Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024

Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM (T4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học HS sẽ:

  1. Năng lực

- Năng lực nhận thức khoa học

  • + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
  • + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết

- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

+ Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,…)

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng:

+ HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích.

+ HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.

  • - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,…)

- Tự chủ và tự học:

  • + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.

- Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát

- HS:

+ Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),

+ Các cây mà HS đã gieo (nếu có).

doc 35 trang Thu Thảo 21/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024

Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 19 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
 TỪ NGÀY 08/01 ĐẾN NGÀY 12/01/2024
Thứ Tiết Tiết N. Dung
 Buổi Lớp Tên bài dạy
ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh
 Sáng 19 1A1 4 Bài Học tập sinh hoạt đúng giờ. HTQC
 Hai
08/01 37 1A2 1 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T3)
 Chiều 37 1A3 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T3)
 35 1A3 3 Bài Cây xung quanh em (T4) STEM
 Sáng 37 2A1 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (T1)
 Ba 37 1A1 3 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T3)
 09/01 38 1A3 4 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T4)
 Chiều 37 2A3 1 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 1)
 37 2A2 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 1)
 37 2A2 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T1)
 Sáng 37 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T1)
 38 2A2 4 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
Tư sống của động vật và thực vật (T2)
10/01
 Chiều 19 2A2 1 Bài Cảm xúc của em ( T1)
 38 1A2 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T4)
 19 2A3 3 Bài Cảm xúc của em ( T1)
 Ơ Ơ
 Năm Sáng 38 2A3 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 2)
 38 1A1 3 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T4) 
11/01
 Ơ Ơ
 Chiều 38 2A1 1 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 2)
 38 2A2 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 2)
 38 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T1)
 Sáu Sáng 38 1A3 3 Bài Chăm sóc và bảo vệ cây trồng (T1)
12/01
 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2.
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1
 Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học HS sẽ: 
 1. Năng lực
 - Năng lực nhận thức khoa học
 + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử 
dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
 + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên 
ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng 
mát , cây ăn quả, cây hoa,)
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
 2. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của 
một số cây.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( 
 cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,)
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu 
sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm 
bên ngoài nổi bật của cây thường gặp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc 
cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát 
 - HS: 
 + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số 
cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà 
rốt,...),
 + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1. Khởi động
Mục tiêu
+ Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu 
biết đã có của HS về cây xung quanh 
em.
Cách tiến hành - HS hát - GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh 
và dẫn dắt vào bài học. 
Hoạt động 1
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, 
thảo luận nhóm về lợi ích của cây
2. Khám phá
Mục tiêu: HS nêu được lợi ích của 
cây: cho bóng mát, để trang trí, làm nơi 
ở cho động vật, làm thức ăn cho người. 
Cách tiến hành - HS quan sát hình trong SGK, thảo 
Cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây
luận nhóm về lợi ích của cây
Hoạt động 2 
- GV cho làm việc theo nhóm. Yêu 
cầu HS quan sát 3 hình ở hoạt động 
này - Đại diện nhóm trình bày
- Nêu nội dung từng hình. - Nhận xét, bổ sung.
- Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? - HS quan sát 3 hình
 - HS nêu
 - HS trả lời
3. Thực hành
Mục tiêu: HS nêu được thêm những 
lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để 
làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản 
xuất ra giấy để làm sách vở, làm thuốc 
chữa bệnh; làm thức ăn cho gia súc, 
Ngoài ra, cây còn có lợi ích: chống lũ, 
chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và 
nguồn nước; điều hoà khí hậu làm - HS phân loại các cây trong hình
không khí trong sạch - HS chia tổ và thực hiện
Cách tiến hành - HS sẽ đi tham quan và nghe phần 
* GV cho HS phân loại các cây trong thuyết minh.
hình (đã sưu tầm) thành các nhóm: Cây - Nhận xét, bổ sung.
ăn quả, cây bóng mát, cây rau, cây hoá, -
xếp và dán vào giấy khổ lớn để trưng 
