Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024
Bài. PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (ATGT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS sẽ:
1. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh tai nạn giao thông.
2. Năng lực
- Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông
Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông.
- NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi an toàn, không đồng tình với hành vi không an toàn.
- NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí phòng tránh tai nạn giao thông. Lồng ghép ATGT V/v đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, xe đập điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.
- Tranh ảnh, truyện, hình
Tự nhiên- Xã hội
BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS sẽ:
1. Năng lực
- Nhận thức khoa học:
+ Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày.
+ Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
+ Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe.
- Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình SGK phóng to (nếu có), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa),…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 28 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 TỪ NGÀY 25/03 ĐẾN NGÀY 29/03/2024 Thứ Tiết Tiết N. Dung Buổi Lớp Tên bài dạy ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh Sáng 28 1A1 4 Bài Phòng tránh tai nạn giao thông. Hai 25/03 55 1A2 1 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1) Chiều 55 1A3 2 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1) 55 1A3 3 Bài Ăn uống hàng ngày (T2) Sáng 55 2A1 2 Bài Động tác dẫn bóng (T1) Ba 55 1A1 3 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1) 26/03 56 1A3 4 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T2) Chiều 55 2A3 1 Bài Động tác dẫn bóng (T1) 55 2A2 2 Bài Động tác dẫn bóng (T1) 55 2A2 3 Bài Tìm hiểu cơ quan bài tiết .tiểu (T2). Sáng 55 2A1 3 Bài Tìm hiểu cơ quan bài tiết .tiểu (T2). 56 2A2 4 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan tiết (T1). Tư 27/03 Chiều 28 2A2 1 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ ở . cộng (T1) 56 1A2 2 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1) 28 2A3 3 Bài Tìm kiếm sự hổ trợ ở . cộng (T1) Ơ Ơ Năm Sáng 56 2A3 2 Bài Động tác dẫn bóng (T2) 56 1A1 3 Bài 2 Động tác di chuyển không bóng (T1) 28/03 Ơ Ơ Chiều 56 2A1 1 Bài Động tác dẫn bóng (T2) 56 2A2 2 Bài Động tác dẫn bóng (T2) 56 2A1 3 Bài Chăm soc, bảo vệ cơ quan tiết (T1). Sáu Sáng 56 1A3 3 Bài Vận động và nghỉ ngơi (T1) 29/03 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 1 CHỦ ĐỀ 8: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH Bài. PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (ATGT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: 1. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng tránh tai nạn giao thông. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi an toàn, không đồng tình với hành vi không an toàn. - NL điều chỉnh hành vi: Chủ động thực hiện những cách xử lí phòng tránh tai nạn giao thông. Lồng ghép ATGT V/v đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, xe đập điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1. - Tranh ảnh, truyện, hình III. HOẠT ĐỘNG DẠYN HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - Tổ chức hoạt động tập thể -hát bài "Đường em đi" - HS hát - GV tổ chức cho HS hát bài “Đường em đi”. - HS trả lời - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã phòng, tránh tai nạn giao thông bằng cách nào? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ đã biết đi đường phía bên tay phải, không đi phía bên trái để phòng, tránh tai nạn giao thông. 2. Khám phá Mục tiêu - HS nêu được các tình huống nguy hiểm - HS quan sát tranh dẫn đến tai nạn giao thông Cách tiến hành Hoạt động 1 Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể - HS trả lời dẫn tới tai nạn giao thông - GV chiếu hình hoặc treo tranh (đầu mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát hoặc yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - GV nêu yêu cầu: - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến + Em hãy kể lại những tình huống trong cho bạn vừa trình bày. tranh. - HS lắng nghe + Những tình huống đó có thể dẫn tới hậu quả gì? - HS thảo luận theo cặp. - GV mời một đến hai HS phát biểu, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. Kết luận: Đá bóng ở lề đường, sang đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ, đi bộ giữa lòng đường, đùa nghịch khi đi xe - Học sinh quan sát tranh máy và không đội mũ bảo hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông. - HS lắng nghe 3. Thực hành Mục tiêu - HS nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến tai nạn giao thông Cách tiến hành Hoạt động 2: Lựa chọn hành động để phòng, tránh tai nạn giao thông - GV chiếu hoặc treo tranh (cuối mục Khám phá) lên bảng, yêu cầu HS quan sát. - GV giới thiệu về nội dung của từng bức tranh. + Tranh 1: Các bạn dừng lại bên đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ mặc dù không có xe ở gần. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. + Tranh 2: Các bạn dắt nhau đi trên vạch - HS lắng nghe kẻ dành cho người đi bộ qua đường lúc đèn dành cho người đi bộ bật màu xanh. + Tranh 3: Các bạn chơi bóng đá ở khu vui chơi trong sân trường có rào chắn với đường. + Tranh 4: Bạn đi sát lể đường bên phải. - GV chia HS thành bốn nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan - Học sinh quan sát tranh sát, thảo luận những câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ trong tranh đã có hành động gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? + Em sẽ làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? - GV mời đại diện nhóm lên bảng trả lời. Kết luận: Để phòng, tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần: tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường, tuân thủ các nguyên tắc an toàn như đội mũ bảo hiểm, vui chơi ở khu vực an toàn,... - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Xác định hành vi an toàn và - HS quan sát hành vi không an toàn - HS chọn Mục tiêu - HS biết lựa chọn hành vi an toàn và hành vi không an toàn. Cách tiến hành - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập - HS lắng nghe lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn - HS chia sẻ hành vi an toàn, hành vi không an toàn và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi an toàn, sticker mặt mếu vào hành vi không an toàn. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó giải thích cho sự lựa chọn của mình. - HS nêu - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: - Hành vi an toàn: ngồi ngay ngắn, bám - HS lắng nghe vào mẹ khi ngồi sau xe máy (tranh 1); thắt dây an toàn khi ngôi xe ô tô (tranh 2); đi bộ trên vỉa hè (tranh 4); đi đúng phần - HS thảo luận và nêu đường có vạch kẻ khi sang đường (tranh 5). Hành vi không an toàn: chơi đùa, chạy nhảy dưới lòng đường (tranh 3). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học - HS lắng nghe có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS lắng nghe - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết phòng, tránh tai nạn giao thông. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS thực hành đóng vai. Mục tiêu - HS quan sát. - HS biết đưa ra lời khuyên phù hợp cho bạnLồng ghép ATGT V/v đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, xe đập điện. Cách tiến hành Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS lắng nghe. SGK, thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ cử một bạn đại diện lên bảng và đưa ra những lời nhắc nhở các hành động cần thực hiện để phòng, tránh tai nạn giao thông. - GV giới thiệu tranh tình huống: + Tranh 1: Bạn trèo qua dải phân cách để về nhà nhanh hơn. + Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu. - GV đặt câu hỏi: “Em sẽ khuyến bạn điều gì?” - GV gợi ý HS đưa ra những câu trả lời khác nhau: - Tranh 1: + Bạn ơi, xuống đi nguy hiểm lắm! + Bạn nên đi đúng phần đường dành cho người đi bộ. - Tranh 2: + Các bạn không nên chơi ở đây, nguy hiểm lắm! + Các bạn qua bãi cỏ (khu vui chơi) thả diều cho an toàn. - GV yêu Cầu lớp lắng nghe và bình chọn những lời khuyên hay, đúng. Kết luận: Không trèo qua dải phân cách, không thả diểu trên đường tàu vi có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh tai nạn giao thông. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc nhở bạn (đi bộ trên vỉa hè (hoặc lê' đường bên phải), đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, quan sát cần thận khi qua đường,...) trong các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các hành vi không an toàn trong phần Luyện tập. Kết luận: Em cần rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK)T đọc. IV. Điều chỉnh sau bài học Tự nhiên- Xã hội BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Năng lực - Nhận thức khoa học: + Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày. + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. + Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. - Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình SGK phóng to (nếu có), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các - HS chơi trò chơi câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1. 2. Khám phá Mục tiêu: HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. Cách tiến hành - HS quan sát hình trong SGK. Hoạt động 1 - HS thảo luận và trình bày. - HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm để nêu nội dung hình từ đó rút ra được lợi ích của việc, ăn uống đầy đủ. - HS lắng nghe - GV nhận xét các nhóm. - GV kết luận. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. 3. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay - HS quan sát tranh và trao đổi. bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận thấy sự cần thiết - HS trả lời phải thực hiện vệ sinh ăn uống để đảm bảo sức khỏe. - HS nhận xét Cách tiến hành - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và trao đổi để tìm ra các lí do khiến Minh bị đau bụng từ đó rút ra được kết luận: ‘’Ăn, uống an giàn giúp chúng ta khỏe mạnh và phòng tránh bệnh tật’’. - GV nhận xét, đánh giá - GV kết luận. - HS thực hành theo yêu cầu Yêu cầu cần đạt: HS nêu được một số của SGK và GV. nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến - HS xử lý hình huống việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận - HS nhận xét bạn thấy sự cần thiết phải thực hiện vệ sinh ăn - HS lắng nghe uống để đảm bảo sức khỏe. - GV tổ chức hoạt động nhằm giúp HS củng cố, tập hợp lại các việc làm, thói quen đảm - HS theo dõi bảo việc ăn, uống đầy đủ, an toàn. - Ở hình HS rửa hoa quả, GV đưa ra một tình huống: gọi 3 HS ở dưới lớp lên, đưa cho mỗi em một quả táo và nói: “Con ăn đi’’. - HS lựa chọn và chia sẻ với - GV cùng cả lớp sẽ theo dõi phần xử lí của 3 bạn HS trong tình huống trên và nhận xét, từ đó - HS lắng nghe đi đến kiến thức. - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận Yêu cầu cần đạt:HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn. - HS lắng nghe - GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống đó. - HS nói với bạn về cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo luận - GV nhận xét, góp ý - GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn - HS nêu và lắng nghe thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không - HS quan sát hình tổng kết được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có cuối bài và thảo luận để trả lời màu sắc khác lạ thì không được ăn. các câu hỏi - GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong - Đại diện nhóm trình bày ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống - Nhóm khác nhận xét, bổ sung nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, và cần tập thành thói quen. - HS lắng nghe 4. Vận dụng – Trải nghiệm - HS lắng nghe Mục tiêu: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng - HS nhắc lại sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực - HS lắng nghe phẩm an toàn, sạch. Cách tiến hành - HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống an toàn có lợi cho sức khỏe. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem chương trình dự báo thời tiết). + Ti vi đã nói gì về thời tiết ngày mai? (trời nóng). + Mình đã nói gì với mẹ? + Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để chuẩn bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù hợp, như Minh? - GV kết luận - Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và nghỉ ngơi. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học Tự nhiên – Xã hội Bài 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ: 1. Phẩm chất - Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ 2. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ - Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ). + Thẻ điểm để chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trong học tập. Cách tiến hành - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc. - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, vào bài mới. 2. Khám phá Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. Cách tiến hành - HS quan sát hình trong SGK. Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc - HS thảo luận nhóm. cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức - Đại diện nhóm trình bày. khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ - HS nhận xét. quá nặng,), - HS theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận - GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. 3. Thực hành - HS quan sát hình trong SGK. Hoạt động 2 - HS thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động. - HS lắng nghe Cách tiến hành - HS tự liên hệ với bản thân. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, bổ sung - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen - HS kể trước lớp. vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - HS lắng nghe. - GV kết luận - HS lắng nghe - GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà - HS lắng nghe. mình và người than đã làm, sau đó. - GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã - HS lắng nghe. làm. - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, - HS kể và lắng nghe. đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức. - Nếu còn thời gian GV kể cho HS nghe câu chuyện về cốc nước, một cốc nước tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có - HS lắng nghe thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS nhắc lại Mục tiêu: HS kể đưuọc những hoạt động - HS lắng nghe vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm. Cách tiến hành: - GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi. - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy . MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2 BÀI 25: TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ tự học: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực đặc thù (NL khoa học): Năng lực nhận thức khoa học, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 3. Về phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu quý, trân trọng bản thân và những người khác) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, sơ đồ, hình ảnh và các thẻ chữ. 2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ Mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Y/c HS chỉ và nêu tên, chức năng của cơ quan - Hs chỉ và nêu bài tiết nước tiểu trên sơ đồ - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có chức năng vô cùng quan trọng trong cơ thể con người. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo về, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? - Gv ghi tên bài - HS ghi tên bài 2. HĐ Luyện tập, thực hành: Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính - HS chơi trò chơi của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ .- Cho Hs chơi trò chơi: Bộ phận nào, chức năng gì? Theo nhóm 4. Mỗi nhóm được phát 1 sơ đồ -HS lắng nghe câm và các thẻ như trong sách giáo khoa - Luật chơi: Hết bài hát "Rửa tay", các đôi sẽ ghép xong thẻ chữ vào sơ đồ ccâm về cơ quan ài -Các nhóm trưng bày và thể tiết nước tiểu. hiện trước lớp, các nhóm - Gọi một số nhóm trưng bày và thể hiện trước khác đối chiếu và treo ở gần lớp, các nhóm khác đối chiếu và treo ở gần khu khu vực nhóm mình ngồi. vực nhóm mình ngồi. - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét, khen ngợi và chốt - Kết luận: Thận – lọc máu, ống dẫn nước tiểu – dẫn nước tiểu xuống bóng đái, bóng đái – chứa nước tiểu, ống đái – thải nước tiểu ra ngoài. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Kể tên được một số bệnh liên quan đến - Học sinh đọc đề bài. cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS thảo luận nhóm 4 - Yc học sinh đọc đề bài. - YC HSTLN và dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu bóng đái quá đầy, nước tiểu mà không được thải ra ngoài. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu có vật + Các nhóm trình bày cản ( hòn sỏi ) nằm trong ống dẫn nước tiểu. + Mời các nhóm trình bày. -HS lắng nghe + Các nhóm nx, bổ sung. + GV nhận xét. + YC HS quan sát hình chốt và nói những hiểu biết của mình về hình vẽ. -HS lắng nghe + Hình vẽ ai? Minh nói gì? GVKL: Minh nói đã hiểu điều gì sẽ xảy ra nếu có vật cản trong ống dẫn nước tiểu. Từ đó có các biện pháp như uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước trong các hoạt động mất nước của -Ngứa, viêm, nhiễm trùng, cơ thể và để phòng tránh sỏi thận. sỏi thận - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài -Để giữ gìn và bảo vệ cơ tiết nước tiểu? quan bài tiết nước tiểu, chúng - Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết ta cần: nước tiểu? + Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ bằng nước sạch + Thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót + Hằng ngày uống đủ nước và không nhịn đi tiểu. -HS trả lời - Lớp mình có bạn nào nhịn đi tiểu không? Lúc -HS lắng nghe đó con thấy thế nào? - Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể mắc những bệnh: ngứa, viêm, nhiễm trùng, sỏi thận.... Chúng ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng bằng cách : Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình - HS đọc và chia sẻ lời chốt mất nước và tránh bệnh sỏi thận. của ông Mặt Trời. - Mời học sinh đọc và chia sẻ lời chốt của ông Mặt Trời. -HS tưởng tượng - Tưởng tượng nếu cơ quan bài tiết nước tiểu -HS lắng nghe không hoạt động thì chuyện gì sẽ xảy ra? - HS tìm hiểu về cách chăm - Chốt tầm quan trọng của cơ quan bài tiết nước sóc cơ quan bài tiết nước tiểu. tiểuvà thói quen uống - GV yêu cầu HS tìm hiểu về cách chăm sóc cơ nướccủa người thân trong gia quan bài tiết nước tiểuvà thói quen uống đình. nướccủa người thân trong gia đình. BÀI 26: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Tuyên truyền và hướng dẫn cho ngưòi khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực: Năng lực chung: - Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (Năng lực khoa học): + Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học ứng dụng vào thực tế. + Phân tích được một số tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của bản thân, người khác và môi trường sống xung quanh. 3. Phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái và trách nhiệm. (Biết yêu quý, trân trọng bản thân, giữ gìn sức khỏe đúng cách) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoach bài dạy, SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, - Một số tranh, ảnh về cách bảo vệ,chăm sóc cơ quan bài tiết nước tiểu.. - Phiếu diều tra thói quen ăn,uống nước theo nhóm.. