Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 21 năm học 2023-2024
Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM (T4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học HS sẽ:
- Năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học
- + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
- + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,…)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng:
+ HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích.
+ HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
- - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,…)
- Tự chủ và tự học:
- + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
- Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát
- HS:
+ Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),
+ Các cây mà HS đã gieo (nếu có).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo áo môn GDTC, TNXH, Đạo Đức khối 1, 2 - Tuần 21 năm học 2023-2024

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 TỪ NGÀY 22/01 ĐẾN NGÀY 26/01/2024 Thứ Tiết Tiết N. Dung Buổi Lớp Tên bài dạy ngày C.T Dạy Đ. Chỉnh Sáng 21 1A1 4 Bài Tự giác tham gia các . ở trường Hai 22/01 41 1A2 1 Bài 1 Động tác vươn thở, động tác tay T1 Chiều 41 1A3 2 Bài 1 Động tác vươn thở, động tác tay T2 41 1A3 3 Bài Con vật quanh em T2 Sáng 41 2A1 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi Ba cơ bản (T4) 23/01 41 1A1 3 Bài 1 Động tác vươn thở, động tác tay T1 42 1A3 4 Bài 1 Động tác vươn thở, động tác tay T2 Chiều 41 2A3 1 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T4) 41 2A2 2 Bài Bài tập phối hợp các động tác quỳ ngồi cơ bản (T4) 41 2A2 3 Bài Thực vật và động vật quanh em T2 Sáng 41 2A1 3 Bài Thực vật và động vật quanh em T2 42 2A2 4 Bài Thực vật và động vật quanh em T3 Tư 24/01 Chiều 21 2A2 1 Bài Kiềm chế cảm xúc tiêu cực T1 42 1A2 2 Bài 1 Động tác vươn thở, động tác tay T2 21 2A3 3 Bài Kiềm chế cảm xúc tiêu cực T1 Ơ Ơ Năm Sáng 42 2A3 2 Bài Động tác vươn thở, động tác tay 42 1A1 3 Bài 1 Động tác vươn thở, động tác tay T2 25/01 Ơ Ơ Chiều 42 2A1 1 Bài Động tác vươn thở, động tác tay 42 2A2 2 Bài Động tác vươn thở, động tác tay 42 2A1 3 Bài Thực vật và động vật quanh em T3 Sáu Sáng 42 1A3 3 Bài Con vật quanh em (T3) 26/01 Chiều LƯU Ý: TNXH 1, Đ ĐỨC 1, TNXH 2, Đ ĐỨC 2, GDTC 1, GDTC 2. MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 1 Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 15: CÂY XUNG QUANH EM (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS sẽ: 1. Năng lực - Năng lực nhận thức khoa học + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,) - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa,) - Tự chủ và tự học: + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau. - Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát - HS: + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...), + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Khởi động Mục tiêu + Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cây xung quanh em. Cách tiến hành - HS hát - GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn dắt vào bài học. Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây 2. Khám phá Mục tiêu: HS nêu được lợi ích của cây: cho bóng mát, để trang trí, làm nơi ở cho động vật, làm thức ăn cho người. Cách tiến hành - HS quan sát hình trong SGK, thảo Cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây luận nhóm về lợi ích của cây Hoạt động 2 - GV cho làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát 3 hình ở hoạt động này - Đại diện nhóm trình bày - Nêu nội dung từng hình. - Nhận xét, bổ sung. - Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? - HS quan sát 3 hình - HS nêu - HS trả lời 3. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được thêm những lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản xuất ra giấy để làm sách vở, làm thuốc chữa bệnh; làm thức ăn cho gia súc, Ngoài ra, cây còn có lợi ích: chống lũ, chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và nguồn nước; điều hoà khí hậu làm - HS phân loại các cây trong hình không khí trong sạch - HS chia tổ và thực hiện Cách tiến hành - HS sẽ đi tham quan và nghe phần * GV cho HS phân loại các cây trong thuyết minh. hình (đã sưu tầm) thành các nhóm: Cây - Nhận xét, bổ sung. ăn quả, cây bóng mát, cây rau, cây hoá, - xếp và dán vào giấy khổ lớn để trưng bày ở lớp HS sẽ dán hình theo tổ: Mỗi tổ tự chọn cho mình một nhóm cây yêu thích để dán triển lãm hoặc mỗi tổ củng phân loại dân cả 4 nhóm cây Mục tiêu: HS sắp xếp và phân loại được các nhóm cây. Nếu được một số - HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, đặc điểm của một số cây để giới thiệu liên hệ thực tế với mọi người. - HS lắng nghe Cách tiến hành * GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích trống hoặc được trồng ở nhà, nói về lợi ích của chúng. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng Cách tiến hành * HS biết phân loại cây theo lợi ích, nhận thức rõ vai trò quan trọng của - HS đóng vai về tình huống được gợi thực vật đối với con người, từ đó có ý ý trong hình tổng kết cuối bài. thức chăm sóc và bảo vệ cây; có ý thức tự giác ăn nhiều rau củ, quả để bổ sung vitamin giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS đóng - HS lắng nghe và thực hiện vai về tình huống được gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. Trên cơ sở đó hình thành và phát triển các kĩ năng - HS nêu nội dung cần thiết cho HS. - HS lắng nghe * GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc cây đã gieo. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài học Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ Phẩm chất - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - Trách nhiệm: Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây Năng lực Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình SGK phóng to - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm (mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân)... và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây...). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên - HS tham gia trò chơi quan đến các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại cây theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây. 2. Khám phá Mục tiêu: HS biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hình thầy giáo - HS quan sát. và các bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường ng y tế thảo luận nhóm để nêu nội dung hình. - HS ghi tên cây và đánh dấu những - Từ đó nêu được tên và tác dụng của đặc điểm quan sát được vào phiếu các việc cần làm để chăm sóc và bảo quan sát cây mà GV đã phát. vệ cây không gian vào gốc cây, tưới nước, bắt sâu, nhổ cỏ, không bẻ cành, hái hoa. 3. Thực hành Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. Cách tiến hành - Sau khi quan sát, các nhóm cùng - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS thống nhất kết quả quan sát của cả phát hiện được thêm những việc làm nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước khác để chăm sóc và bảo vệ cây. lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc - Nhận xét, bổ sung. cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và - HS tham gia chơi trò chơi theo nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS nhóm được phân. chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp thu và gần cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu mình để thua hút sự tập trung chú ý của cả lớp. - HS lắng nghe - Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của 2 đội. Mục tiêu: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. Cách tiến hành Hoạt động 1 - HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ - GV cho HS quan sát hình, thảo luận, với bản thân. liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc nên, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS đọc lời của bạn Mặt Trời và - HS trả lời. thảo luận, trả lời câu hỏi: - HS nhận xét, bổ sung + Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ cây? Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cây trong hình, Giải thích được việc tiết kiệm và giữ gìn đổ dùng bằng gỗ cũng là cách bảo vệ sấy quả HS nào cũng làm được. - HS nêu Cách tiến hành - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV cho HS kể những việc các em đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc - HS nêu và bảo vệ cây - HS lắng nghe Cách tiến hành - HS biết yêu quý cây, biết và tham gia - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm. thực hiện được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, gia đình. Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây - HS nhắc có gai, có độc... * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 1 CHỦ ĐỀ 5: SINH HOẠT NỂN NẾP BÀI 17: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Năng lực -Tự chủ và tự học: thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Năng lực điều chỉnh hành vi - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Thực hiện đúng việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhắc nhở bạn bè biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa. - NL điều chỉnh hành vi: thực hiện được một số nền nếp học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười, mặt mếu, âm nhạc (bài hát Giờ nào việc nấy” nhạc: Quỳnh Hợp, lời: Nguyễn Viêm),... gắn với bài học “Học tập, sinh hoạt đúng giờ” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. Cách tiến hành - Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Giờ nào việc nấy" - GV tổ chức cho HS hát bài “Giờ nào - HS hát việc nấy”. - GV đặt câu hỏi: Em học tập được điều gì từ bạn nhỏ trong bài hát? - HS trả lời - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã học được nhiều điều hay, thói quen tốt trong