bày ở lớp HS sẽ dán hình theo tổ: Mỗi 
tổ tự chọn cho mình một nhóm cây yêu 
thích để dán triển lãm hoặc mỗi tổ 
củng phân loại dân cả 4 nhóm cây
Mục tiêu: HS sắp xếp và phân loại 
được các nhóm cây. Nếu được một số - HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, 
đặc điểm của một số cây để giới thiệu liên hệ thực tế
với mọi người. - HS lắng nghe
Cách tiến hành
* GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc 
cả lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích trống hoặc được trồng ở nhà, 
nói về lợi ích của chúng. 
4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS mạnh dạn tự tin kể về 
những cây thích trồng và lợi ích của 
chúng 
Cách tiến hành
* HS biết phân loại cây theo lợi ích, 
nhận thức rõ vai trò quan trọng của - HS đóng vai về tình huống được gợi 
thực vật đối với con người, từ đó có ý ý trong hình tổng kết cuối bài.
thức chăm sóc và bảo vệ cây; có ý thức 
tự giác ăn nhiều rau củ, quả để bổ sung 
vitamin giúp cơ thể khoẻ mạnh. 
- Định hướng phát triển năng lực và 
phẩm chất: GV tổ chức cho HS đóng - HS lắng nghe và thực hiện
vai về tình huống được gợi ý trong 
hình tổng kết cuối bài. Trên cơ sở đó 
hình thành và phát triển các kĩ năng - HS nêu nội dung
cần thiết cho HS. - HS lắng nghe
* GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc 
cây đã gieo.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS sẽ 
 Phẩm chất 
 - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và 
bảo vệ cây.
 - Trách nhiệm: Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với 
những hành vi phá hoại cây
 Năng lực
 Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm 
sóc và bảo vệ cây.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình SGK phóng to
 - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm 
(mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, 
nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ 
cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho 
HS.
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên - HS tham gia trò chơi
quan đến các kiến thức đã học ở bài 
15: Phần lại cây theo nhu cầu sử dụng 
hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ 
cây.
2. Khám phá 
Mục tiêu: HS biết chăm sóc và bảo vệ 
cây trồng.
Cách tiến hành 
- GV cho HS quan sát hình thầy giáo - HS quan sát. 
và các bạn HS đang chăm sóc và bảo 
vệ cây ở vườn trường ng y tế thảo luận 
nhóm để nêu nội dung hình. - HS ghi tên cây và đánh dấu những 
- Từ đó nêu được tên và tác dụng của đặc điểm quan sát được vào phiếu 
các việc cần làm để chăm sóc và bảo quan sát cây mà GV đã phát.
vệ cây không gian vào gốc cây, tưới 
nước, bắt sâu, nhổ cỏ, không bẻ cành, 
hái hoa.
3. Thực hành 
Mục tiêu: HS nêu được các việc cần 
làm để chăm sóc và bảo vệ cây.
Cách tiến hành - Sau khi quan sát, các nhóm cùng 
- GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS thống nhất kết quả quan sát của cả 
phát hiện được thêm những việc làm nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước 
khác để chăm sóc và bảo vệ cây. lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình.
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc - Nhận xét, bổ sung.
cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây.
- Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và - HS tham gia chơi trò chơi theo 
nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS nhóm được phân.
chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi 
cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, 
mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp 
thu và gần cánh hoa, các bạn còn lại cổ 
vũ cho nhu mình để thua hút sự tập 
trung chú ý của cả lớp. - HS lắng nghe
- Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, 
đánh giá sản phẩm của 2 đội. 
Mục tiêu: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và 
bảo vệ cây.
Cách tiến hành
Hoạt động 1 - HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ 
- GV cho HS quan sát hình, thảo luận, với bản thân. 
liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc 
nên, không nên làm để chăm sóc và 
bảo vệ cây. 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu 
cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và - HS trả lời.
thảo luận, trả lời câu hỏi: - HS nhận xét, bổ sung
+ Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ 
dùng bằng gỗ cũng là những việc cần 
làm để bảo vệ cây? 
Mục tiêu: HS nêu được những việc 
nên làm và không nên làm để bảo vệ 
cây trong hình, Giải thích được việc 
tiết kiệm và giữ gìn đổ dùng bằng gỗ 
cũng là cách bảo vệ sấy quả HS nào 
cũng làm được. - HS nêu
Cách tiến hành - HS lắng nghe
Hoạt động 2 
- GV cho HS kể những việc các em đã 
làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. 
4. Vận dụng trải nghiệm 
Mục tiêu: HS tự tin, hào hứng kể được 
những việc các em đã làm để chăm sóc - HS nêu
và bảo vệ cây - HS lắng nghe
Cách tiến hành
- HS biết yêu quý cây, biết và tham gia - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm.
thực hiện được các công việc chăm sóc 
và bảo vệ cây ở trường, gia đình. 
Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây - HS nhắc
có gai, có độc...
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Yêu 
cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc 
các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, 
cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,...
IV. Điều chỉnh sau bài học
 MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 5: SINH HOẠT NỂN NẾP
 BÀI 17: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng 
giờ.
 2. Năng lực 
 -Tự chủ và tự học: thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 Năng lực điều chỉnh hành vi
 - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện của việc học 
tập, sinh hoạt đúng giờ.
 - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Thực hiện đúng việc học 
tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhắc nhở bạn bè biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa.
 - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số nền nếp học tập, sinh hoạt đúng 
giờ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười, mặt mếu, âm nhạc (bài hát Giờ nào 
việc nấy” nhạc: Quỳnh Hợp, lời: Nguyễn Viêm),... gắn với bài học “Học tập, sinh hoạt 
đúng giờ”
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu 
- Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ.
Cách tiến hành
- Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Giờ nào việc nấy"
- GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào - HS hát
việc nấy”.
- GV đặt câu hỏi: Em học tập được điều 
gì từ bạn nhỏ trong bài hát? - HS trả lời
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học 
được nhiều điều hay, thói quen tốt trong 
cuộc sống trong đó có thói quen giờ nào 
việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Khám phá
- Khám phá lợi ích của việc học tập, 
sinh hoạt đúng giờ.
Mục tiêu - HS quan sát tranh.
- HS nêu được lợi ích của việc học tập, 
sinh hoạt đúng giờ. - HS trả lời
Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo 
luận theo cặp: Thời gian biểu “Một ngày - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý 
học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, kiến cho bạn vừa trình bày.
có điểm gì giống hoặc khác với thời - HS lắng nghe
gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần - Học sinh trả lời
thay đổi ở thời gian biểu của mình điều 
gì không?
- GV cùng HS khám phá lợi ích của việc 
học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- GV đặt câu hỏi: “Theo em, học tập, 
 - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?”
- GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt 
 - HS lắng nghe.
đúng giờ giúp em thực hiện được kế 
hoạch đã đề ra, luôn có sức khoẻ để học 
tập, sinh hoạt,...
- GV mời từ hai đến bốn HS trả lời.
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em cần làm gì 
để học tập, sinh hoạt đúng giờ? (Ăn 
uống, ngủ, nghỉ theo kế hoạch đã đặt 
ra.)
Kết luận: Mỗi HS đều phải thực hiện - HS quan sát
đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uổng, ngủ, 
nghỉ), học tập (ở trường, ở nhà), đi lại,... 
theo kế hoạch đề ra để luôn khoẻ mạnh 
và học tập đạt kết quả cao. - HS chọn
3. Thực hành
Hoạt động 1: Xác định việc nên làm 
và việc không nên làm
Mục tiêu
- Nhận biết được biểu hiện của việc học 
tập, sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành
- GV treo/ chiếu tranh lên bảng (hoặc 
HS quan sát tranh trong SGK), giao 
nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát 
ba bức tranh trong mục Luyện tập, thảo - HS lắng nghe
luận và bày tỏ thái độ đồng tình với việc 
làm đúng, không đồng tình với việc làm 
sai. Giải thích vì sao.
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên 
bảng, có thể dán sticker mặt cười vào 
việc làm đúng (nên làm); sticker mặt - HS quan sát
mếu vào việc làm sai (không nên làm). 
HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc - HS trả lời
bút chì đánh dấu vào tranh.
- Đồng tình với hành động (việc nên - HS chia sẻ làm): Tranh 2: Giờ ăn trưa ở lớp, bạn - HS nêu
trai tập trung ăn đúng thời gian quy 
định.
- Không đồng tình với hành động (việc 
không nên làm):
+ Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, 
vừa đọc truyện vừa ăn trưa.
+ Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán. - HS quan sát
Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là 
nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập 
theo bạn ở tranh 2 và không nên làm 
theo các bạn ở tranh 1, 3. - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
Mục tiêu
- HS đưa ra lời khuyên cho bạn chưa 
biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa.
 - HS thảo luận và nêu.
Cách tiến hành 
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với 
các bạn về một ngày học tập, sinh hoạt - HS lắng nghe
của em.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết 
học có thể mời một sỗ em chia sẻ trước 
lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS lắng nghe.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã 
biết thực hiện thời gian biểu khoa học, 
hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS lắng nghe.
1. Vận dụng trải nghiệm - HS đọc.
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
Mục tiêu
- Học sinh thực hiện theo thời gian biểu 
hợp lí.
Cách tiến hành 
- GV chiếu/treo tranh mục Vận dụng lên 
bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận 
đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ 
trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường.
- Gợi ý:
1/ Bạn ơi, bạn về chỗ ngủ trưa đi.
2/ Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, về 
chỗ ngủ trưa đi.
3/ Bạn ơi, đừng làm thế.
- GV cho HS nêu các lời khuyên khác 
nhau và phân tích chọn ra lời khuyên 
hay nhất
Kết ỉuận: Chúng ta cần học tập, sinh 
hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và 
