Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024

BÀI 17: TỰ GIÁC HỌC TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sau bài học này, HS sẽ:

1. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Nêu được những việc cần tự giác học tập.

2. Năng lực

- Tự chủ và tự học: Nêu được những việc cần tự giác học tập.

- Năng lực điều chỉnh hành vi cần tự giác học tập.

- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết được ý nghĩa của những việc cần tự giác học tập.

- NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân. Nhắc nhở bạn bè thực hiện tự giác học tập

- Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Hai chú mèo ngoan” - sáng tác: Phan Huỳnh Điều),... gắn với bài học “Tự giác học tập”.

doc 36 trang Thu Thảo 21/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024

Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 20 năm học 2023-2024
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
 TỪ NGÀY 15/01 ĐẾN NGÀY 19/01/2024
Thứ Tiết Tiết N. Dung
 Buổi Lớp Tên bài dạy
ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh
 Sáng 20 1A1 4 Bài Tự giác học tập.
 Hai
15/01
 39 1A2 1 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5)
 Chiều 39 1A3 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5)
 39 1A3 3 Bài Chăm sóc và bảo vệ cây trồng (T1)
 Sáng 39 2A1 2
 Ba
 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 16/01 39 1A1 3 ngồi cơ bản (T2)
 40 1A3 4 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T5)
 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6)
 Chiều 39 2A3 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 ngồi cơ bản (T2)
 39 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 ngồi cơ bản (T2)
 39 2A2 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T3)
 Sáng 39 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T3)
 40 2A2 4 Bài Thực vật và động vật quanh em(T1)
Tư
17/01 20 2A2 1 Bài Cảm xúc của em ( T2)
 Chiều 40 1A2 2 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6)
 20 2A3 3 Bài Cảm xúc của em ( T2)
 Ơ Ơ
 Sáng
 Năm
 40 2A3 2 Bài Các động tác quỳ ngồi cơ bản (tiết 2) 
18/01 40 1A1 3 Bài 4 Vận động phối hợp cơ thể TT(T6)
 Ơ Ơ
 Chiều
 40 2A1 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T3)
 40 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ 
 ngồi cơ bản (T2)
 40 2A1 3 Bài Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
 sống của động vật và thực vật (T1)
 Sáng 40 1A3 3
 Sáu
 Bài Con vật quanh em (T1)
19/01
 Chiều
 LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2.
 MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 6: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH
 BÀI 17: TỰ GIÁC HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sau bài học này, HS sẽ:
 1. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Nêu được những việc cần tự giác học tập.
 2. Năng lực 
 - Tự chủ và tự học: Nêu được những việc cần tự giác học tập.
 - Năng lực điều chỉnh hành vi cần tự giác học tập.
 - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Biết được ý nghĩa của những việc cần tự 
 giác học tập.
 - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: HS tự đánh giá được việc 
 thực hiện nội quy của bản thân. Nhắc nhở bạn bè thực hiện tự giác học tập
 - Thực hiện được các hành động tự giác học tập của mình ở trường, ở nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1.
 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Hai chú mèo 
 ngoan” - sáng tác: Phan Huỳnh Điều),... gắn với bài học “Tự giác học tập”.
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh 
 Cách tiến hành - HS hát
 - Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài 
 “Hỡi chú mèo ngoan" - GV tổ chức cho HS hát bài - HS trả lời
 “Hai chú mèo ngoan”.
 - GV đặt câu hỏi: Vì sao mèo 
 đen và mèo vàng trong bài 
 hát lại được cô yêu, bạn quý, 
 mẹ khen?
 - HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Hai chú mèo trong bài hát rất 
chăm chỉ học hành, siêng năng làm 
việc nhà nên được mọi người yêu quý, 
em cần học tập những thói quen tốt của - HS quan sát tranh 
hai chú mèo này.
2. Khám phá
