toàn. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc 
dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó 
giải thích cho sự lựa chọn của mình. - HS nêu
- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và 
sau đó đưa ra kết luận.
Kết luận:
- Hành vi an toàn: ngồi ngay ngắn, bám - HS lắng nghe
vào mẹ khi ngồi sau xe máy (tranh 1); thắt 
dây an toàn khi ngôi xe ô tô (tranh 2); đi 
bộ trên vỉa hè (tranh 4); đi đúng phần - HS thảo luận và nêu
đường có vạch kẻ khi sang đường (tranh 
5).
Hành vi không an toàn: chơi đùa, chạy 
nhảy dưới lòng đường (tranh 3).
Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng, 
tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng 
các bạn.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học - HS lắng nghe
có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp 
hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS lắng nghe
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã 
biết phòng, tránh tai nạn giao thông.
4. Vận dụng trải nghiệm - HS thực hành đóng vai.
Mục tiêu - HS quan sát.
- HS biết đưa ra lời khuyên phù hợp cho 
bạnLồng ghép ATGT V/v đội mũ bảo 
hiểm khi ngồi xe máy, xe đập điện.
Cách tiến hành
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS lắng nghe. SGK, thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ 
cử một bạn đại diện lên bảng và đưa ra 
những lời nhắc nhở các hành động cần 
thực hiện để phòng, tránh tai nạn giao 
thông.
- GV giới thiệu tranh tình huống:
+ Tranh 1: Bạn trèo qua dải phân cách để 
về nhà nhanh hơn.
+ Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu.
- GV đặt câu hỏi: “Em sẽ khuyến bạn điều 
gì?”
- GV gợi ý HS đưa ra những câu trả lời 
khác nhau:
- Tranh 1: + Bạn ơi, xuống đi nguy hiểm 
lắm!
+ Bạn nên đi đúng phần đường dành cho 
người đi bộ.
- Tranh 2: + Các bạn không nên chơi ở 
đây, nguy hiểm lắm!
+ Các bạn qua bãi cỏ (khu vui chơi) thả 
diều cho an toàn.
- GV yêu Cầu lớp lắng nghe và bình chọn 
những lời khuyên hay, đúng.
Kết luận: Không trèo qua dải phân cách, 
không thả diểu trên đường tàu vi có thể 
dẫn đến tai nạn giao thông.
Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen 
phòng, tránh tai nạn giao thông
- HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh tai 
nạn giao thông. HS có thể tưởng tượng và 
đóng vai nhắc nhở bạn (đi bộ trên vỉa hè 
(hoặc lê' đường bên phải), đội mũ bảo 
hiểm khi ngồi trên xe máy, quan sát cần 
thận khi qua đường,...) trong các tình 
huống khác nhau.
- Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra 
những lời khuyên đối với các hành vi 
không an toàn trong phần Luyện tập.
Kết luận: Em cần rèn luyện thói quen phòng, 
tránh tai nạn giao thông để đảm bảo an 
toàn cho bản thân và mọi người.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng 
(HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào 
SGK)T đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Tự nhiên- Xã hội
 BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Năng lực
 - Nhận thức khoa học:
 + Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày.
 + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực 
phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
 + Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự 
cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe.
 - Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi 
cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
 2. Phẩm chất 
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, 
có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình SGK phóng to (nếu có), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, 
quả (bằng nhựa),
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu 
- Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các - HS chơi trò chơi
câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan 
đến các kiến thức đã học ở tiết 1.
2. Khám phá
Mục tiêu: HS nêu được các lợi ích của việc 
ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em 
lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe 
để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt 
động thể thao.
Cách tiến hành - HS quan sát hình trong SGK.
Hoạt động 1 - HS thảo luận và trình bày.
- HS quan sát hình trong SGK, thảo luận 
nhóm để nêu nội dung hình từ đó rút ra được 
lợi ích của việc, ăn uống đầy đủ. - HS lắng nghe
- GV nhận xét các nhóm.
- GV kết luận.
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các lợi ích của 
việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp 
em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các 
hoạt động thể thao.
3. Thực hành
Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân 
gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống 
chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay - HS quan sát tranh và trao đổi.
bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận thấy sự cần thiết - HS trả lời
phải thực hiện vệ sinh ăn uống để đảm bảo 
sức khỏe.
 - HS nhận xét
Cách tiến hành
 - HS lắng nghe
Hoạt động 2
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và trao 
đổi để tìm ra các lí do khiến Minh bị đau 
bụng từ đó rút ra được kết luận: ‘’Ăn, uống 
an giàn giúp chúng ta khỏe mạnh và phòng 
tránh bệnh tật’’. 