không làm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 2: Em cùng bạn thực hiện 
thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức 
khoẻ và học tập
Thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là 
rất quan trọng, ai chưa có thời gian biểu 
hợp lí cho việc ản uống, học tập, chơi, 
ngủ,... thì cần điều chỉnh cho phù hợp để 
có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học 
tập.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp 
lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc 
nhìn vào SGK), đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài học
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT 
 VÀ THỰC VẬT VÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi 
trường sống của thực vật và đông vật.
- Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống 
của thực vật và động vật
- Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
 Động vật sống ở đâu?
+Nêu thay đôi môi trường sống của các -2-3 HS trả lời.
con vật điều gì sẽ xảy ra?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện.
vật.
- GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc.
2. Khám phá
*Hoạt động 1: Làm việc theo hình.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. 
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả.
quả thảo luận. - HS kể.
+ Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác.
 - Số lượng thực vật và động vật giảm 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sút, thậm chí có thể biến mất.
sống của thực vật và động vật bị tàn 
phá?
- Nhận xét: Do con nười xả rác, môi 
trường bị ô nhiễm số lượng thực vật 
và động vật giảm sút, thậm chí có thể - HS lắng nghe.
biến mất. Những việc làm nào ảnh 
hưởng đến môi trường sống của thực 
vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu 
qua hoạt động 2 .
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng 
cụ thể.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS khai thác nội dung 
từng hình. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, 
+ Tác hại của những việc làm đó (hình nước không khí
3,4,5,6) đến môi trường sống của thực - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, 
vật và động vật? phá cây, mất nơi ở của các con vật và 
 sinh vật.
- GV nhận xét - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu 
 làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm 
 môi trường.
 - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường 
 làm ảnh hưởng đến môi trường sống 
 của động vật và thực vật. 
 - HS kể
- Ngoài những việc làm trên còn có 
những việc làm nào ảnh hưởng đến môi 
trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời.
+ Hậu quả của việc làm đó.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Vận dụng trải nghiệm - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
 .
 BÀI 18. CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT 
 VÀ ĐỘNG VẬT? (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường 
sống của thực vật và động vật.
 - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và 
động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
 2. Về năng lực:
 - NL chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường 
sống của thực vật và động vật.
 3. Về phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: Yêu quý 
động vật, thực vật nói chung và động vật, thực vật xung quanh nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 - Tranh, ảnh SGK phóng to (nếu có).
 - Phiếu có sơ đồ: “Việc làm của con người” và “Việc em có thể làm để bảo vệ 
môi trường sống của thực vật và động vật” cho các nhóm.
 2. HS: 
 - Tìm hiểu về các việc làm của người dân địa phương làm ảnh hưởng đến môi 
trưởng sống của thực vật và động vật bằng việc phỏng vấn những người lớn ở gia đình 
và địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ Mở đầu. (3-5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
- GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố:
Câu đố 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà + Cây cau
 Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi?
Câu đố2: Mang tên loài chim đẹp + Cây phượng vĩ Hoa như lửa đầy cành
 Rực rỡ cạnh lá xanh
 Gọi ve về ca hát.
 Là cây gì? 
Câu đố 3: Con gì chân ngắn + Con vịt
 Mà lại có màng
 Mỏ bẹt màu vàng
 Hay kêu cạp cạp?
Câu 4: 
 + Con cò
 Cổ cao cao, cẳng cao cao
 Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh
 Cảnh quê thêm đẹp bức tranh
 Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi?
 Là con gì?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe.
2. HĐ Hình thành kiến thức. (10-13p)
*Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ 
năng mới thông qua các HĐ khác nhau.
HĐ1. Những việc có thể làm để bảo vệ, 
hạn chế sự thay đổi môi trường sống 
của TV và ĐV. 
- GV cho HS thảo luận nhóm bốn: - HS thảo luận nhóm.
+ Nói về việc làm trong mỗi hình. + H7: Trổng rừng giúp có thêm 
+ Những việc làm đó mang lại lợi ích gì nhiều cây xanh, đất đai đỡ bị xói 
cho môi trường sống của động vật vàs mòn, tạo nơi ở cho nhiều loài thực 
thực vật? vật và động vật. 
 + H8: Nhặt rác thải giúp hạn chế ô 
 nhiễm. 
 + H9: Bảo vệ động vật hoang đã 
 giúp duy trì sự đa dạng của các loài 
 động vật vả đảm bảo sự cân bằng 
 trong tự nhiên,... 
 + H10: Xử lí rác thải giúp giảm 
 lượng rác thải ra môi trưởng và 
 giảm ô nhiễm môi trưởng.
- GV mời đại điện một vài nhóm lên trình - Đại điện một vài nhóm lên nói về 
