Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 12 - Buổi 8: Địa lí các vùng kinh tế (Tiếp theo)

* Tình hình sản xuất và phân bố:

- Quy mô: lớn thứ hai cả nước.

- Cơ cấu đa dạng: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, ca cao.

- Phân bố: Cà phê (Đắc Lắc, Đắc Nông); Cao su (Gia Lai, Đắc Lắc); Chè (Lâm Đồng).

 

* Khó khăn: thiếu nước mùa khô, thị trường biến động, công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.

 

=> Giải pháp:

- Thủy lợi cung cấp nước mùa khô.

- Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh.

- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
- Đẩy mạnh khâu chế biến, xuất khẩu.

 

pptx 35 trang quyettran 14/07/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 12 - Buổi 8: Địa lí các vùng kinh tế (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 12 - Buổi 8: Địa lí các vùng kinh tế (Tiếp theo)

Hướng dẫn ôn tập Địa lí Lớp 12 - Buổi 8: Địa lí các vùng kinh tế (Tiếp theo)
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP 
 ĐỊA LÍ 12 
Chủ đề : 
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 
(tiếp theo) 
0 1 
0 2 
03 
0 4 
Câu hỏi luyện tập 
Trao đổi, thảo luận 
Bài tập về nhà 
CẤU TRÚC 
BÀI HỌC 
Khái quát kiến thức cơ bản 
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 
I 
II 
III 
IV 
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
BẮC TRUNG BỘ 
DUYÊN HẢI 
NAM TRUNG BỘ 
V 
VI 
TÂY NGUYÊN 
ĐÔNG NAM BỘ 
PHÁT TRIỂN KINH TẾ, ANQP BIỂN ĐÔNG - ĐẢO, QUẦN ĐẢO 
VII 
ĐỒNG BẰNG SÔNG 
CỬU LONG 
I . VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 
Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi 
 02 
01 
03 
Khai thác 
và chế biến lâm sản 
Phát triển cây công nghiệp lâu năm 
I . VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 
1 . Phát triển cây công nghiệp lâu năm 
* Thuận lợi: 
 + Tự nhiên: Cao nguyên rộng lớn, đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo, nguồn nước phong phú... 
 + Kinh tế - xã hội: dân cư có kinh nghiệm, cơ sở vật chất kĩ thuật đang hoàn thiện, chính sách thích hợp , thị trường mở rộng... 
* Tình hình sản xuất và phân bố: 
- Quy mô: lớn thứ hai cả nước. 
- Cơ cấu đa dạng: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, ca cao... 
- Phân bố: Cà phê ( Đắc Lắc, Đắc Nông); C ao su (Gia Lai, Đắc Lắc); Chè (Lâm Đồng)... 
* Khó khăn: thiếu nước mùa khô, thị trường biến động, công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế . 
=> Giải pháp: 
- Thủy lợi cung cấp nước mùa khô. 
- Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh. 
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. - Đẩy mạnh khâu chế biến, xuất khẩu... 
I . VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 
* Thực trạng : 
- Sản lượng gỗ khai thác giảm. 
- Công nghiệp chế biến gỗ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. 
 (khai thác gỗ trò n; chưa tận thu cành , ngọn ) 
2. Khai thác và chế biến lâm sản 
* Biện pháp: 
- Khai thác đi đôi với bảo vệ rừng. 
- Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất. 
- Tăng cường chế biến gỗ thành phẩm. 
I . VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 
* Tình hình phát triển: 
- Số lượng nhà máy thủy điện tăng, hình thành các bậc thang thủy điện. 
- Sản lượng điện tăng nhanh. 
* Tiềm năng: lớn thứ hai cả nước ( sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đa Nhim) 
3. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi 
TÂY NGUYÊN 
Phát triển cây công nghiệp 
lâu năm 
Khai thác thuỷ năng 
kết hợp thủy lợi 
Khai thác 
và chế biến lâm sản 
- Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo 
 hướng CNH và HĐH. 
- Phân bố lại dân cư, giải quyết việc làm. 
- Khai thác hợp lí, hiệu quả nguồn tài nguyên 
thiên nhiên ... 
D. Đầu tư chăn nuôi gia cầm và lợn. 
C. 
B. 
A. Khai thác gỗ quý cho xuất khẩu .  
Câu 1 .  Hoạt động kinh tế nào sau đây phát triển mạnh ở Tây Nguyên hiện nay? 
Bài tập vận dụng. 
 Xây dựng vùng chuyên canh lúa . 
 Trồng cây công nghiệp lâu năm. 
( Câu 68 - Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2020 ) 
I . VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 
D. m ở rộng diện tích hợp lí đi đôi với bảo vệ rừng . 
C. 
B. 
A. đ ẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu nông sản .  
Câu 2 .  Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu 
năm ở Tây Nguyên là 
Bài tập vận dụng. 
 ứ ng dụng công nghệ trồng mới, giảm sâu bệnh . 
 sử dụng nguồn nước tưới, sử dụng giống mới . 
( Câu 68 - Mã đề 301 - Đề thi THPT quốc gia năm 2019 ) 
I . VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 
D. h ạn chế nạn du canh, góp phần phân bố lại dân cư . 