Mục tiêu: Tìm hiểu sự cần thiết của 
việc tự giác học tập và những biểu hiện 
của việc tự giác học tập - HS trả lời
Cách tiến hành
 - GV chiếu hình hoặc treo 
 tranh (mục Khám phá) lên 
 bảng để HS quan sát (đồng - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến 
 thời hướng dẫn HS quan sát cho bạn vừa trình bày.
 tranh trong SGK). 
 - GV đặt câu hỏi theo tranh: 
 Em hãy cho biết:
+ Bạn nào tự giác học tập? Bạn nào 
chưa tự giác học tập? - HS lắng nghe
+ Các biểu hiện của việc tự giác học 
tập. 
+ Vì sao cần tự giác học tập? 
- GV mời từ ba tới bốn HS phát biểu, - Học sinh trả lời.
HS khác chú ý lắng nghe, nêu ý kiến 
nhận xét và đặt câu hỏi (nếu có). GV 
khen ngợi những HS có câu trả đúng, 
chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. 
Kết luận: Hai bạn đang luyện viết, 
được cô giáo khen đã tự giác học tập. 
Hai bạn đang đùa nghịch trong giờ học - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
mặc dù được cô giáo nhắc nhở là chưa 
tự giác học tập. 
- Biểu hiện của tự giác học tập gồm: 
Tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe.
một cách chủ động mà không cần ai 
nhắc nhở, giám sát; tự mình xây dựng 
kế hoạch học tập và xác định mục đích 
học tập đúng đắn dựa trên sự hướng 
dẫn của cha mẹ và thầy cô, giáo. - HS quan sát
 - Tự giác học tập giúp em luôn hoàn thành kịp thời và tốt 
 nhất công việc học tập như: 
 học thuộc bài, làm đủ bài tập, 
 thực hiện trách nhiệm đối với 
 trường lớp, giúp đỡ bạn bè 
 cùng tiến bộ,... Tự giác trong 
 học tập giúp em rèn tính tự 
 lập, tự chủ, ý chí kiên cường, 
 bền bỉ và những phẩm chất 
 tốt đẹp khác. Tự giác học tập - HS chọn
 giúp em đạt kết quả tốt trong 
 học tập.
- Trái với tự giác học tập là học đối 
phó, chán nản, không chịu tiếp nhận 
bài học và không thực hiện các yêu cẩu - HS lắng nghe
luyện tập của thầy cô; ít quan tâm đến - HS quan sát
sách vở, không lắng nghe lời khuyên 
bảo của người lớn.
3. Thực hành - HS trả lời
Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác/ 
bạn chưa tự giác học tập - HS chọn
Mục tiêu: Học sinh biết xác định được 
những việc làm của mỗi bạn thể hiện 
sự tự giác học tập
Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ 4 
- 6 HS quan sát tranh mục Luyện tập 
trong SGK, thảo luận và trả lời câu 
hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự - HS lắng nghe
giác học tập? Vì sao?
- GV mời đại diện một đến hai nhóm 
lên trình bày kết quả. Các nhóm khác - HS chia sẻ
quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu 
có). Sau đó, GV hỏi có nhóm nào có 
cách làm khác không? Đánh giá, khen 
ngợi hoặc chỉnh sửa ý kiến. - HS nêu
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 đã tự 
giác học tập vì ở tranh 2 
- Bạn gái luôn tự giác ôn bài đúng giờ; - HS lắng nghe
tranh 3 - hai bạn tích cực phát biểu 
trong giờ học; tranh 4 - bạn gái chủ 
động đọc trước bài hôm sau; tranh 6 - 
ba bạn tích cực hoạt động nhóm. Ý 
thức tự giác học tập của các bạn cần - HS thảo luận và nêu
được phát huy và làm theo.
+ Trong tranh 1 và 5 còn có các bạn 
chưa tự giác học tập. Tranh 1 - bạn trai ngồi đọc truyện trong giờ học; tranh 6 - 
bạn gái vẫn ngồi chơi dù đến giờ ôn 
bài. Ý thức chưa tự giác học tập của 
các bạn cần được nhắc nhở, điều chỉnh - HS lắng nghe
để trở thành người luôn chủ động, tích 
cực trong học tập.
Ngoài ra, GV có thể mở rộng, đặt thêm 
các câu hỏi liên quan tới ý thức tự giác 
và chưa tự giác học tập nhằm giúp HS 
hiểu rõ ý nghĩa của việc tự giác học tập
Kết luận: Các em cần chủ động, tích 
cực trong học tập; không nên học tập 
một cách đối phó, chỉ học khi có người - HS lắng nghe
khác giám sát, nhắc nhở,... để đạt kết 
quả cao trong học tập.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác học 
tập chưa? Hãy chia sẻ cùng các bạn.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết 
học có thể mời một số em chia sẻ trước 
lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã 
biết tự giác học tập.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho 
bạn
Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra lời 
khuyên cho bạn trong tình huống