bày. lợi ích của các việc làm đó trước 
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 ❖Liên hệ thực tế: GV khuyến - HS liên hệ thực tế: Một số việc 
khích HS kể thêm những việc làm khác làm khác cũng có tác dụng bảo vệ 
cũng có tác dụng bảo vệ môi trường sống môi trường sống của động vật, thực 
của động vật, thực vật. vật như tiết kiệm thức ăn, nguyên 
 liệu (giấy),...
 ❖ Mở rộng: GV trình chiếu một số hình ảnh/video khác ngoài SGK nói về - HS chú ý. 
những việc làm khác có tác dụng bảo vệ 
môi trường sống của TV và ĐV.
- GV cho HS đọc lời chốt của Mặt - HS đọc lời chốt của Mặt Trời:
Trời. Ngoài một số việc làm có ảnh hưởng 
 không tốt đến môi trường sống của 
 thực vật và động vật, con người 
 cũng có thể cải tạo làm cho môi 
3. HĐ Thực hành, luyện tập (10-13p): trường sống của chúng tốt hơn. 
HĐ2. Sơ đồ về những việc làm thay đổi 
môi trường sống của thực vật và động 
vật.
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” - HS tích cực tham gia trò chơi.
+ GV chia bảng lớp thành 2 phần (dán - Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
sẵn phiếu sơ đồ); chia lớp thành 2 đội - Bình chọn đội giành chiến thắng.
chơi (mỗi đội cử 6 bạn): lựa chọn thẻ chữ 
và hoàn thành sơ đồ bằng cách ghép các 
thẻ chữ vào vị trí phù hợp.
+ Đội nào hoàn thành đúng và nhanh là 
đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS trả lời.
- GV hỏi:
+ Những việc làm có lợi cho môi trường 
sống của thực vật và động vật.
+ Những việc làm gây hại cho môi 
trường sống của thực vật và động vật.
 ❖ Liên hệ : Em có thể làm gì để góp - HS liên hệ bản thân.
phần bảo vệ môi trường sống của thực vật và 
động vật?
- GV tổ chức cho HS hoàn thành BT3 – - HS hoàn thành BT3 - VBT- T49. 
VBT – T49.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2-3p):
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài học. 
- GV hệ thống nội dung bài học. - Cùng GV hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS: hỏi ông học.
hoặc bà (bố, mẹ) hay người lớn ở địa - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
phương về các việc làm của người dân ở 
địa phương làm thay đổi môi trường sống 
của thực vật, động vật và ghi chép lại.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
.. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - HS biết phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực.
 - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực và tiêu cực đối với bản thân và mọi 
người xung quanh.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
 - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Chia sẻ những việc em đã làm để bảo - 2-3 HS nêu.
vệ đồ dùng gia đình?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS nghe và vận động theo nhịp - HS thực hiện.
bài hát Niềm vui của em – tác giả 
Nguyễn Huy Hùng.
- Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài hát - HS chia sẻ.
thấy vui ?
- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài 
hát ?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cảm 
xúc
- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.41, - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi của 
YC HS quan sát các khuôn mặt cảm GV.
xúc trong SGK và trả trả lời câu hỏi: - Mỗi tổ 2 - 3 HS chia sẻ.
+ Các bạn trong tranh thể hiện cảm xúc 
gì ?
+ Theo em, cảm xúc nào là tích cực, - HS lắng nghe, bổ sung.
cảm xúc nào là tiêu cực ?
+ Khi nào em có những cảm xúc đó ?
+ Hãy nêu thêm những cảm xúc mà em 
biết ?
- Mời học sinh chia sẻ ý kiến.
- GV chốt: Mỗi chúng ta đều có nhiều 
cảm xúc khác nhau. Cảm xúc đó chia - HS lắng nghe.
làm 2 loại: Cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực.
 + Cảm xúc tích cực phổ biến: Yêu, vui 
 sướng, hài lòng, thích thú, hạnh phúc, 
 thanh thản,
 + Cảm xúc tiêu cực thường thấy: sợ 
 hãi, tức giận, buồn, cô đơn, bực bội, 
 khó chịu,
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của 
 cảm xúc tiêu cực và tiêu cực
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và dự - HS đọc tình huống, thảo luận trả lời.
 đoán điều có thể xảy ra về các tình 
 huống giả định trong bài 2 – tr.42 
 SGK.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV chốt: Cảm xúc tích cực và tiêu 
 cực có vai trò rất quan trọng đối với 
 suy nghĩ và hành động của mỗi người. - HS lắng nghe.
 Những cảm xúc tích tích cực có thể 
 giúp ta suy nghĩ và hành động hiệu quả 
 hơn. Trong khi đó, những cảm xúc tiêu 
 cực sẽ làm chúng ta khó có được 
 những suy nghĩ và hành động phù hợp. 
 Do vậy, chúng ta cần học cách tăng 
 cường cảm xúc tích cực. Bên cạnh đó, 
 cần học cách thích nghi với những cảm 
 xúc tiêu cực và kiềm chế những cảm 
 xúc tiêu cực đó.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
 - Về nhà hãy vận dụng bài học vào 
 cuộc sống.
 - Nhận xét giờ học.
 MÔN GDTC LỚP: 1
 Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ Tiếp theo (Dạy 6 tiết từ tuần 17 
 dạy 1 tiết – tuần 20)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về phẩm chất:
 Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tập 
 vận động phối hợp cơ thể trong sách giáo khoa.
 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực 
 hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: giúp HS giao tiếp và hợp tác: Biết 
 phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện 
 động tác và tìm cách khắc phục.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 *TIẾT I
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD 
 khởi động. 
 
