Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024
BÀI 17: TỰ GIÁC HỌC TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học này, HS sẽ:
1. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Nêu được những việc cần tự giác học tập.
2. Năng lực
- Tự chủ và tự học: Nêu được những việc cần tự giác học tập.
- Năng lực điều chỉnh hành vi cần tự giác học tập.
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết được ý nghĩa của những việc cần tự giác học tập.
- NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân. Nhắc nhở bạn bè thực hiện tự giác học tập
- Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Hai chú mèo ngoan” - sáng tác: Phan Huỳnh Điều),... gắn với bài học “Tự giác học tập”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 TỪ NGÀY 15/01 ĐẾN NGÀY 19/01/2024 Thứ Tiết Tiết N. Dung Buổi Lớp Tên bài dạy ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh Sáng 20 1A1 4 Bài Tự giác học tập. Hai 15/01 39 1A2 1 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5) Chiều 39 1A3 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5) 39 1A3 3 Bài Chăm sóc và bảo vệ cây trồng (T1) Sáng 39 2A1 2 Ba Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 16/01 39 1A1 3 ngồi cơ bản (T2) 40 1A3 4 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5) Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6) Chiều 39 2A3 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T2) 39 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T2) 39 2A2 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật (T3) Sáng 39 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật (T3) 40 2A2 4 Bài Thực vật và động vật quanh em(T1) Tư 17/01 20 2A2 1 Bài Cảm xúc của em ( T2) Chiều 40 1A2 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6) 20 2A3 3 Bài Cảm xúc của em ( T2) Ơ Ơ Sáng Năm 40 2A3 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 2) 18/01 40 1A1 3 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6) Ơ Ơ Chiều 40 2A1 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T3) 40 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T2) 40 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật (T1) Sáng 40 1A3 3 Sáu Bài Con vật quanh em (T1) 19/01 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 1 CHỦ ĐỀ 6: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH BÀI 17: TỰ GIÁC HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sau bài học này, HS sẽ: 1. Phẩm chất - Trách nhiệm: Nêu được những việc cần tự giác học tập. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: Nêu được những việc cần tự giác học tập. - Năng lực điều chỉnh hành vi cần tự giác học tập. - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết được ý nghĩa của những việc cần tự giác học tập. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân. Nhắc nhở bạn bè thực hiện tự giác học tập - Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1. - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Hai chú mèo ngoan” - sáng tác: Phan Huỳnh Điều),... gắn với bài học “Tự giác học tập”. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh Cách tiến hành - HS hát - Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Hỡi chú mèo ngoan" - GV tổ chức cho HS hát bài - HS trả lời “Hai chú mèo ngoan”. - GV đặt câu hỏi: Vì sao mèo đen và mèo vàng trong bài hát lại được cô yêu, bạn quý, mẹ khen? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Hai chú mèo trong bài hát rất chăm chỉ học hành, siêng năng làm việc nhà nên được mọi người yêu quý, em cần học tập những thói quen tốt của - HS quan sát tranh hai chú mèo này. 2. Khám phá Mục tiêu: Tìm hiểu sự cần thiết của việc tự giác học tập và những biểu hiện của việc tự giác học tập - HS trả lời Cách tiến hành - GV chiếu hình hoặc treo tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (đồng - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến thời hướng dẫn HS quan sát cho bạn vừa trình bày. tranh trong SGK). - GV đặt câu hỏi theo tranh: Em hãy cho biết: + Bạn nào tự giác học tập? Bạn nào chưa tự giác học tập? - HS lắng nghe + Các biểu hiện của việc tự giác học tập. + Vì sao cần tự giác học tập? - GV mời từ ba tới bốn HS phát biểu, - Học sinh trả lời. HS khác chú ý lắng nghe, nêu ý kiến nhận xét và đặt câu hỏi (nếu có). GV khen ngợi những HS có câu trả đúng, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. Kết luận: Hai bạn đang luyện viết, được cô giáo khen đã tự giác học tập. Hai bạn đang đùa nghịch trong giờ học - HS tự liên hệ bản thân kể ra. mặc dù được cô giáo nhắc nhở là chưa tự giác học tập. - Biểu hiện của tự giác học tập gồm: Tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe. một cách chủ động mà không cần ai nhắc nhở, giám sát; tự mình xây dựng kế hoạch học tập và xác định mục đích học tập đúng đắn dựa trên sự hướng dẫn của cha mẹ và thầy cô, giáo. - HS quan sát - Tự giác học tập giúp em luôn hoàn thành kịp thời và tốt nhất công việc học tập như: học thuộc bài, làm đủ bài tập, thực hiện trách nhiệm đối với trường lớp, giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ,... Tự giác trong học tập giúp em rèn tính tự lập, tự chủ, ý chí kiên cường, bền bỉ và những phẩm chất tốt đẹp khác. Tự giác học tập - HS chọn giúp em đạt kết quả tốt trong học tập. - Trái với tự giác học tập là học đối phó, chán nản, không chịu tiếp nhận bài học và không thực hiện