cuộc sống trong đó có thói quen giờ nào việc nấy, học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Khám phá - Khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Mục tiêu - HS quan sát tranh. - HS nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS trả lời Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp: Thời gian biểu “Một ngày - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý học tập, sinh hoạt của bạn trong tranh”, kiến cho bạn vừa trình bày. có điểm gì giống hoặc khác với thời - HS lắng nghe gian biểu của em? Qua đó, em thấy cần - Học sinh trả lời thay đổi ở thời gian biểu của mình điều gì không? - GV cùng HS khám phá lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - GV đặt câu hỏi: “Theo em, học tập, - HS tự liên hệ bản thân kể ra. sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?” - GV gợi ý cho HS: Học tập, sinh hoạt - HS lắng nghe. đúng giờ giúp em thực hiện được kế hoạch đã đề ra, luôn có sức khoẻ để học tập, sinh hoạt,... - GV mời từ hai đến bốn HS trả lời. - GV đặt câu hỏi cho HS: Em cần làm gì để học tập, sinh hoạt đúng giờ? (Ăn uống, ngủ, nghỉ theo kế hoạch đã đặt ra.) Kết luận: Mỗi HS đều phải thực hiện - HS quan sát đúng thời gian sinh hoạt (ăn, uổng, ngủ, nghỉ), học tập (ở trường, ở nhà), đi lại,... theo kế hoạch đề ra để luôn khoẻ mạnh và học tập đạt kết quả cao. - HS chọn 3. Thực hành Hoạt động 1: Xác định việc nên làm và việc không nên làm Mục tiêu - Nhận biết được biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành - GV treo/ chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát ba bức tranh trong mục Luyện tập, thảo - HS lắng nghe luận và bày tỏ thái độ đồng tình với việc làm đúng, không đồng tình với việc làm sai. Giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, có thể dán sticker mặt cười vào việc làm đúng (nên làm); sticker mặt - HS quan sát mếu vào việc làm sai (không nên làm). HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc - HS trả lời bút chì đánh dấu vào tranh. - Đồng tình với hành động (việc nên - HS chia sẻ làm): Tranh 2: Giờ ăn trưa ở lớp, bạn - HS nêu trai tập trung ăn đúng thời gian quy định. - Không đồng tình với hành động (việc không nên làm): + Tranh 1: Làm hai việc cùng một lúc, vừa đọc truyện vừa ăn trưa. + Tranh 3: Vẽ tranh trong giờ học Toán. - HS quan sát Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là nhiệm vụ của mỗi HS. Em nên học tập theo bạn ở tranh 2 và không nên làm theo các bạn ở tranh 1, 3. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn Mục tiêu - HS đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa. - HS thảo luận và nêu. Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn về một ngày học tập, sinh hoạt - HS lắng nghe của em. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một sỗ em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thực hiện thời gian biểu khoa học, hợp lí để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS lắng nghe. 1. Vận dụng trải nghiệm - HS đọc. Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu - Học sinh thực hiện theo thời gian biểu hợp lí. Cách tiến hành - GV chiếu/treo tranh mục Vận dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, thảo luận đưa ra lời khuyên cho bạn chưa biết giữ trật tự trong giờ ngủ trưa ở trường. - Gợi ý: 1/ Bạn ơi, bạn về chỗ ngủ trưa đi. 2/ Bạn ơi, đừng chơi đùa làm ồn nữa, về chỗ ngủ trưa đi. 3/ Bạn ơi, đừng làm thế. - GV cho HS nêu các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất Kết ỉuận: Chúng ta cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ và không làm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 2: Em cùng bạn thực hiện thời gian biểu hợp lí để có lợi cho sức khoẻ và học tập Thực hiện theo thời gian biểu hợp lí là rất quan trọng, ai chưa có thời gian biểu hợp lí cho việc ản uống, học tập, chơi, ngủ,... thì cần điều chỉnh cho phù hợp để có lợi cho sức khoẻ và đảm bảo việc học tập. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. IV. Điều chỉnh sau bài học MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI KHỐI LỚP 2 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT VÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi môi trường sống của thực vật và đông vật. - Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường sống của thực vật và động vật - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Động vật sống ở đâu? +Nêu thay đôi môi trường sống của các -2-3 HS trả lời. con vật điều gì sẽ xảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS hát về các con vật và thực - HS thực hiện. vật. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài học, cho HS nhắc lại. - HS đọc. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Làm việc theo hình. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.66. - Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - HS chia sẻ kết quả. quả thảo luận. - HS kể. + Vì sao có sự khác nhau đó? - Do con nười xả rác. - Số lượng thực vật và động vật giảm + Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sút, thậm chí có thể biến mất. sống của thực vật và động vật bị tàn phá? - Nhận xét: Do con nười xả rác, môi trường bị ô nhiễm số lượng thực vật và động vật giảm sút, thậm chí có thể - HS lắng nghe. biến mất. Những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật chúng ta sẽ tìm hiểu qua hoạt động 2 . 3. Thực hành luyện tập Hoạt động 2: Nêu những ảnh hưởng cụ thể. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.67. - HS đọc. - Cho HS đọc câu hỏi số 2 trong sách. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS khai thác nội dung từng hình. - Hình 3: Xả rác gây ô nhiễm đất nước, + Tác hại của những việc làm đó (hình nước không khí 3,4,5,6) đến môi trường sống của thực - Hình 4: Chặt phá rừng làm mất rừng, vật và động vật? phá cây, mất nơi ở của các con vật và sinh vật. - GV nhận xét - Hình 5: Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu làm chết động vật, thực vật, ô nhiễm môi trường. - Hình 6: Thải nước bẩn ra môi trường làm ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật. - HS kể - Ngoài những việc làm trên còn có những việc làm nào ảnh hưởng đến môi trường sống của động vật và thực vật? - HS trả lời. + Hậu quả của việc làm đó. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng trải nghiệm - 2-3 HS trả lời. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) . . BÀI 18. CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Về năng lực: - NL chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - NL đặc thù (Năng lực khoa học): nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường sống của thực vật và động vật. 3. Về phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: Yêu quý động vật, thực vật nói chung và động vật, thực vật xung quanh nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh, ảnh SGK phóng to (nếu có). - Phiếu có sơ đồ: “Việc làm của con người” và “Việc em có thể làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật” cho các nhóm. 2. HS: - Tìm hiểu về các việc làm của người dân địa phương làm ảnh hưởng đến môi trưởng sống của thực vật và động vật bằng việc phỏng vấn những người lớn ở gia đình và địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu. (3-5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố: Câu đố 1: Cây gì thẳng tắp trước nhà + Cây cau Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi? Câu đố2: Mang tên loài chim đẹp + Cây phượng vĩ Hoa như lửa đầy cành Rực rỡ cạnh lá xanh Gọi ve về ca hát. Là cây gì? Câu đố 3: Con gì chân ngắn + Con vịt Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp? Câu 4: + Con cò Cổ cao cao, cẳng cao cao Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh Cảnh quê thêm đẹp bức tranh Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi? Là con gì? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe. 2. HĐ Hình thành kiến thức. (10-13p) *Mục tiêu: HS chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng mới thông qua các HĐ khác nhau. HĐ1. Những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi môi trường sống của TV và ĐV. - GV cho HS thảo luận nhóm bốn: - HS thảo luận nhóm. + Nói về việc làm trong mỗi hình. + H7: Trổng rừng giúp có thêm + Những việc làm đó mang lại lợi ích gì nhiều cây xanh, đất đai đỡ bị xói cho môi trường sống của động vật vàs mòn, tạo nơi ở cho nhiều loài thực thực vật? vật và động vật. + H8: Nhặt rác thải giúp hạn chế ô nhiễm. + H9: Bảo vệ động vật hoang đã giúp duy trì sự đa dạng của các loài động vật vả đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên,... + H10: Xử lí rác thải giúp giảm lượng rác thải ra môi trưởng và giảm ô nhiễm môi trưởng. - GV mời đại điện một vài nhóm lên trình - Đại điện một vài nhóm lên nói về bày. lợi ích của các việc làm đó trước - GV nhận xét, bổ sung (nếu cần). lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến. ❖Liên hệ thực tế: GV khuyến - HS liên hệ thực tế: Một số việc khích HS kể thêm những việc làm khác làm khác cũng có tác dụng bảo vệ cũng có tác dụng bảo vệ môi trường sống môi trường sống của động vật, thực của động vật, thực vật. vật như tiết kiệm thức ăn, nguyên liệu (giấy),... ❖ Mở rộng: GV trình chiếu một số hình ảnh/video khác ngoài SGK nói về - HS chú ý. những việc làm khác có tác dụng bảo vệ môi trường sống của TV và ĐV. - GV cho HS đọc lời chốt của Mặt - HS đọc lời chốt của Mặt Trời: Trời. Ngoài một số việc làm có ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật, con người cũng có thể cải tạo làm cho môi 3. HĐ Thực hành, luyện tập (10-13p): trường sống của chúng tốt hơn. HĐ2. Sơ đồ về những việc làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV chia bảng lớp thành 2 phần (dán - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. sẵn phiếu sơ đồ); chia lớp thành 2 đội - Bình chọn đội giành chiến thắng. chơi (mỗi đội cử 6 bạn): lựa chọn thẻ chữ và hoàn thành sơ đồ bằng cách ghép các thẻ chữ vào vị trí phù hợp. + Đội nào hoàn thành đúng và nhanh là đội thắng cuộc. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS trả lời. - GV hỏi: + Những việc làm có lợi cho môi trường sống của thực vật và động vật. + Những việc làm gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. ❖ Liên hệ : Em có thể làm gì để góp - HS liên hệ bản thân. phần bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật? - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT3 – - HS hoàn thành BT3 - VBT- T49. VBT – T49. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2-3p): *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài học. - GV hệ thống nội dung bài học. - Cùng GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học và dặn dò HS: hỏi ông học. hoặc bà (bố, mẹ) hay người lớn ở địa - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. phương về các việc làm của người dân ở địa phương làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật và ghi chép lại. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): .. MÔN ĐẠO ĐỨC KHỐI LỚP 2 CHỦ ĐỀ 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, giúp hs đạt được 1. Kiến thức, kĩ năn, thái độ: - Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm cúc tiêu cực. - Nêu được ảnh hưởng của cảm cúc tích cực, tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. 2. Góp phần hình thành và phát triển về năng lực: - Năng lực chung: Phát triển 3 NL chung tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Góp phần hình thành và phát triển về phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc để chuẩn bị tiếp nhận bài đọc. - GV tổ chức cho HS nghe bài hát và yêu cầu hát theo: “Niềm vui của em” HS cả lớp nghe và hát theo. - GV đặt câu hỏi: + Điều gì làm các bạn nhỏ trong bài thấy vui? + Khung cảnh đẹp: nụ hoa, đàn chim, + Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe và gà rừng, ông mặt trời hát bài hát? + Em cảm thấy rất vui thích. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập, thực hành: - HS xung phong chơi. Mục tiêu: củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể. - HS dưới lớp quan sát và lần lượt a. Bài 1: Chơi trò chơi: “Đoán cảm đoán. xúc” - GV lấy tinh thần xung phong yêu - 3 HS đọc. cầu HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc bằng các động tác, cử chỉ, - HS thảo luận nhóm đôi: điệu bộ, lời nói để các bạn bên dưới Tình huống 1: cặp ở tổ 1 lớp đoán cảm xúc của mình. Tình huống 2: cặp ở tổ 2. - Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc. Tình huống 3: cặp ở tổ 3. - GV khen những HS đoán đúng cảm Tình huống 4: cặp ở tổ 4. xúc và khen những bạn biết thể hiện - Các nhóm thực hiện, nhóm khác cảm xúc tốt. nhận xét. b. Bài 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí tình huống: Em sẽ có cảm xúc như thế nào trong các tình huống - 2 HS đọc. đó. HS thảo luận nhóm bốn: Tình huống 1: nhóm 1, 2 - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tình huống 2: nhóm 3, 4 - Nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt Tình huống 3: nhóm 5, 6. động tích cực. Tình huống 4: nhóm 7, 8 * GV chốt cách ứng xử phù hợp và - HS các nhóm lần lượt chia sẻ, đóng nhắc nhở HS biết cách kiềm chế cảm vai. xúc tiêu cực trong cuộc sống, học cách tăng cường cảm xúc tích cực c. Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc trong những tình huống sau - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk/tr.43, 44, đọc lời thoại ở mỗi - Nhiều HS chia sẻ trước lớp: về tranh. những cảm xúc của em trong một Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn đưa ra ngày. cách xử lí tình huống và phân công - HS lắng nghe đóng vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương nhóm có cách thể hiện cảm xúc phù hợp. 3. Vận dụng, trải nghiệm: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS quan sát. bài học. - 3 HS đọc. * Hãy chia sẻ những cảm xúc của em - Liên hệ bản thân. trong một ngày. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những - HS chia sẻ. cảm xúc của em trong một ngày. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Hs lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, tuyên dương. => GV kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có rất nhiều những tình huống khiến chúng ta có những cảm xúc khác nhau, chúng ta cần học cách tăng cường cảm xúc tích cực và biết kiềm chế những cảm xúc tiêu cực để cuộc sống tươi đẹp hơn. *Thông điệp: - GV chiếu thông điệp. - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em biết thêm được kiến thức gì? - Vận dụng bài học vào cuộc sống. Nhận xét giờ học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) . .. MÔN GDTC LỚP: 1 Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ Tiếp theo (Dạy 6 tiết từ tuần 17 dạy 1 tiết – tuần 20) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về