- GV nhận xét, đánh giá
- GV kết luận. - HS thực hành theo yêu cầu 
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được một số của SGK và GV.
nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến - HS xử lý hình huống
việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng 
rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận 
 - HS nhận xét bạn
thấy sự cần thiết phải thực hiện vệ sinh ăn 
 - HS lắng nghe
uống để đảm bảo sức khỏe.
- GV tổ chức hoạt động nhằm giúp HS củng 
cố, tập hợp lại các việc làm, thói quen đảm - HS theo dõi
bảo việc ăn, uống đầy đủ, an toàn. 
- Ở hình HS rửa hoa quả, GV đưa ra một 
tình huống: gọi 3 HS ở dưới lớp lên, đưa cho 
mỗi em một quả táo và nói: “Con ăn đi’’. - HS lựa chọn và chia sẻ với 
- GV cùng cả lớp sẽ theo dõi phần xử lí của 3 bạn
HS trong tình huống trên và nhận xét, từ đó - HS lắng nghe
đi đến kiến thức. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, kết luận
Yêu cầu cần đạt:HS kể được tên các việc làm 
và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an 
toàn. - HS lắng nghe
- GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn hạn 
sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có 
ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại 
thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải 
thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn 
các loại thức ăn, đồ uống đó.
- HS nói với bạn về cách mình và người thân 
đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo 
luận 
- GV nhận xét, góp ý
- GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn - HS nêu và lắng nghe
thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, 
bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không - HS quan sát hình tổng kết 
được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có cuối bài và thảo luận để trả lời 
màu sắc khác lạ thì không được ăn. các câu hỏi
- GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong - Đại diện nhóm trình bày
ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ 
an toàn của chúng qua màu sắc, đồ uống nào 
cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an 
toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, và 
cần tập thành thói quen. - HS lắng nghe
4. Vận dụng – Trải nghiệm - HS lắng nghe
Mục tiêu: HS nói được cách mình và người 
thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an 
toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng - HS nhắc lại
sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực - HS lắng nghe
phẩm an toàn, sạch.
Cách tiến hành
- HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống đầy 
đủ, nêu được một số biện pháp đảm bảo vệ 
sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc 
ăn, uống an toàn có lợi cho sức khỏe.
- Định hướng phát triển năng lực và phẩm 
chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối 
bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: 
+ Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem 
chương trình dự báo thời tiết). 
+ Ti vi đã nói gì về thời tiết ngày mai? (trời 
nóng). 
+ Mình đã nói gì với mẹ? 
+ Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để chuẩn 
bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù 
hợp, như Minh? 
- GV kết luận
- Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và 
nghỉ ngơi.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài học
  Tự nhiên – Xã hội
 Bài 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (t1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS sẽ:
 1. Phẩm chất 
 - Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn 
và giúp đỡ bố mẹ
 2. Năng lực
 - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ 
ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả 
của nó để phòng tránh.
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Liên hệ với những hoạt động 
hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận 
động, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho 
bạn bè, người thân.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học 
tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ
 - Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho 
sức khỏe của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:
 + Hình phóng to trong SGK (nếu ).
 + Thẻ điểm để chơi trò chơi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trong 
học tập.
Cách tiến hành - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc.
- GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc 
một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, vào bài mới.
2. Khám phá 
Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt 
động vận động có lợi và không có lợi cho 
sức khỏe.
Cách tiến hành - HS quan sát hình trong SGK.
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK 
(có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc - HS thảo luận nhóm.
cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức - Đại diện nhóm trình bày.
khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ - HS nhận xét.
quá nặng,), - HS theo dõi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các 
hoạt động có lợi và không có lợi cho sức 
khỏe. 
- GV nhận xét, kết luận - GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt 
động vận động khác. 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được các 
hoạt động vận động có lợi và không có lợi 
cho sức khỏe.
3. Thực hành - HS quan sát hình trong SGK.
Hoạt động 2 - HS thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được kết quả của việc 
chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó 
có thái độ tích cực và tự giác vận động. - HS lắng nghe
Cách tiến hành - HS tự liên hệ với bản thân.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy 
lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại 
của thói quen lười biếng vận động. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, bổ sung - HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc 
các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen - HS kể trước lớp.
vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe 
tốt. - HS lắng nghe.