 Cách thực hiện 
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo 
 HD.
2. Luyện tập hông, gối,... 
 Bài tập 1 HS quan sát GV làm 
 mẫu
 GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp HS tiếp tục quan sát
 phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động 
 tác đứng kiểng gót.
 Mục tiêu.
 Đội hình tập đồng 
 HS biết thực hiện động tác đứng BT 1 
 loạt 
 theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự 
 
 theo sự điều khiển của GV, lớp trưởng. 
 Cách thực hiện 
 - GV hô - HS tập theo GV.
Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS. 
 - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập HS tập theo yêu cầu.
Tập theo tổ theo khu vực.
nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
Thi đua giữa các - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 
 dương.
- Trò chơi HS tham gia theo 
“đứng ngồi Mục tiêu.
 HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HD.
theo lệnh”. HS tập luyện theo gia trò chơi vui vẽ, trật tự... mẫu.
 Cách thực hiện
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách HS thực hiện theo 
- Bài tập PT thể chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. HD theo đội hình 
lực: - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người 
 phạm luật. 
 Mục tiêu. 
 
3.Vận dụng trải HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực.
nghiệm: Cách thực hiện
 - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông 
 nhảy tách chân 20 lần
 Mục tiêu.
 Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời 
 được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ 
 thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
 Cách thực hiện
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả 
 lời câu hỏi BT 1?
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 *TIẾT II
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD 
 khởi động. 
 Cách thực hiện 
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, 
 hông, gối,... 
 HS khởi động theo 
2. Luyện tập HD.
 HS quan sát GV làm 
 HS tiếp tục quan sát, nhận biết và thực mẫu
 hiện được động tác đứng BT2 
 GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp HS tiếp tục quan sát
 phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động 
 tác đứng BT2
 Mục tiêu. Đội hình tập đồng HS biết thực hiện động tác đứng BT2 theo loạt 
 tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự theo sự 
 điều khiển của GV, lớp trưởng. 
 