phẩm chất: Qua bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Học sinh biết tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác tập vận động phối hợp cơ thể trong sách giáo khoa. 2. Về Năng lực: - Góp phần hình thành NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Góp phần hình thành NL vận động cơ bản: giúp HS giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: *TIẾT I Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, HS khởi động theo HD. 2. Luyện tập hông, gối,... Bài tập 1 HS quan sát GV làm mẫu GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động HS tiếp tục quan sát tác đứng kiểng gót. Mục tiêu. HS biết thực hiện động tác đứng BT 1 Đội hình tập đồng theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự loạt theo sự điều khiển của GV, lớp trưởng. Cách thực hiện - GV hô - HS tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Tập đồng loạt - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. HS tập theo yêu cầu. Tập theo tổ - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai nhóm cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên tổ dương. - Trò chơi Mục tiêu. HS tham gia theo “đứng ngồi HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HD. theo lệnh”. gia trò chơi vui vẽ, trật tự... HS tập luyện theo Cách thực hiện mẫu. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. HS thực hiện theo - Bài tập PT thể - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người HD theo đội hình lực: phạm luật. Mục tiêu. HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. 3.Vận dụng trải Cách thực hiện nghiệm: - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông nhảy tách chân 20 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. Cách thực hiện - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT 1? - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT II Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. Cách thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... HS khởi động theo 2. Luyện tập HD. HS quan sát GV làm HS tiếp tục quan sát, nhận biết và thực mẫu hiện được động tác đứng BT2 GV tiếp tục làm lại mẫu động tác kết hợp HS tiếp tục quan sát phân tích kĩ thuật động tác. Lần lượt động tác đứng BT2 Mục tiêu. Đội hình tập đồng HS biết thực hiện động tác đứng BT2 theo loạt tổ, nhóm, thi đua tập luyện trật tự theo sự điều khiển của GV, lớp trưởng. Tập đồng loạt Cách thực hiện - GV hô - HS tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ HS tập theo yêu cầu. nhóm - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. Thi đua giữa các - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai HS tham gia theo cho HS tổ HD. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. HS tập luyện theo - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên mẫu. dương. Mục tiêu. HS thực hiện theo HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HD theo đội hình gia trò chơi vui vẽ, trật tự... - Trò chơi Cách thực hiện “đứng ngồi - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách theo lệnh”. chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật. Mục tiêu. HS biết tập luyện theo mẫu để rèn thể lực. Cách thực hiện - Bài tập PT thể - Cho HS đứng tại chổ hai tay chống hông lực: nhảy tách chân 20 lần Mục tiêu. Qua nội dung bài HS quan sát tranh trả lời được nội dung câu hỏi, tập thả lỏng và hệ 3.Vận dụng trải thống bài, nhận xét, đánh giá, dặn dò. nghiệm: Cách thực hiện - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi ? - GV hướng dẫn tập thả lỏng, hệ thống nội dung bài... - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ tập luyện của HS. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. *TIẾT III Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động. Mục tiêu. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh Đội hình nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, HD khởi động. 2. Luyện tập Cách thực hiện Ôn luyên theo - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... nội dung BT1,2 HS khởi động theo Tập đồng loạt Mục tiêu. HS biết thực hiện động tác đứng theo HD. BT1,2 theo tổ, nhóm, thi đua tập luyện Tập theo tổ HS quan sát GV làm trật tự theo sự điều khiển của GV, lớp nhóm mẫu trưởng. Cách thực hiện Thi đua giữa các - GV hô - HS tập theo GV. HS tiếp tục quan sát tổ - GV quan sát, sửa sai cho HS. - YC Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - Trò chơi theo khu vực. “đứng ngồi - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai Đội hình tập đồng theo lệnh”. cho HS loạt - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Bài tập PT thể Mục tiêu. lực: HS biết tên, cách chơi, luật chơi và tham HS tập theo yêu cầu. gia trò chơi vui vẽ, trật tự... Cách thực hiện 3.Vận dụng trải - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách HS tham gia theo
File đính kèm:
giao_ao_mon_giao_duc_the_chat_khoi_1_2_tuan_21_nam_hoc_2023.doc