- GV kết luận - HS lắng nghe
- GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm 
lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe 
những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà - HS lắng nghe.
mình và người than đã làm, sau đó. 
- GV gọi một số HS kể trước lớp những 
hoạt động mà các em và người thân đã - HS lắng nghe.
làm.
- GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, 
tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là 
tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt 
được các hoạt động vận động có lợi và kko 
có lợi cho sức khỏe ở trên, 
- GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi 
nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, - HS kể và lắng nghe.
đúng cách và đủ thời gian, không nên vận 
động quá sức.
- Nếu còn thời gian GV kể cho HS nghe 
câu chuyện về cốc nước, một cốc nước 
tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả 
tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có - HS lắng nghe
thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả 
với những hoạt động tưởng chừng đơn 
giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử.
4. Vận dụng trải nghiệm - HS nhắc lại
Mục tiêu: HS kể đưuọc những hoạt động - HS lắng nghe
vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và 
người thân đã làm. Cách tiến hành:
- GV cho HS kể được một số hoạt động 
vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với 
bản thân để xây dựng thói quen vận động 
có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực 
hành những hoạt động vận động có lợi cho 
sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người 
thân cùng thực hiện các hoạt động vận 
động có lợi.
- Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung 
để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng 
ngày cũng như hằng năm của mình.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
.
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2
 BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu 
 qua hoạt động thải nước tiểu.
- Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
 - Năng lực đặc thù (NL khoa học): Năng lực nhận thức khoa học, năng lực vận dụng kiến 
thức, kĩ năng đã học
3. Về phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu 
quý, trân trọng bản thân và những người khác)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, sơ đồ, hình ảnh và các thẻ chữ.
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.HĐ Mở đầu
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
- Y/c HS chỉ và nêu tên, chức năng của cơ quan - Hs chỉ và nêu bài tiết nước tiểu trên sơ đồ
- GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có chức 
năng vô cùng quan trọng trong cơ thể con người. 
Vậy chúng ta phải làm gì để bảo về, giữ gìn cơ 
quan bài tiết nước tiểu?
- Gv ghi tên bài - HS ghi tên bài 
2. HĐ Luyện tập, thực hành: 
Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính - HS chơi trò chơi
của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ
.- Cho Hs chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng 
gì? Theo nhóm 4. Mỗi nhóm được phát 1 sơ đồ -HS lắng nghe
câm và các thẻ như trong sách giáo khoa
- Luật chơi: Hết bài hát "Rửa tay", các đôi sẽ 
ghép xong thẻ chữ vào sơ đồ ccâm về cơ quan ài -Các nhóm trưng bày và thể 
tiết nước tiểu. hiện trước lớp, các nhóm 
- Gọi một số nhóm trưng bày và thể hiện trước khác đối chiếu và treo ở gần 
lớp, các nhóm khác đối chiếu và treo ở gần khu khu vực nhóm mình ngồi.
vực nhóm mình ngồi. - HS nhận xét, lắng nghe
 - HS lắng nghe
- GV cho HS nhận xét, khen ngợi và chốt
- Kết luận: Thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – 
dẫn nước tiểu xuống bóng đái, bóng đái – chứa 
nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài.
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm 
Mục tiêu: Kể tên được một số bệnh liên quan đến - Học sinh đọc đề bài.
cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS thảo luận nhóm 4
- Yc học sinh đọc đề bài.
- YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu 
bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải 
ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật + Các nhóm trình bày
cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu.
+ Mời các nhóm trình bày. -HS lắng nghe
+ Các nhóm nx, bổ sung.
+ GV nhận xét.
+ YC HS quan sát hình chốt và nói những hiểu 
biết của mình về hình vẽ. -HS lắng nghe
+ Hình vẽ ai? Minh nói gì?
GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu 
có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các 
biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá 
trình mất nước trong các hoạt động mất nước của -Ngứa, viêm, nhiễm trùng, 
cơ thể và để phòng tránh sỏi thận. sỏi thận
- Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài -Để giữ gìn và bảo vệ cơ 
tiết nước tiểu? quan bài tiết nước tiểu, chúng 
- Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết ta cần:
nước tiểu? + Thường xuyên tắm rửa sạch 
 sẽ bằng nước sạch + Thay quần áo, đặc biệt là 
 quần áo lót
 + Hằng ngày uống đủ nước 
 và không nhịn đi tiểu.
 -HS trả lời
- Lớp mình có bạn nào nhịn đi tiểu không? Lúc -HS lắng nghe
đó con thấy thế nào?
- Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể mắc 
những bệnh: ngứa, viêm, nhiễm trùng, sỏi thận....
Chúng ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước 
tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, 
không bị nhiễm trùng bằng cách : Tắm rửa 
thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần 
áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo 
lót. Cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình - HS đọc và chia sẻ lời chốt 
mất nước và tránh bệnh sỏi thận. của ông Mặt Trời.
- Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt của ông 
Mặt Trời.
 -HS tưởng tượng
- Tưởng tượng nếu cơ quan bài tiết nước tiểu -HS lắng nghe
không hoạt động thì chuyện gì sẽ xảy ra? - HS tìm hiểu về cách chăm 
- Chốt tầm quan trọng của cơ quan bài tiết nước sóc cơ quan bài tiết nước 
tiểu. tiểuvà thói quen uống 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về cách chăm sóc cơ nướccủa người thân trong gia 
quan bài tiết nước tiểuvà thói quen uống đình.
nướccủa người thân trong gia đình.
 BÀI 26: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng:
- Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng 
tránh bệnh sỏi thận.
- Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài 
tiết nước tiểu.
- Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Tuyên truyền và hướng dẫn cho ngưòi khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết 
nước tiểu.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (Năng lực khoa học): 
+ Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học ứng dụng vào thực tế. + Phân tích được một số tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của bản thân, người khác và 
 môi trường sống xung quanh.
 3. Phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu quý, trân trọng bản 
 thân, giữ gìn sức khỏe đúng cách)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Kế hoach bài dạy, SGK, SGV, máy tính, máy chiếu,
 - Một số tranh, ảnh về cách bảo vệ,chăm sóc cơ quan bài tiết nước tiểu..
 - Phiếu diều tra thói quen ăn,uống nước theo nhóm..
 2. Học sinh:
 - SGK, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. HĐ mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
 sinh và ôn lại nội dung bài học trước..
 Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước.
 - Yêu cầu hs nêu cơ quan bài tiết nước tiểu gồm - Cơ quan bài tiết nước tiểu.
 những bộ phận nào? - 2 – 3 hs chia sẻ trước lớp: Cơ quan 
 - Gv nhận xét, tuyên dương bài tiết nước tiểu gồm thận,ống dẫn nước 
 - ? Đã bao giờ em thấy bí tiểu hay đi tiểu tiểu, bóng đái và ônga đái.
 nhiều lần chưa?
 - ? Em cảm thấy thế nào khi bị như vậy? - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ.
 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
  Đó là những biểu hiện khi cơ quan bài 
 tiết nước tiểu bị ảnh hưởng không tốt vậy 
 để bảo vệ và chăm sóc cơ quan bài tiết - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
 nước tiểu như thế nào cho đúng cách đó 
 cũng chính là nội dung của bài mới mà 
 hôm nay chúng ta học: Chăm sóc, bảo vệ 
 cơ quan bài tiết nước tiểu.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới
 *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng 
 mới thông qua các HĐ khác nhau.
  Hoạt động 1: Những việc cần làm để chăm 
 sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Mục tiêu: Nhận biết được một số việc 
 làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cách tiến hành:
 - GV cho hs quan sát tranh:
 - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm đôi quan sát tranh 
 và trả lời câu hỏi:
 + Hình 1: Bạn Hoa tắm gội bằng xà 
 phòng.
 + Hình 2: Mẹ khuyên em Hoa 
 không nên ăn mặnvì không tốt cho 
 thận. 
 + Hình 3: Hoa đang tự nhủ phải tập 
- GV tổ chức cho HS và thảo luận nhóm thói quen uống đủ nước mỗi ngày.
đôi ,trả lời câu hỏi: + Hình 4: Minh nói với bạn cần đi 
+ Các bạn trong từng hình đang làm gì? vệ sinh ngay vì nhịn tiểu sẽ hại 
+ Những việc làm đó có giúp chăm sóc, thận.
bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không? - Đại điện 1 số nhóm trình bày, 
+ Chỉ và nói tên những việc làm để chăm nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung
sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS nêu ý kiến cá nhân.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Mời đại điện 1 số nhóm trình bày
+ Sau khi HS trả lời xong hình 4, GV hỏi 
thêm: Tại sao nhịn đi tiểu sẽ ảnh hưởng 
đến thận?
- GVKL: Chúng ta cần tắm rửa hàng ngày 
bằng nước sạch và xà phòng, không được 
ăn mặn. Cần phải uống đủ nước mỗi ngày 
và không được nhịn tiểu để bảo vệ cơ 
quan bài tiết nước tiểu.