Cách tiến hành - HS lắng nghe
- GV nêu tình huống: Trong giờ học 
Thể dục, dù được bạn nhắc nhưng Lan 
vẫn không tham gia, mà ngồi trong lớp 
đọc truyện. Em hãy đưa ra lời khuyên 
cho bạn.
- GV gợi ý:
1/ Lan ơi, cất truyện đi, ra học Thể dục 
cùng cả lớp nào!
2/ Lan ơi, không nên trốn giờ Thể dục 
như vậy!
- GV mời HS trả lời. Các bạn khác 
nhận xét, góp ý nếu có.
Kết luận: Cần tích cực tham gia đầy đủ 
các giờ học, hoạt động giữa giờ.
Hoạt động 2: Em rèn luyện thói 
quen tự giác học tập
- GV gợi ý để HS chia sẻ cách rèn luyện thói quen tự giác học tập. GV có 
thể cho HS đóng vai nhắc nhau tự giác 
học tập.
Kết luận: Các em cần thực hiện thói 
quen tự giác học tập để đạt kết quả cao 
trong học tập.
 Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp 
 lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc 
 nhìn vào SGK), đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài học
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1
 Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS sẽ 
 Phẩm chất 
 - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và 
bảo vệ cây.
 - Trách nhiệm: Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với 
những hành vi phá hoại cây
 Năng lực
 Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm 
sóc và bảo vệ cây.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình SGK phóng to
 - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm 
(mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. 
Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, 
nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ 
cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho 
HS.
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên - HS tham gia trò chơi
quan đến các kiến thức đã học ở bài 15: 
Phần lại cây theo nhu cầu sử dụng hoặc 
ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây.
2. Khám phá 
Mục tiêu: HS biết kể tên các cây có độc, có gai
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát hình các bạn HS - HS quan sát. 
đang có trong tranh.
- Tranh 1 vẽ gì? - Vẽ 1 bạn động vào cây hoa hồng và 
 bị gai đâm.
- Tranh 2 vẽ gì? - Vẽ các bạn đang quan sát cây 
 xương rồng 
- Tranh 3 vẽ gì? - Vẽ các bạn vào 1 phòng có rất 
 nhiều hoa trong phòng.
- Nếu biết hoa có gai hoặc có độc các - Không nên sờ vào, không ngửi trực 
em phải làm gì? tiếp lên hoa vì nếu ngửi sẽ bị ngộ 
3. Thực hành độc.
Mục tiêu: HS nêu được các việc cần 
làm để chăm sóc và bảo vệ cây.
Cách tiến hành:
- GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS 
phát hiện được thêm những việc làm 
khác để chăm sóc và bảo vệ cây. - HS ghi tên cây và đánh dấu những 
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc đặc điểm quan sát được vào phiếu 
cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. quan sát cây mà GV đã phát.
- Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và 
nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS chơi 
theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi cả lớp - Sau khi quan sát, các nhóm cùng 
thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội thống nhất kết quả quan sát của cả 
chọn ra một số em trực tiếp thu và gần nhóm và cử đại diện lên báo cáo 
cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu trước lớp phiếu thu hoạch của nhóm 
mình để thua hút sự tập trung chú ý của mình.
cả lớp. - HS tham gia chơi trò chơi theo 
- Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, nhóm được phân.
đánh giá sản phẩm của 2 đội. 
Mục tiêu: HS tìm các biện pháp nên, - Nhận xét, bổ sung.
không nên trong quá trình chăm sóc và 
bảo vệ cây.
Cách tiến hành
Hoạt động 1 
- GV cho HS quan sát hình, thảo luận, 
liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc 
nên, không nên làm để chăm sóc và bảo 
vệ cây. - HS lắng nghe
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu - HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ 
cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo với bản thân. 
luận, trả lời câu hỏi: 
+ Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ 
dùng bằng gỗ cũng là những việc cần - HS trả lời.