Tập đồng loạt Cách thực hiện
 - GV hô - HS tập theo GV.
 
 - GV quan sát, sửa sai cho HS.
Tập theo tổ HS tập theo yêu cầu.
nhóm - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 
 theo khu vực.
Thi đua giữa các - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai HS tham gia theo 
 cho HS
tổ HD.
 - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. HS tập luyện theo 
 - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên mẫu.
 dương.
 Mục tiêu. HS thực hiện theo 
 HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HD theo đội hình 
 gia trò chơi vui vẽ, trật tự... 
- Trò chơi Cách thực hiện 
“đứng ngồi - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 
theo lệnh”. chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người 
 phạm luật.
 Mục tiêu.
 HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực.
- Bài tập PT thể Cách thực hiện
lực: - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông 
 nhảy tách chân 20 lần
 Mục tiêu.
 Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời 
3.Vận dụng trải được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ 
nghiệm: thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
 Cách thực hiện
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả 
 lời câu hỏi ?
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 *TIẾT III
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD  khởi động. 
2. Luyện tập Cách thực hiện 
Ôn luyên theo - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, 
 
nội dung BT1,2 hông, gối,... 
 HS khởi động theo 
Tập đồng loạt Mục tiêu.
 HS biết thực hiện động tác đứng theo HD.
Tập theo tổ BT1,2 theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện HS quan sát GV làm 
nhóm trật tự theo sự điều khiển của GV, lớp mẫu
 trưởng.
 Cách thực hiện
Thi đua giữa các 
 - GV hô - HS tập theo GV.
tổ HS tiếp tục quan sát
 - GV quan sát, sửa sai cho HS.
 - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 
- Trò chơi theo khu vực.
“đứng ngồi - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai Đội hình tập đồng 
theo lệnh”. cho HS loạt 
 - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 
 
 - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 
 dương.
- Bài tập PT thể Mục tiêu. 
lực: HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HS tập theo yêu cầu.
 gia trò chơi vui vẽ, trật tự...
 Cách thực hiện
3.Vận dụng trải - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách HS tham gia theo 
nghiệm: chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. HD.
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người HS tập luyện theo 
 phạm luật. mẫu.
 Mục tiêu.
 HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. HS thực hiện theo 
 Cách thực hiện HD theo đội hình 
 - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông 
 nhảy tách chân 20 lần 
 Mục tiêu. 
 Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời 
 được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ 
 thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
 Cách thực hiện
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả 
 lời câu hỏi ?
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docgiao_ao_mon_giao_duc_the_chat_khoi_1_2_tuan_19_nam_hoc_2023.doc