3. HĐ thực hành, luyện tập
*Mục tiêu: Củng cố và hoàn thiện những 
kiến thức, kĩ năng đã học.
 Hoạt động 2: Điều tra thói quen ảnh - HS thảo luận nhóm 4 và điền vào 
hưởng đến cơ quan bài tiết nước tiểu. phiếu điều tra.
Mục tiêu: Nhận biết được thói quen của + HS cử 1 bạn ghi tên và thói quen 
các bạn trong nhóm có ảnh hưởng cơ của từng bạn trong nhóm:
quan bài tiết nước tiểu không để có cách + Thói quen: Uống đủ nước, ăn 
thay đổi cho tốt. mặn, nhịn đi tiểu, vệ sinh và thay đồ 
Cách tiến hành: lót hằng ngày.
- Gv tổ chức HS thảo luận nhóm 4 và điền + HS tổng hợp thông tin và báo cáo 
thông tin vào phiếu điều tra. kết quả.
 - Đại điện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung
 - HS thấy được thói quen hằng ngày 
 của mình đã tốt cho sức khỏe chưa 
 để thay đổi cho phù hợp tốt cho cơ 
 quan bài tiết nước tiểu.
 - HS báo cáo kết quả của nhóm.
 + Bao nhiêu bạn uống đủ nước? - Biết được cách bảo vệ cơ quan 
 + Bao nhiêu bạn có thói quen ăn mặn? bài tiết nước tiểu.
 + Bao nhiêu bạn có thói quen nhịn tiểu vệ 
 sinh thay đồ lót hằng ngày? - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 - GV tổng hợp thống kê các nhóm và kết 
 luận: Các con thấy được sự cần thiết của 
 việc uống đủ nước, không ăn mặn, không 
 nhịn tiểu. Từ đó các con tự giác thực hiện 
 và tuyên truyền cho mọi người xung quanh 
 cùng thực hiện..
 4. HĐ vận dụng
 - Qua bài hôm nay các em đã biết những 
 gì?
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
 - Nhắc nhở HS cần biết chăm sóc, bảo vệ 
 cơ quan bài tiết nước tiểu.
IV. Điều chỉnh sau bài học
..
 MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2
 BÀI 13: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng.
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng.
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động 
phù hợp.
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi - 2-3 HS nêu.
ở trường?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Khám phá:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. - HS thực hiện.
Trong từng nhóm, HS lần lượt chia sẻ 
với các bạn: - HS chia sẻ.
- Kể về một lần em gặp khó khăn ở nơi 
công cộng?
- Khi đó em đã làm gì?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình 
huống cần tìm kiêm sự hỗ trợ nơi - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo 
công cộng. tranh.
- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.59, - 2-3 HS chia sẻ.
tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể - 2-3 HS trả lời.
chuyện theo tranh.
- Mời đại diện nhóm chia sẻ câu - HS lắng nghe.
chuyện.
- GV hỏi: + Vì sao em cần hỗ trợ trong 
các tình huống trên?
+ Kể thêm những tình huống cần tìm 
kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng mà 
em biết?
- GV chốt: Khi em bị hỏng xe, khi có 
người lạ đi theo em,em cần tìm kiếm 
sự hỗ trợ từ những người xung quanh
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm 
kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc - HS thảo luận theo cặp.
tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng.
- GV cho HS đọc tình huống trong 
SGK tr. 60, YC thảo luận nhóm đôi: 
+ Khi bị lạc, Hà đã tìm kiếm sự hỗ trợ - HS chia sẻ.
bằng cách nào? - 3-4 HS trả lời.
+ Việc tìm kiếm sự hỗ trợ có ích lợi gì? + Khi bị lạc, Hà đã tìm kiếm sự hỗ trợ 
- Tổ chức cho HS chia sẻ. bằng bình tĩnh, quan sát xung quanh, 
- GV nhận xét, tuyên dương. tìm chú bảo vệ và nhờ chú giúp
Hoạt động 3 Luyện tập: Xử lí tình 
huống
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.60-
61, YC thảo luận nhóm đôi, cách xử lí 
tình huống đó
- Tổ chức cho HS chia sẻ, đóng vai 
từng tranh.
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
3 Vận dụng trải nghiệm: - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ - HS chia sẻ.
 với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để Thông điệp: Tìm người đánh tin cậy
 để tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng. Nói điều em mong chờ.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Hôm nay em học bài gì?