làm để bảo vệ cây? - HS nhận xét, bổ sung
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cây - HS nêu
trong hình, Giải thích được việc tiết 
kiệm và giữ gìn đổ dùng bằng gỗ cũng 
là cách bảo vệ sấy quả HS nào cũng 
làm được.
Cách tiến hành
Hoạt động 2 
- GV cho HS kể những việc các em đã 
làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. 
4. Vận dụng trải nghiệm 
Mục tiêu: HS vẽ khu vườn có nhiều cây - HS nêu
xanh mà em mơ ước. - HS lắng nghe
Cách tiến hành
- HS biết yêu quý cây, biết và tham gia 
thực hiện được các công việc chăm sóc 
và bảo vệ cây ở trường, gia đình. 
- GV chia nhóm để hướng dẫn học sinh 
vẽ theo nhóm vườn cây mà mình yêu 
thích.
Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây 
có gai, có độc...
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và vẽ theo nhóm.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Yêu 
cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc - HS trình bày sản phẩm của nhóm 
các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, mình.
cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,...
 - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Tự nhiên Xã hội
 BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng nhận biết tầm quan trọng của các con vật có ích.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của 
chúng đối với con người
 - Tự chủ và tự học: Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số 
con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ 
đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số 
tác hại đối với con người..
 2. Năng lực
 - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt 
được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động 
vật. Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ 
hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con 
vật.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Phân biệt 
được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Nhận biết được tầm quan trọng của 
các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời 
nhận biết được một số tác hại đối với con người. HS mạnh dạn tự tin kể về một số con 
vật theo lợi ích hoặc tác hại của chi1ng đối với con người. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV:
 + Hình trong SGK phóng to (nếu ), phiếu quan sát con vật.
 + Hình về lợi ích của các con vật; giấy khổ lớn cho các nhóm chơi.
 - Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh 
trường để quan sát các con vật.
 - HS:
 + Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu.
 + Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng cho học sinh 
Cách tiến hành
- GV cho HS hát một bài hát về động - HS hát
vật bài Có con chim vành khuyên sau đó 
dẫn dắt vào bài học.
2. Khám phá
Hoạt động 1
Mục tiêu: nêu được tên và đặc điểm của 
các con vật trong SGK. - HS quan sát tranh SGK
Cách tiến hành 
- GV cho HS quan sát tranh SGK, thảo - HS thảo luận nhóm và hoàn thành 
luận nhóm hoặc cả lớp để nêu được tên phiếu.
và đặc điểm của các con vật trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm để khác nhận xét, bổ sung
hoàn thành phiếu quan sát theo mẫu 
trong SGK. 
- Sau đó yêu cầu 1 nhóm (nêu được ít 
tên con vật nhất) lên trình bày, các 
nhóm khác góp ý bổ sung.
3. Thực hành
Mục tiêu: HS nêu được tên và đặc điểm - Sau khi quan sát, các nhóm cùng 
nổi bật của một số con vật xung quanh. thống nhất kết quả quan sát của cả 
HS ghi được vào phiếu tên các con vật nhóm và cử đại diện lên báo cáo và đánh dấu. ghi thêm các đặc điểm của trước lớp phiếu thu hoạch của nhóm 
từng con vật. HS nhận biết được sự đa mình
dạng của động vật. - Nhận xét, bổ sung.
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát các hình nhỏ 
trong SGK, nêu tên và nhận xét về kích - HS chơi trò chơi
thước, đặc điểm nổi bật của các con vật 
trong hình. - Các nhóm trình bày
- HS nêu được tên và những đặc điểm 
nổi bật của các con vật trong hình, thấy 
được sự đa dạng của thế giới động vật 
và thêm yêu quý các con vật.
- Chơi trò chơi: GV cho HS chơi theo 
nhóm.
- Sau đó gọi một vài nhóm lên báo cáo 
trước lớp.
- Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, tự 
nhiên. - HS nhắc
4. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe
Mục tiêu: HS yêu quý các con vật nuôi - HS lắng nghe
ở gia đình
Cách tiến hành
- HS tìm hiểu thêm về các con vật được 
nuôi ở gia đình và địa phương.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. Điều chỉnh sau bài học
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT 
 VÀ THỰC VẬT VÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi 
trường sống của thực vật và đông vật.
- Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật.
*Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống 
của thực vật và động vật
- Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
 Động vật sống ở đâu?
+Nêu thay đôi môi trường sống của các -2-3 HS trả lời.
con vật điều gì sẽ xảy ra?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện.
vật.
- GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc.
2. Khám phá
*Hoạt động 1: Làm việc theo hình.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. 
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả.
quả thảo luận. - HS kể.
+ Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác.
 - Số lượng thực vật và động vật giảm 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sút, thậm chí có thể biến mất.
sống của thực vật và động vật bị tàn 
phá?
- Nhận xét: Do con nười xả rác, môi 
trường bị ô nhiễm số lượng thực vật 
và động vật giảm sút, thậm chí có thể - HS lắng nghe.
biến mất. Những việc làm nào ảnh 
hưởng đến môi trường sống của thực 
vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu 
qua hoạt động 2 .
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng 
cụ thể.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS đọc.
- Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS khai thác nội dung 
từng hình. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, + Tác hại của những việc làm đó (hình nước không khí
3,4,5,6) đến môi trường sống của thực - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, 
vật và động vật? phá cây, mất nơi ở của các con vật và 
 sinh vật.
- GV nhận xét - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu 
 làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm 
 môi trường.
 - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường 
 làm ảnh hưởng đến môi trường sống 
 của động vật và thực vật. 
 - HS kể
- Ngoài những việc làm trên còn có 
những việc làm nào ảnh hưởng đến môi 
trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời.
+ Hậu quả của việc làm đó.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Vận dụng trải nghiệm - 2-3 HS trả lời.
- Hôm nay em được biết thêm được 
điều gì qua bài học? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
 .
 BÀI 18. CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT 
 VÀ ĐỘNG VẬT? (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường 
sống của thực vật và động vật.
 - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và 
động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
 2. Về năng lực:
 - NL chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường 
sống của thực vật và động vật.
 3. Về phẩm chất:
 - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: Yêu quý 
động vật, thực vật nói chung và động vật, thực vật xung quanh nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: - Tranh, ảnh SGK phóng to (nếu có).
 - Phiếu có sơ đồ: “Việc làm của con người” và “Việc em có thể làm để bảo vệ 
môi trường sống của thực vật và động vật” cho các nhóm.
 2. HS: 
 - Tìm hiểu về các việc làm của người dân địa phương làm ảnh hưởng đến môi 
trưởng sống của thực vật và động vật bằng việc phỏng vấn những người lớn ở gia đình 
và địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ Mở đầu. (3-5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
- GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố:
Câu đố 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà + Cây cau
 Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi?
Câu đố2: Mang tên loài chim đẹp + Cây phượng vĩ
 Hoa như lửa đầy cành
 Rực rỡ cạnh lá xanh