các yêu cẩu - HS lắng nghe luyện tập của thầy cô; ít quan tâm đến - HS quan sát sách vở, không lắng nghe lời khuyên bảo của người lớn. 3. Thực hành - HS trả lời Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác/ bạn chưa tự giác học tập - HS chọn Mục tiêu: Học sinh biết xác định được những việc làm của mỗi bạn thể hiện sự tự giác học tập Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ 4 - 6 HS quan sát tranh mục Luyện tập trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự - HS lắng nghe giác học tập? Vì sao? - GV mời đại diện một đến hai nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác - HS chia sẻ quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Sau đó, GV hỏi có nhóm nào có cách làm khác không? Đánh giá, khen ngợi hoặc chỉnh sửa ý kiến. - HS nêu + Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 đã tự giác học tập vì ở tranh 2 - Bạn gái luôn tự giác ôn bài đúng giờ; - HS lắng nghe tranh 3 - hai bạn tích cực phát biểu trong giờ học; tranh 4 - bạn gái chủ động đọc trước bài hôm sau; tranh 6 - ba bạn tích cực hoạt động nhóm. Ý thức tự giác học tập của các bạn cần - HS thảo luận và nêu được phát huy và làm theo. + Trong tranh 1 và 5 còn có các bạn chưa tự giác học tập. Tranh 1 - bạn trai ngồi đọc truyện trong giờ học; tranh 6 - bạn gái vẫn ngồi chơi dù đến giờ ôn bài. Ý thức chưa tự giác học tập của các bạn cần được nhắc nhở, điều chỉnh - HS lắng nghe để trở thành người luôn chủ động, tích cực trong học tập. Ngoài ra, GV có thể mở rộng, đặt thêm các câu hỏi liên quan tới ý thức tự giác và chưa tự giác học tập nhằm giúp HS hiểu rõ ý nghĩa của việc tự giác học tập Kết luận: Các em cần chủ động, tích cực trong học tập; không nên học tập một cách đối phó, chỉ học khi có người - HS lắng nghe khác giám sát, nhắc nhở,... để đạt kết quả cao trong học tập. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác học tập chưa? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết tự giác học tập. 4. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra lời khuyên cho bạn trong tình huống Cách tiến hành - HS lắng nghe - GV nêu tình huống: Trong giờ học Thể dục, dù được bạn nhắc nhưng Lan vẫn không tham gia, mà ngồi trong lớp đọc truyện. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV gợi ý: 1/ Lan ơi, cất truyện đi, ra học Thể dục cùng cả lớp nào! 2/ Lan ơi, không nên trốn giờ Thể dục như vậy! - GV mời HS trả lời. Các bạn khác nhận xét, góp ý nếu có. Kết luận: Cần tích cực tham gia đầy đủ các giờ học, hoạt động giữa giờ. Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự giác học tập - GV gợi ý để HS chia sẻ cách rèn luyện thói quen tự giác học tập. GV có thể cho HS đóng vai nhắc nhau tự giác học tập. Kết luận: Các em cần thực hiện thói quen tự giác học tập để đạt kết quả cao trong học tập. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1 Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ Phẩm chất - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - Trách nhiệm: Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây Năng lực Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình SGK phóng to - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm (mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên - HS tham gia trò chơi quan đến các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại cây theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây. 2. Khám phá Mục tiêu: HS biết kể tên các cây có độc, có gai Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hình các bạn HS - HS quan sát. đang có trong tranh. - Tranh 1 vẽ gì? - Vẽ 1 bạn động vào cây hoa hồng và bị gai đâm. - Tranh 2 vẽ gì? - Vẽ các bạn đang quan sát cây xương rồng - Tranh 3 vẽ gì? - Vẽ các bạn vào 1 phòng có rất nhiều hoa trong phòng. - Nếu biết hoa có gai hoặc có độc các - Không nên sờ vào, không ngửi trực em phải làm gì? tiếp lên hoa vì nếu ngửi sẽ bị ngộ 3. Thực hành độc. Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. Cách tiến hành: - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS phát hiện được thêm những việc làm khác để chăm sóc và bảo vệ cây. - HS ghi tên cây và đánh dấu những Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc đặc điểm quan sát được vào phiếu cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. quan sát cây mà GV đã phát. - Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi cả lớp - Sau khi quan sát, các nhóm cùng thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội thống nhất kết quả quan sát của cả chọn ra một số em trực tiếp thu và gần nhóm và cử đại diện lên báo cáo cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu trước lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình để thua hút sự tập trung chú ý của mình. cả lớp. - HS tham gia chơi trò chơi theo - Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, nhóm được phân. đánh giá sản phẩm của 2 đội. Mục tiêu: HS tìm các biện pháp nên, - Nhận xét, bổ sung. không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. Cách tiến hành Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc nên, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu - HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo với bản thân. luận, trả lời câu hỏi: + Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng bằng gỗ cũng là những việc cần - HS trả lời. làm để bảo vệ cây? - HS nhận xét, bổ sung Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cây - HS nêu trong hình, Giải thích được việc tiết kiệm và giữ gìn đổ dùng bằng gỗ cũng là cách bảo vệ sấy quả HS nào cũng làm được. Cách tiến hành Hoạt động 2 - GV cho HS kể những việc các em đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS vẽ khu vườn có nhiều cây - HS nêu xanh mà em mơ ước. - HS lắng nghe Cách tiến hành - HS biết yêu quý cây, biết và tham gia thực hiện được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, gia đình. - GV chia nhóm để hướng dẫn học sinh vẽ theo nhóm vườn cây mà mình yêu thích. Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây có gai, có độc... * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và vẽ theo nhóm. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc - HS trình bày sản phẩm của nhóm các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, mình. cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm. IV. Điều chỉnh sau bài học Tự nhiên Xã hội BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có ích. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người - Tự chủ và tự học: Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người.. 2. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người. HS mạnh dạn tự tin kể về một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chi1ng đối với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu ), phiếu quan sát con vật. + Hình về lợi ích của các con vật; giấy khổ lớn cho các nhóm chơi. - Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật. - HS: + Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu. + Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng cho học sinh Cách tiến hành - GV cho HS hát một bài hát về động - HS hát vật bài Có con chim vành khuyên sau đó dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá Hoạt động 1 Mục tiêu: nêu được tên và đặc điểm của các con vật trong SGK. - HS quan sát tranh SGK Cách tiến hành - GV cho HS quan sát tranh SGK, thảo - HS thảo luận nhóm và hoàn thành luận nhóm hoặc cả lớp để nêu được tên phiếu. và đặc điểm của các con vật trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - GV cho HS thảo luận theo nhóm để khác nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu quan sát theo mẫu trong SGK. - Sau đó yêu cầu 1 nhóm (nêu được ít tên con vật nhất) lên trình bày, các nhóm khác góp ý bổ sung. 3. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được tên và đặc điểm - Sau khi quan sát, các nhóm cùng nổi bật của một số con vật xung quanh. thống nhất kết quả quan sát của cả HS ghi được vào phiếu tên các con vật nhóm và cử đại diện lên báo cáo và đánh dấu. ghi thêm các đặc điểm của trước lớp phiếu thu hoạch của nhóm từng con vật. HS nhận biết được sự đa mình dạng của động vật. - Nhận xét, bổ sung. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát các hình nhỏ trong SGK, nêu tên và nhận xét về kích - HS chơi trò chơi thước, đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình. - Các nhóm trình bày - HS nêu được tên và những đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình, thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thêm yêu quý các con vật. - Chơi trò chơi: GV cho HS chơi theo nhóm. - Sau đó gọi một vài nhóm lên báo cáo trước lớp. - Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, tự nhiên. - HS nhắc 4. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe Mục tiêu: HS yêu quý các con vật nuôi - HS lắng nghe ở gia đình Cách tiến hành - HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT VÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Động vật sống ở đâu? +Nêu thay đôi môi trường sống của các -2-3 HS trả lời. con vật điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện. vật. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả. quả thảo luận. - HS kể. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác. - Số lượng thực vật và động vật giảm + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sút, thậm chí có thể biến mất. sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể - HS lắng nghe. biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2 . 3. Thực hành luyện tập Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS đọc. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, + Tác hại của những việc làm đó (hình nước không khí 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, vật và động vật? phá cây, mất nơi ở của các con vật và sinh vật. - GV nhận xét - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi trường. - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật. - HS kể - Ngoài những việc làm trên còn có những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời. + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng trải nghiệm - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) . . BÀI 18. CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Về năng lực: - NL chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường sống của thực vật và động vật. 3. Về phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: Yêu quý động vật, thực vật nói chung và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh, ảnh SGK phóng to (nếu có). - Phiếu có sơ đồ: “Việc làm của con người” và “Việc em có thể làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật” cho các nhóm. 2. HS: - Tìm hiểu về các việc làm của người dân địa phương làm ảnh hưởng đến môi trưởng sống của thực vật và động vật bằng việc phỏng vấn những người lớn ở gia đình và địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu. (3-5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố: Câu đố 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà + Cây cau Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi? Câu đố2: Mang tên loài chim đẹp + Cây phượng vĩ Hoa như lửa đầy cành Rực rỡ cạnh lá xanh Gọi ve về ca hát. Là cây gì? Câu đố 3: Con gì chân ngắn + Con vịt Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp? Câu 4: Cổ cao cao, cẳng cao cao + Con cò Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh Cảnh quê thêm đẹp bức tranh Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi? Là con gì? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. HĐ Hình thành kiến thức. (10-13p) - HS chú ý lắng nghe. *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các HĐ khác nhau. HĐ1. Những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của TV và ĐV. - GV cho HS thảo luận nhóm bốn: + Nói về việc làm trong mỗi hình. - HS thảo luận nhóm. + Những việc làm đó mang lại lợi ích gì + H7: Trổng rừng giúp có thêm cho môi trường sống của động vật vàs nhiều cây xanh, đất đai đỡ bị xói thực vật? mòn, tạo nơi ở cho nhiều loài thực vật và động vật. + H8: Nhặt rác thải giúp hạn chế ô nhiễm. + H9: Bảo vệ động vật hoang đã giúp duy trì sự đa dạng của các loài động vật vả đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên,... + H10: Xử lí rác thải giúp giảm lượng rác thải ra môi trưởng và - GV mời đại điện một vài nhóm lên trình giảm ô nhiễm môi trưởng. bày. - Đại điện một vài nhóm lên nói về - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). lợi ích của các việc làm đó trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến. ❖Liên hệ thực tế: GV khuyến khích HS kể thêm những việc làm khác - HS liên hệ thực tế: Một số việc cũng có tác dụng bảo vệ môi trường sống làm khác cũng có tác dụng bảo vệ của động vật, thực vật. môi trường sống của động vật, thực vật như tiết kiệm thức ăn, nguyên ❖ Mở rộng: GV trình chiếu một số liệu (giấy),... hình ảnh/video khác ngoài SGK nói về những việc làm khác có tác dụng bảo vệ - HS chú ý. môi trường sống của TV và ĐV. - GV cho HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - HS đọc lời chốt của Mặt Trời: Ngoài một số việc làm có ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật, con người 3. HĐ Thực hành, luyện tập (10-13p): cũng có thể cải tạo làm cho môi HĐ2. Sơ đồ về những việc làm thay đổi trường sống của chúng tốt hơn. môi trường sống của thực vật và động vật. - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” + GV chia bảng lớp thành 2 phần (dán - HS tích cực tham gia trò chơi. sẵn phiếu sơ đồ); chia lớp thành 2 đội - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. chơi (mỗi đội cử 6 bạn): lựa chọn thẻ chữ - Bình chọn đội giành chiến thắng. và hoàn thành sơ đồ bằng cách ghép các thẻ chữ vào vị trí phù hợp. + Đội nào hoàn thành đúng và nhanh là đội thắng cuộc. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV hỏi: - HS trả lời. + Những việc làm có lợi cho môi trường sống của thực vật và động vật. + Những việc làm gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. ❖ Liên hệ : Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường sống của thực - HS liên hệ bản thân. vật và động vật? - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT3 – VBT – T49. - HS hoàn thành BT3 - VBT- T49. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2-3p): *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học và dặn dò HS: hỏi ông - Cùng GV hệ thống nội dung bài hoặc bà (bố, mẹ) hay người lớn ở địa học. phương về các việc làm của người dân ở - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. địa phương làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật và ghi chép lại. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): .. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2 CHỦ ĐỀ 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năn, thái độ: - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực, tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: - Năng lực chung: Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc. - GV tổ chức cho HS nghe bài hát và yêu cầu hát theo: “Niềm vui của em” HS cả lớp nghe và hát theo. - GV đặt câu hỏi: + Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài thấy vui? + Khung cảnh đẹp: nụ hoa, đàn chim, + Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe và gà rừng, ông mặt trời hát bài hát? + Em cảm thấy rất vui thích. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập, thực hành: Mục tiêu: củng cố được kiến thức - HS xung phong chơi. mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. a. Bài 1: Chơi trò chơi: “Đoán cảm - HS dưới lớp quan sát và lần lượt xúc” đoán. - GV lấy tinh thần xung phong yêu - 3 HS đọc. cầu HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc bằng các động tác, cử chỉ, - HS thảo luận nhóm đôi: điệu bộ, lời nói để các bạn bên dưới Tình huống 1: cặp ở tổ 1 lớp đoán cảm xúc của mình. Tình huống 2: cặp ở tổ 2. - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc. Tình huống 3: cặp ở tổ 3. - GV khen những HS đoán đúng cảm Tình huống 4: cặp ở tổ 4. xúc và khen những bạn biết thể hiện - Các nhóm thực hiện, nhóm khác cảm xúc tốt. nhận xét. b. Bài 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí tình huống: Em sẽ có cảm xúc như thế nào trong các tình huống - 2 HS đọc. đó. HS thảo luận nhóm bốn: Tình huống 1: nhóm 1, 2 - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tình huống 2: nhóm 3, 4 - Nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt Tình huống 3: nhóm 5, 6. động tích cực. Tình huống 4: nhóm 7, 8 * GV chốt cách ứng xử phù hợp và - HS các nhóm lần lượt chia sẻ, đóng nhắc nhở HS biết cách kiềm chế cảm vai. xúc tiêu cực trong cuộc sống, học cách tăng cường cảm xúc tích cực c. Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc trong những tình huống sau - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, 44, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - Nhiều HS chia sẻ trước lớp: về Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn đưa ra những cảm xúc của em trong một cách xử lí tình huống và phân công ngày. đóng vai trong nhóm. - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có cách thể hiện cảm xúc phù hợp. 3. Vận dụng, trải nghiệm: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS quan sát. bài học. - 3 HS đọc. * Hãy chia sẻ những cảm xúc của em - Liên hệ bản thân. trong một ngày. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những - HS chia sẻ. cảm xúc của em trong một ngày. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Hs lắng nghe, ghi nhớ. => GV kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có rất nhiều những tình huống khiến chúng ta có những cảm xúc khác nhau, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực và biết kiềm chế những cảm xúc tiêu cực để cuộc sống tươi đẹp hơn. *Thông điệp: - GV chiếu thông điệp. - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em biết thêm được kiến thức gì? - Vận dụng bài học vào cuộc sống. Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) . .. MÔN GDTC LỚP: 1 Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ Tiếp theo (Dạy 6 tiết từ tuần 17 dạy 1 tiết – tuần 20) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tập vận động phối hợp cơ thể trong sách giáo khoa. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: giúp HS giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo HD. 2. Luyện tập hông, gối,... Bài tập 1 HS quan sát GV làm mẫu GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động HS tiếp tục quan sát tác đứng kiểng gót. Mục tiêu. HS biết thực hiện động tác đứng BT 1 Đội hình tập đồng theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự loạt theo sự điều khiển của GV, lớp trưởng. Cách thực hiện - GV hô - HS tập theo GV. Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS. - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ theo khu vực. HS tập theo yêu cầu. nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Thi đua giữa các - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Trò chơi dương. “đứng ngồi Mục tiêu. theo lệnh”. HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HS tham gia theo gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HD. Cách thực hiện HS tập luyện theo - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách mẫu. - Bài tập PT thể chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. lực: - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người HS thực hiện theo phạm luật. HD theo đội hình Mục tiêu. 3.Vận dụng trải HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. Cách thực hiện nghiệm: - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông nhảy tách chân 20 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT 1? - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT II Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... HS khởi động theo 2. Luyện tập HD. HS tiếp tục quan sát, nhận biết và thực HS quan sát GV làm hiện được động tác đứng BT2 mẫu GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp HS tiếp tục quan sát phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động tác đứng BT2 Mục tiêu. HS biết thực hiện động tác đứng BT2 theo Đội hình tập đồng tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự theo sự loạt điều khiển của GV, lớp trưởng. Tập đồng loạt Cách thực hiện - GV hô - HS tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. HS tập theo yêu cầu. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai Thi đua giữa các cho HS tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. HS tham gia theo - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên HD. dương. HS tập luyện theo Mục tiêu. mẫu. HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HS thực hiện theo - Trò chơi Cách thực hiện HD theo đội hình “đứng ngồi - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách theo lệnh”. chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. Mục tiêu. HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. - Bài tập PT thể Cách thực hiện lực: - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông nhảy tách chân 20 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. 3.Vận dụng trải Cách thực hiện nghiệm: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi ? - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT III Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu.
File đính kèm:
giao_ao_mon_giao_duc_the_chat_khoi_1_2_tuan_20_nam_hoc_2023.doc