C. 
B. 
A. s ử dụng hợp lí tài nguyên, tạo sản phẩm hàng hóa .  
Câu 3 .  Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là 
Bài tập vận dụng. 
 n âng cao trình độ lao động, bảo vệ môi trường . 
 tạo ra mô hình sản xuất mới, giải quyết việc làm . 
( Câu 68 - Mã đề 302 - Đề thi THPT quốc gia năm 2019 ) 
I . VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ 
THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
1. Khái quát 
- Bao gồm 6 tỉnh, thành phố thuộc trung ương. 
- Đứng đầu cả nước về giá trị GDP, giá trị sản xuất công nghiệp... 
- Thu hút được nhiều dự án, vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. 
2 . Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu 
 Là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ nhằm khai thác tốt các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. 
KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO 
CHIỀU SÂU 
Công nghiệp 
Dịch vụ 
Nông , lâm nghiệp 
 Phát triển tổng hợp kinh tế biển 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
Công nghiệp 
Thực trạng 
Biện pháp 
- Tăng cường cơ sở hạ tầng. 
- Đảm bảo nguồn năng lượng. 
- Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao: điện tử, chế tạo máy, tin học... 
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 
- T ỷ trọng giá trị công nghiệp cao nhất cả nước. 
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng. 
- Có nhiều TTCN quy mô lớn, rất lớn; nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất. 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
Nông, lâm nghiệp 
Dịch vụ 
Kinh tế biển 
Thực trạng 
Biện 
pháp 
- Thủy lợi 
- Thay đổi cơ cấu cây trồng. 
- Bảo vệ vốn rừng... 
- Diện tích cây công nghiệp lớn nhất cả nước. 
- Cơ cấu cây trồng đa dạng. 
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ. 
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. 
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 
- Dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ. 
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển. 
- Thu hút đầu tư nước ngoài. 
Công nghiệp dầu khí, GTVT biển, Du lịch biển, nghề cá phát triển mạnh. 
D. chăn nuôi gia cầm và thủy sản . 
C. 
B. 
A. p hát triển khai thác dầu khí .  
Câu 4 .  Đông Nam Bộ hiện nay đứng đầu cả nước về 
Bài tập vận dụng. 
 t rữ năng thủy điện ở các con sông. 
 trồng các loại cây lương thực . 
( Câu 69 - Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT năm 2020 ) 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
D. tạo sản phẩm có giá trị, đẩy nhanh phát triển kinh tế . 
C. 
B. 
A. làm sâu sắc sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư .  
Câu 5 .  Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam 
Bộ là 
Bài tập vận dụng. 
 tăng cường các mối quan hệ quốc tế, tăng vị thế của vùng . 
 góp phần đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm . 
( Câu 74 - Mã đề 301 - Đề thi THPT quốc gia năm 2019 ) 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
D. địa hình bán bình nguyên, nhiệt độ quanh năm cao . 
C. 
B. 
A. có ít thiên tai bão, lụt và không có mùa đông lạnh .  
Câu 6 .  Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây cao su dựa trên thuận lợi chủ yếu là 
Bài tập vận dụng. 
 nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp. 
 nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo . 
( Câu 70 - Mã đề 302 - Đề thi THPT quốc gia năm 2019 ) 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
D. hiện đại cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng thị trường . 
C. 
B. 
A. tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ .  
Câu 7 .  Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là 
Bài tập vận dụng. 
 nâng cao trình độ lao động, hoàn thiện cơ sở hạ tầng . 
 đẩy mạnh khai thác khoáng sản, đảm bảo năng lượng . 
( Câu 75 - Mã đề 303 - Đề thi THPT quốc gia năm 2019 ) 
II . VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 
 THẾ MẠNH 
III . VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
 HẠN CHẾ 
- Địa hình bằng phẳng. 
- Đất phù sa màu mỡ. 
- Khí hậu cận xích đạo. 
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 
- Sinh vật phong phú. 
- Địa hình thấp. 
- Đất phèn, mặn chiếm tỷ lệ lớn. 
- Mùa mưa ngập lụt, mùa khô thiếu nước. 
- Sinh vật bị suy giảm. 
- Nghèo khoáng sản. 
Phát triển 
thủy lợi. 
1 
Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng . 
2 
3 
III . VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 
- Tạo thế kinh tế liên hoàn. 
- Chủ động sống chung với lũ. 
3. Biện pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên 
D. nhiều khoáng sản kim loại. 
C. 
B. 