 Gọi ve về ca hát.
 Là cây gì? 
Câu đố 3: Con gì chân ngắn + Con vịt
 Mà lại có màng
 Mỏ bẹt màu vàng
 Hay kêu cạp cạp?
Câu 4: 
 Cổ cao cao, cẳng cao cao + Con cò
 Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh
 Cảnh quê thêm đẹp bức tranh
 Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi?
 Là con gì?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.
2. HĐ Hình thành kiến thức. (10-13p) - HS chú ý lắng nghe.
*Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ 
năng mới thông qua các HĐ khác nhau.
HĐ1. Những việc có thể làm để bảo vệ, 
hạn chế sự thay đổi môi trường sống 
của TV và ĐV. 
- GV cho HS thảo luận nhóm bốn: 
+ Nói về việc làm trong mỗi hình. - HS thảo luận nhóm.
+ Những việc làm đó mang lại lợi ích gì + H7: Trổng rừng giúp có thêm 
cho môi trường sống của động vật vàs nhiều cây xanh, đất đai đỡ bị xói 
thực vật? mòn, tạo nơi ở cho nhiều loài thực 
 vật và động vật. + H8: Nhặt rác thải giúp hạn chế ô 
 nhiễm. 
 + H9: Bảo vệ động vật hoang đã 
 giúp duy trì sự đa dạng của các loài 
 động vật vả đảm bảo sự cân bằng 
 trong tự nhiên,... 
 + H10: Xử lí rác thải giúp giảm 
 lượng rác thải ra môi trưởng và 
- GV mời đại điện một vài nhóm lên trình giảm ô nhiễm môi trưởng.
bày. - Đại điện một vài nhóm lên nói về 
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). lợi ích của các việc làm đó trước 
 lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 ❖Liên hệ thực tế: GV khuyến
khích HS kể thêm những việc làm khác - HS liên hệ thực tế: Một số việc 
cũng có tác dụng bảo vệ môi trường sống làm khác cũng có tác dụng bảo vệ 
của động vật, thực vật. môi trường sống của động vật, thực 
 vật như tiết kiệm thức ăn, nguyên 
 ❖ Mở rộng: GV trình chiếu một số liệu (giấy),...
hình ảnh/video khác ngoài SGK nói về 
những việc làm khác có tác dụng bảo vệ - HS chú ý. 
môi trường sống của TV và ĐV.
- GV cho HS đọc lời chốt của Mặt 
Trời. - HS đọc lời chốt của Mặt Trời:
 Ngoài một số việc làm có ảnh hưởng 
 không tốt đến môi trường sống của 
 thực vật và động vật, con người 
3. HĐ Thực hành, luyện tập (10-13p): cũng có thể cải tạo làm cho môi 
HĐ2. Sơ đồ về những việc làm thay đổi trường sống của chúng tốt hơn. 
môi trường sống của thực vật và động 
vật.
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” 
+ GV chia bảng lớp thành 2 phần (dán - HS tích cực tham gia trò chơi.
sẵn phiếu sơ đồ); chia lớp thành 2 đội - Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
chơi (mỗi đội cử 6 bạn): lựa chọn thẻ chữ - Bình chọn đội giành chiến thắng.
và hoàn thành sơ đồ bằng cách ghép các 
thẻ chữ vào vị trí phù hợp.
+ Đội nào hoàn thành đúng và nhanh là 
đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV hỏi: - HS trả lời.
+ Những việc làm có lợi cho môi trường 
sống của thực vật và động vật.
+ Những việc làm gây hại cho môi 
trường sống của thực vật và động vật.
 ❖ Liên hệ : Em có thể làm gì để góp
phần bảo vệ môi trường sống của thực - HS liên hệ bản thân. vật và động vật?
- GV tổ chức cho HS hoàn thành BT3 – 
VBT – T49. - HS hoàn thành BT3 - VBT- T49. 
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2-3p):
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài học. 
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS: hỏi ông - Cùng GV hệ thống nội dung bài 
hoặc bà (bố, mẹ) hay người lớn ở địa học.
phương về các việc làm của người dân ở - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
địa phương làm thay đổi môi trường sống 
của thực vật, động vật và ghi chép lại.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
..
 MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
 BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được
 1. Kiến thức, kĩ năn, thái độ:
 - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực.
 - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực, tiêu cực đối với bản thân và 
 mọi người xung quanh.
 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực:
 - Năng lực chung: Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và 
 hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: Phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ, trách 