 - Về nhà hãy vận dụng bài học vào 
 cuộc sống.
 - Nhận xét giờ học.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 ..
 MÔN GDTC LỚP: 1
 CHỦ ĐỀ 4: THỂ THAO TỰ CHỌN – MÔN BÓNG RỔ
 ( Từ tuần 27 dạy 1 tiết - 28, tuần 29 dạy 1 tiết )
 Bài 2: ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về phẩm chất:
 Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện làm quen với động 
 tác di chuyển không bóng trong sách giáo khoa.
 2. Về Năng lực:
 - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện 
 vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: giúp HS giao tiếp và hợp tác: Biết 
 phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện làm 
 quen với động tác di chuyển không bóng và tìm cách khắc phục.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Giáo viên chuẩn bị: 4 quả bóng, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 *TIẾT I
 Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD 
 khởi động. 
 
 2. Khám phá Cách thực hiện
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, 
 Động tác chạy 
 hông, gối,... 
 theo đường thẳng HS khởi động theo 
 Mục tiêu.
 HD. HS thực hiện được Động tác chạy theo 
 đường thẳng
 HS quan sát GV làm 
 mẫu
 Cách thực hiện
 Động tác chạy theo đường thẳng.
3. Luyện tập GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp 
 HS tiếp tục quan sát
 phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt 
 Động tác chạy theo đường thẳng
Tập đồng loạt Mục tiêu.
Tập theo tổ HS biết thực hiện Động tác chạy theo 
 đường thẳng, theo tổ, nhóm, thi đua tập 
 luyện trật tự theo sự điều khiển của GV, 
Thi đua giữa các lớp trưởng.
tổ Cách thực hiện
 - GV hô - HS tập theo GV.
 - GV quan sát, sửa sai cho HS. Đội hình tập đồng 
- Trò chơi “đứng 
 - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập loạt 
ngồi theo lệnh”.
 theo khu vực. 
 - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 
 
- Bài tập PT thể cho HS
lực: 
 - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 
 - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên HS tập theo yêu cầu.
4.Vận dụng trải dương.
nghiệm: Mục tiêu.
 HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HS tham gia theo 
 gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HD.
 Cách thực hiện HS tập luyện theo 
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách mẫu.
 chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người HS thực hiện theo 
 phạm luật. HD theo đội hình 
 Mục tiêu. 
 
 HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. 
 Cách thực hiện 
 - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông 
 nhảy tách chân 20 lần
 Mục tiêu.
 Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời 
 được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ 
 thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
 Cách thực hiện
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 *TIẾT II
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe Đội hình nhận lớp 
 học sinh phổ biến nội dung, yêu 
 cầu giờ học, HD khởi động. 
 
2. Khám phá Cách thực hiện
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, 
Động tác chạy đổi hướng. 
 vai, hông, gối,... 
 HS khởi động theo 
 Mục tiêu.
 HD.
 HS thực hiện được động tác chạy 
 đổi hướng.
 Cách thực hiện
 Động tác động tác chạy đổi hướng.. HS quan sát GV 
 GV tiếp tục làm lại mẫu động tác làm mẫu
 kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS tiếp tục quan sát
3. Luyện tậ Lần lượt Động tác chạy theo đường Đội hình tập đồng 
Tập đồng loạt thẳng loạt 
Tập theo tổ Mục tiêu. 
 HS biết thực hiện động tác chạy đổi 
 
 hướng, theo tổ, nhóm, thi đua tập 
Thi đua giữa các tổ 
 luyện trật tự theo sự điều khiển của 
 GV, lớp trưởng. HS tập theo yêu 
- Trò chơi “đứng ngồi theo Cách thực hiện cầu.
lệnh”. - GV hô - HS tập theo GV.
 - GV quan sát, sửa sai cho HS.
 HS tham gia theo 
 - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện 
- Bài tập PT thể lực: HD.
 tập theo khu vực.
 - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và HS tập luyện theo 
4.Vận dụng trải nghiệm: sửa sai cho HS mẫu.
 - GV tổ chức cho HS thi đua giữa 
 các tổ.
 - GV và HS nhận xét đánh giá 
 tuyên dương.
 Mục tiêu. HS thực hiện theo 
 HS biết tên, cách chơi, luật chơi và HD theo đội hình 
 
 tham gia trò chơi vui vẽ, trật tự... 
 Cách thực hiện 
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn 
 cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho 

File đính kèm:

  • docgiao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_28_nam_hoc_2023.doc