A. nhiều nhóm đất khác nhau .  
Câu 8 .  Đồng bằng sông Cửu Long không có 
Bài tập vận dụng. 
 khí hậu cận xích đạo rõ rệt. 
 hệ thống kênh rạch dày đặc. 
( Câu 70 - Đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT 2020 ) 
III . VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
D. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển . 
C. 
B. 
A. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn .  
Câu 9 .  Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là 
Bài tập vận dụng. 
 chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng . 
 phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu. 
( Câu 73 - Mã đề 301 - Đề thi THPT quốc gia năm 2019 ) 
III . VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường . 
C. 
B. 
A. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động .  
Câu 10 .  Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông 
Cửu Long là 
Bài tập vận dụng. 
 sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 
 bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng hệ thống đê. 
( Câu 75 - Mã đề 302 - Đề thi THPT quốc gia năm 2019 ) 
III . VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
IV . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG 
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 
1. Các đảo, quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triẻn kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển. 
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ (các đảo đông dân: Cái Bầu, Cát Bà, Lí Sơn, Phú Quốc...) 
- Quần đảo: Vân Đồn, Hoàng Sa, Trường Sa... 
- Có 12 huyện đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ..... 
2. Ý nghĩa các đảo, quần đảo 
- Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. 
- Căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới. 
- Khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. 
- Là cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa bao quanh. 
Nguồn lợi sinh vật 
Phong phú, giàu thành phần loài 
Tài nguyên du lịch biển - đảo 
Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. 
Tài nguyên khoáng sản 
Dầu khí, ô xít titan, cát thủy tinh... 
G iao thông vận tải biển 
 - Gần các tuyến đường biển quốc tế. 
 - Có nhiều vũng vịnh, cựa sông. 
3. 
 V ì: 
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. 
- Môi trường biển là không thể chia cắt được. 
- Môi trường đảo, do có sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại có diện tích nhỏ, nên rất nhạy cảm trước tác động của con người. 
 Chỉ khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. 
IV . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 
4 . Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo 
 Tài nguyên sinh vật 
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ. 
- Cấm sử dụng phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt. 
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ... 
 Khai thác khoáng sản 
- Sản xuất muối truyền thống kết hợp sản xuất muối công nghiệp. 
- Đẩy mạnh thăm dò khai thác dầu khí, mở rộng liên doanh nước ngoài. Tiếp tục xây dựng các nhà máy lọc hóa dầu. 
- Chú trọng bảo vệ môi trường... 
Phát triển du lịch biển 
- Nâng cấp các trung tâm du lịch quan trọng... 
- X ây dựng các trung tâm du lịch mới... 
 Giao thông vận tải biển 
- Cải tạo nâng cấp cảng cụm cảng: Sài Gòn, Hải Phòng... 
- Xây dựng các cảng nước sâu: Cái Lân, Nghi Sơn... 
* Ý nghĩa: 
 - Tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực. 
 - Bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà nước và nhân dân ta. 
 - Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ... 
5. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa. 
D. Các vũng, vịnh nước sâu . 
C. Các đảo ven bờ . 
B. 
A. C ác bãi triều thấp, phẳng .  
 Câu 11.   Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển ? 
Bài tập vận dụng. 
 Các bờ biển mài mòn. 
IV . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 
D. Quảng Ngãi, Bình Thuận . 
C. Khánh Hoà, Bình Thuận . 
B. 
A. Quảng Trị, Bình Thuận .  
Câu 12.  Huyện đảo Lý Sơn và Phú Quý ở nước ta lần lượt thuộc các tỉnh ? 
Bài tập vận dụng. 
 Quảng Ngãi, Khánh Hoà. 
IV . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 
TT 
Huyện đảo 
Tỉnh/Thành phố 
1 
Vân Đồn 
Quảng Ninh 
2 
Cô Tô 
3 
..... 
12 
Bài tập1 . Hoàn thành bảng sau: 
Bài tập 2 . Nêu ý nghĩa phát triển tổng hợp kinh tế biển ở vùng Đông Nam Bộ? 
B ài tập 3. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên fanpage. 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN 

File đính kèm:

  • pptxhuong_dan_on_tap_dia_li_lop_12_buoi_8_dia_li_cac_vung_kinh_t.pptx