 nhiệm (Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu 
 biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị 
 tiếp nhận bài đọc.
 - GV tổ chức cho HS nghe bài hát và 
 yêu cầu hát theo: “Niềm vui của em” HS cả lớp nghe và hát theo.
 - GV đặt câu hỏi: + Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài 
 thấy vui? + Khung cảnh đẹp: nụ hoa, đàn chim, 
 + Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe và gà rừng, ông mặt trời
 hát bài hát? + Em cảm thấy rất vui thích.
 - Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
 2. Luyện tập, thực hành:
 Mục tiêu: củng cố được kiến thức - HS xung phong chơi.
 mới vào các bài tập, “tình huống” 
 cụ thể.
 a. Bài 1: Chơi trò chơi: “Đoán cảm - HS dưới lớp quan sát và lần lượt 
 xúc” đoán.
 - GV lấy tinh thần xung phong yêu - 3 HS đọc.
 cầu HS lên bảng để thể hiện trạng thái 
 cảm xúc bằng các động tác, cử chỉ, - HS thảo luận nhóm đôi:
 điệu bộ, lời nói để các bạn bên dưới 
 Tình huống 1: cặp ở tổ 1 
 lớp đoán cảm xúc của mình.
 Tình huống 2: cặp ở tổ 2. 
 - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc.
 Tình huống 3: cặp ở tổ 3. 
 - GV khen những HS đoán đúng cảm 
 Tình huống 4: cặp ở tổ 4.
 xúc và khen những bạn biết thể hiện 
 - Các nhóm thực hiện, nhóm khác 
 cảm xúc tốt.
 nhận xét.
 b. Bài 2: Xử lí tình huống.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, 
 đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình 
 huống của bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa 
 ra cách xử lí tình huống: Em sẽ có cảm 
 xúc như thế nào trong các tình huống - 2 HS đọc.
 đó. HS thảo luận nhóm bốn: Tình huống 1: 
 nhóm 1, 2
 - Tổ chức cho HS chia sẻ.
 Tình huống 2: nhóm 3, 4
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt Tình huống 3: nhóm 5, 6.
 động tích cực. Tình huống 4: nhóm 7, 8
 * GV chốt cách ứng xử phù hợp và - HS các nhóm lần lượt chia sẻ, đóng 
 nhắc nhở HS biết cách kiềm chế cảm vai.
 xúc tiêu cực trong cuộc sống, học cách 
 tăng cường cảm xúc tích cực
 c. Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc 
 trong những tình huống sau
 - Yêu cầu HS quan sát tranh 
 sgk/tr.43, 44, đọc lời thoại ở mỗi 
 tranh. - Nhiều HS chia sẻ trước lớp: về 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn đưa ra những cảm xúc của em trong một 
 cách xử lí tình huống và phân công ngày.
 đóng vai trong nhóm. - HS lắng nghe
 - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có 
 cách thể hiện cảm xúc phù hợp.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
 - HS quan sát.
 bài học.
 - 3 HS đọc.
 * Hãy chia sẻ những cảm xúc của em 
 - Liên hệ bản thân.
 trong một ngày.
 - GV yêu cầu HS chia sẻ về những 
 - HS chia sẻ.
 cảm xúc của em trong một ngày.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương. Hs lắng nghe, ghi nhớ.
 => GV kết luận: Trong cuộc sống 
 hằng ngày sẽ có rất nhiều những tình 
 huống khiến chúng ta có những cảm 
 xúc khác nhau, chúng ta cần học cách 
 tăng cường cảm xúc tích cực và biết 
 kiềm chế những cảm xúc tiêu cực để 
 cuộc sống tươi đẹp hơn.
 *Thông điệp:
 - GV chiếu thông điệp.
 - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44.
 - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông 
 điệp vào cuộc sống.
 - Hôm nay em biết thêm được kiến thức 
 gì?
 - Vận dụng bài học vào cuộc sống.
 Nhận xét giờ học.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
 .
 ..
 MÔN GDTC LỚP: 1
 Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ Tiếp theo (Dạy 6 tiết từ tuần 17 
 dạy 1 tiết – tuần 20)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về phẩm chất:
 Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tập 
 vận động phối hợp cơ thể trong sách giáo khoa. 2. Về Năng lực:
 - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực 
 hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: giúp HS giao tiếp và hợp tác: Biết 
 phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện 
 động tác và tìm cách khắc phục.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 *TIẾT I
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD 
 khởi động. 
 