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. HĐ mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và ôn lại nội dung bài học trước.. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước. - Yêu cầu hs nêu cơ quan bài tiết nước tiểu gồm - Cơ quan bài tiết nước tiểu. những bộ phận nào? - 2 – 3 hs chia sẻ trước lớp: Cơ quan - Gv nhận xét, tuyên dương bài tiết nước tiểu gồm thận,ống dẫn nước - ? Đã bao giờ em thấy bí tiểu hay đi tiểu tiểu, bóng đái và ônga đái. nhiều lần chưa? - ? Em cảm thấy thế nào khi bị như vậy? - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. Đó là những biểu hiện khi cơ quan bài tiết nước tiểu bị ảnh hưởng không tốt vậy để bảo vệ và chăm sóc cơ quan bài tiết - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. nước tiểu như thế nào cho đúng cách đó cũng chính là nội dung của bài mới mà hôm nay chúng ta học: Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. HĐ hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các HĐ khác nhau. Hoạt động 1: Những việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Mục tiêu: Nhận biết được một số việc làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Cách tiến hành: - GV cho hs quan sát tranh: - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Hình 1: Bạn Hoa tắm gội bằng xà phòng. + Hình 2: Mẹ khuyên em Hoa không nên ăn mặnvì không tốt cho thận. + Hình 3: Hoa đang tự nhủ phải tập - GV tổ chức cho HS và thảo luận nhóm thói quen uống đủ nước mỗi ngày. đôi ,trả lời câu hỏi: + Hình 4: Minh nói với bạn cần đi + Các bạn trong từng hình đang làm gì? vệ sinh ngay vì nhịn tiểu sẽ hại + Những việc làm đó có giúp chăm sóc, thận. bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không? - Đại điện 1 số nhóm trình bày, + Chỉ và nói tên những việc làm để chăm nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS nêu ý kiến cá nhân. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Mời đại điện 1 số nhóm trình bày + Sau khi HS trả lời xong hình 4, GV hỏi thêm: Tại sao nhịn đi tiểu sẽ ảnh hưởng đến thận? - GVKL: Chúng ta cần tắm rửa hàng ngày bằng nước sạch và xà phòng, không được ăn mặn. Cần phải uống đủ nước mỗi ngày và không được nhịn tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. HĐ thực hành, luyện tập *Mục tiêu: Củng cố và hoàn thiện những kiến thức, kĩ năng đã học. Hoạt động 2: Điều tra thói quen ảnh - HS thảo luận nhóm 4 và điền vào hưởng đến cơ quan bài tiết nước tiểu. phiếu điều tra. Mục tiêu: Nhận biết được thói quen của + HS cử 1 bạn ghi tên và thói quen các bạn trong nhóm có ảnh hưởng cơ của từng bạn trong nhóm: quan bài tiết nước tiểu không để có cách + Thói quen: Uống đủ nước, ăn thay đổi cho tốt. mặn, nhịn đi tiểu, vệ sinh và thay đồ Cách tiến hành: lót hằng ngày. - Gv tổ chức HS thảo luận nhóm 4 và điền + HS tổng hợp thông tin và báo cáo thông tin vào phiếu điều tra. kết quả. - Đại điện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung - HS thấy được thói quen hằng ngày của mình đã tốt cho sức khỏe chưa để thay đổi cho phù hợp tốt cho cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS báo cáo kết quả của nhóm. + Bao nhiêu bạn uống đủ nước? - Biết được cách bảo vệ cơ quan + Bao nhiêu bạn có thói quen ăn mặn? bài tiết nước tiểu. + Bao nhiêu bạn có thói quen nhịn tiểu vệ sinh thay đồ lót hằng ngày? - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV tổng hợp thống kê các nhóm và kết luận: Các con thấy được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không ăn mặn, không nhịn tiểu. Từ đó các con tự giác thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện.. 4. HĐ vận dụng - Qua bài hôm nay các em đã biết những gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Nhắc nhở HS cần biết chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. IV. Điều chỉnh sau bài học .. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2 BÀI 13: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ NƠI CÔNG CỘNG (T1) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động phù hợp. - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi - 2-3 HS nêu. ở trường? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Khám phá: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. - HS thực hiện. Trong từng nhóm, HS lần lượt chia sẻ với các bạn: - HS chia sẻ. - Kể về một lần em gặp khó khăn ở nơi công cộng? - Khi đó em đã làm gì? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần tìm kiêm sự hỗ trợ nơi - HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo công cộng. tranh. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.59, - 2-3 HS chia sẻ. tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể - 2-3 HS trả lời. chuyện theo tranh. - Mời đại diện nhóm chia sẻ câu - HS lắng nghe. chuyện. - GV hỏi: + Vì sao em cần hỗ trợ trong các tình huống trên? + Kể thêm những tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng mà em biết? - GV chốt: Khi em bị hỏng xe, khi có người lạ đi theo em,em cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc - HS thảo luận theo cặp. tìm kiếm sự hỗ trợ ở nơi công cộng. - GV cho HS đọc tình huống trong SGK tr. 60, YC thảo luận nhóm đôi: + Khi bị lạc, Hà đã tìm kiếm sự hỗ trợ - HS chia sẻ. bằng cách nào? - 3-4 HS trả lời. + Việc tìm kiếm sự hỗ trợ có ích lợi gì? + Khi bị lạc, Hà đã tìm kiếm sự hỗ trợ - Tổ chức cho HS chia sẻ. bằng bình tĩnh, quan sát xung quanh, - GV nhận xét, tuyên dương. tìm chú bảo vệ và nhờ chú giúp Hoạt động 3 Luyện tập: Xử lí tình huống - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.60- 61, YC thảo luận nhóm đôi, cách xử lí tình huống đó - Tổ chức cho HS chia sẻ, đóng vai từng tranh. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 3 Vận dụng trải nghiệm: - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ - HS chia sẻ. với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để Thông điệp: Tìm người đánh tin cậy để tìm kiếm sự hỗ trợ nơi công cộng. Nói điều em mong chờ. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học .. MÔN GDTC LỚP: 1 CHỦ ĐỀ 4: THỂ THAO TỰ CHỌN – MÔN BÓNG RỔ ( Từ tuần 27 dạy 1 tiết - 28, tuần 29 dạy 1 tiết ) Bài 2: ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện làm quen với động tác di chuyển không bóng trong sách giáo khoa. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: giúp HS giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện làm quen với động tác di chuyển không bóng và tìm cách khắc phục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: 4 quả bóng, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. 2. Khám phá Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, Động tác chạy hông, gối,... theo đường thẳng HS khởi động theo Mục tiêu. HD. HS thực hiện được Động tác chạy theo đường thẳng HS quan sát GV làm mẫu Cách thực hiện Động tác chạy theo đường thẳng. 3. Luyện tập GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp HS tiếp tục quan sát phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt Động tác chạy theo đường thẳng Tập đồng loạt Mục tiêu. Tập theo tổ HS biết thực hiện Động tác chạy theo đường thẳng, theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự theo sự điều khiển của GV, Thi đua giữa các lớp trưởng. tổ Cách thực hiện - GV hô - HS tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Đội hình tập đồng - Trò chơi “đứng - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập loạt ngồi theo lệnh”. theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - Bài tập PT thể cho HS lực: - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên HS tập theo yêu cầu. 4.Vận dụng trải dương. nghiệm: Mục tiêu. HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HS tham gia theo gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HD. Cách thực hiện HS tập luyện theo - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách mẫu. chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người HS thực hiện theo phạm luật. HD theo đội hình Mục tiêu. HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. Cách thực hiện - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông nhảy tách chân 20 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT II Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe Đội hình nhận lớp học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. 2. Khám phá Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, Động tác chạy đổi hướng. vai, hông, gối,... HS khởi động theo Mục tiêu. HD. HS thực hiện được động tác chạy đổi hướng. Cách thực hiện Động tác động tác chạy đổi hướng.. HS quan sát GV GV tiếp tục làm lại mẫu động tác làm mẫu kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS tiếp tục quan sát 3. Luyện tậ Lần lượt Động tác chạy theo đường Đội hình tập đồng Tập đồng loạt thẳng loạt Tập theo tổ Mục tiêu. HS biết thực hiện động tác chạy đổi hướng, theo tổ, nhóm, thi đua tập Thi đua giữa các tổ luyện trật tự theo sự điều khiển của GV, lớp trưởng. HS tập theo yêu - Trò chơi “đứng ngồi theo Cách thực hiện cầu. lệnh”. - GV hô - HS tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. HS tham gia theo - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện - Bài tập PT thể lực: HD. tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và HS tập luyện theo 4.Vận dụng trải nghiệm: sửa sai cho HS mẫu. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. Mục tiêu. HS thực hiện theo HS biết tên, cách chơi, luật chơi và HD theo đội hình tham gia trò chơi vui vẽ, trật tự... Cách thực hiện - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho
File đính kèm:
giao_ao_mon_gdtc_tnxh_dao_duc_khoi_1_2_tuan_28_nam_hoc_2023.doc