 Cách thực hiện 
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo 
 HD.
2. Luyện tập hông, gối,... 
 Bài tập 1
 HS quan sát GV làm 
 mẫu
 GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp 
 phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động HS tiếp tục quan sát
 tác đứng kiểng gót.
 Mục tiêu.
 HS biết thực hiện động tác đứng BT 1 Đội hình tập đồng 
 theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự loạt 
 theo sự điều khiển của GV, lớp trưởng. 
 Cách thực hiện 
 - GV hô - HS tập theo GV. 
Tập đồng loạt - GV quan sát, sửa sai cho HS.
 
 - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 
Tập theo tổ theo khu vực. HS tập theo yêu cầu.
nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
Thi đua giữa các - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
tổ - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 
- Trò chơi dương.
“đứng ngồi Mục tiêu. theo lệnh”. HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HS tham gia theo 
 gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HD.
 Cách thực hiện HS tập luyện theo 
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách mẫu.
- Bài tập PT thể chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 
lực: - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người HS thực hiện theo 
 phạm luật. HD theo đội hình 
 Mục tiêu. 
 
3.Vận dụng trải HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực.
 Cách thực hiện 
nghiệm: 
 - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông 
 nhảy tách chân 20 lần
 Mục tiêu.
 Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời 
 được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ 
 thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
 Cách thực hiện
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả 
 lời câu hỏi BT 1?
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 *TIẾT II
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.
 GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp 
 phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD 
 khởi động. 
 Cách thực hiện 
 - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, 
 hông, gối,... 
 HS khởi động theo 
2. Luyện tập HD.
 HS tiếp tục quan sát, nhận biết và thực HS quan sát GV làm 
 hiện được động tác đứng BT2 mẫu
 GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp HS tiếp tục quan sát
 phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động 
 tác đứng BT2 Mục tiêu.
 HS biết thực hiện động tác đứng BT2 theo Đội hình tập đồng 
 tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự theo sự loạt 
 điều khiển của GV, lớp trưởng. 
Tập đồng loạt Cách thực hiện 
 - GV hô - HS tập theo GV. 
 - GV quan sát, sửa sai cho HS.
Tập theo tổ 
nhóm - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập 
 theo khu vực. HS tập theo yêu cầu.
 - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 
Thi đua giữa các 
 cho HS
tổ
 - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. HS tham gia theo 
 - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên HD.
 dương. HS tập luyện theo 
 Mục tiêu. mẫu.
 HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham 
 gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HS thực hiện theo 
- Trò chơi Cách thực hiện HD theo đội hình 
“đứng ngồi - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 
theo lệnh”. chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 
 
 - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người 
 phạm luật.
 Mục tiêu.
 HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực.
- Bài tập PT thể Cách thực hiện
lực: - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông 
 nhảy tách chân 20 lần
 Mục tiêu.
 Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời 
 được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ 
 thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò.
3.Vận dụng trải 
 Cách thực hiện
nghiệm: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả 
 lời câu hỏi ?
 - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống 
 nội dung bài...
 - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập 
 luyện của HS.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 *TIẾT III
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động. Mục tiêu.

File đính kèm:

  • docgiao_ao_mon_giao_duc_the_chat_khoi_1_2_tuan_20_nam_hoc_2023.doc