Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tiết 35+36, Bài 38: Đồ dùng điện quang - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Phương
I. Vấn đề cần giải quyết:
Từ những bài đèn sợi đốt ; đèn huỳnh quang trong SGK, dạy học theo chủ đề sẽ giúp học sinh hình thành kiến thức có hệ thống về chủ đề đồ dùng loại điện - quang nhờ đó HS không chỉ hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và đặc điểm ứng dụng của một số loại đèn điện thường gặp mà còn rèn luyện kĩ năng quán sát, nhận dạng các loại đèn điện.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài học có 3 nội dung chính sau:
I. Phân loại đèn điện.p
II. Đèn sợi đốt.
1. Cấu tạo.
2. Nguyên lí làm việc.
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
4. Số liệu kĩ thuật.
5. Sử dụng.
III. Đèn huỳnh quang.
1. Đèn ống huỳnh quang
2. Đèn compac huynh quang.
3 So sánh đeng sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Trên cơ sở phân tích 2 bài 38 và 39 như trên, có thể xác định bài học gồm các chủ đề sau:
Chủ đề 1: Phân loại đèn điện
Chủ đề 2: Đèn sợi đốt
Chủ đề 3: Đèn huỳnh quang.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tiết 35+36, Bài 38: Đồ dùng điện quang - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Phương

KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 TUẦN 27 Ngày soạn:......./......../2022 Khối lớp (đối tượng): 8 Số tiết: 2 Tiết: 35; 36 Ngày dạy: ........................ ......................... ......................... GIÁO ÁN DẠY THEO CHỦ ĐỀ ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG I. Vấn đề cần giải quyết: Từ những bài đèn sợi đốt ; đèn huỳnh quang trong SGK, dạy học theo chủ đề sẽ giúp học sinh hình thành kiến thức có hệ thống về chủ đề đồ dùng loại điện - quang nhờ đó HS không chỉ hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và đặc điểm ứng dụng của một số loại đèn điện thường gặp mà còn rèn luyện kĩ năng quán sát, nhận dạng các loại đèn điện. II. NỘI DUNG BÀI HỌC Bài học có 3 nội dung chính sau: I. Phân loại đèn điện.p II. Đèn sợi đốt. 1. Cấu tạo. 2. Nguyên lí làm việc. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. 4. Số liệu kĩ thuật. 5. Sử dụng. III. Đèn huỳnh quang. 1. Đèn ống huỳnh quang 2. Đèn compac huynh quang. 3 So sánh đeng sợi đốt và đèn huỳnh quang. Trên cơ sở phân tích 2 bài 38 và 39 như trên, có thể xác định bài học gồm các chủ đề sau: Chủ đề 1: Phân loại đèn điện Chủ đề 2: Đèn sợi đốt Chủ đề 3: Đèn huỳnh quang. III. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Kể tên được các loại đèn điện và lấy được VD về từng loại. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm của đèn sợi đốt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm của đèn huỳnh quang. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quán sát, nhận xét đánh giá. GIÁO VIÊN: TRẦN1 THỊ PHƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 - Biết lựa chọn,sử dụng hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà một cách an toàn,tiết kiện điện. - Kĩ năng sử dụng máy tính có kết nối internet để tra cứu, tìm hiểu các nội dung liên quan đến bài học dựa trên định hướng, câu hỏi của GV. - Kĩ năng tìm hiểu liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ - Rèn tác phong làm việc theo quy trình. - Rèn ý thức tiết kiện điện năng và thực hiện quy định về an toàn điện. - Nhận thức được tầm quan trọng của Đồ dùng loại điện – quang trong thực tế. - Có ý thức tích cực, chủ động trong việc nghiên cứu về Đồ dùng loại điện – quang. 4. Năng lực chủ yếu cần hình thành. - Năng lực tự thu thập và xử lý thông tin, giải quyết vấn đề. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tư duy logic. - Năng lực làm việc theo nhóm. - Năng lực lãnh đạo. - Năng lực tự tin trình bày ý kiến trước tập thể IV.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Lập kế hoạch dạy học - Phương tiện dạy học: tranh vẽ phóng to các hình - Các phiếu học tập cho các nhóm - Phương pháp dạy học: Dạy học dự án, dạy học trực quan 2. Chuẩn bị của học sinh - Hoàn thành các phiếu học tập. V. CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA CÂU HỎI, BÀI TẬP DÙNG TRONG DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Từ mục tiêu bài học, có thể mô tả các năng lực cần đạt theo 4 mức của cấp độ tư duy sau: Các mức độ và yêu cầu cần đạt Vận Nội dung Biết Hiểu Vận dụng thấp dụng cao 1. Phân loại đèn Câu I.1.1 điện - Kể tên được 3 loại đèn điện chính có trong thực tế. 2. Đèn sợi đốt - Trình bày Số liệu kĩ thuật GIÁO VIÊN: TRẦN2 THỊ PHƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 được cấu tạo của đèn sợi đốt. của đèn sợi đốt Câu II.3.1 Câu II.2.1 Sử dụng bóng Trình bày được đèn sợi đốt. nguyên lí làm Câu II.3.2 việc của đèn sợi đốt. Câu II.2.2 - Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt. CâuII.2.3 3. Đèn huỳnh - Trình bày Số liệu kĩ thuật Câu quang. được cấu tạo trên đèn huỳnh III.4.1 của đèn huỳnh quang. So sánh quang. Câu III.3.1 được đèn Câu III.2.1 Sử dụng đèn sợi đốt Trình bày được huỳnh quang. và đèn nguyên lí làm Câu III.3.2 huỳnh việc của đèn quang. huỳnh quang. Câu III.2.2 - Biết được đặc điểm của đèn huỳnh quang Câu III.2.3 VI. CÂU HỎI, BÀI TẬP DÙNG TRONG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Câu I.1.1. Đồ dùng loại điện quang là đồ dùng biến đổi điện năng thành: A. nhiệt năng B. quang năng C. cơ năng D. hóa năng Câu I.1.2. Trong số các đồ dùng điện sau, đồ dùng nào thuộc loại điện quang: A. Quạt điện B. Bếp điện C. Máy bơm nước D. Đèn sợi đốt Câu II.2.1 Trình bày cấu tạo của đèn sợi đốt? Câu II.2.2 Trình bày được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt? Vì sao sợi đốt là phần tử quan trọng nhất của đèn? Câu II.2.3 Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt? Câu II.3.1. Quan sát bóng đenf có ghi 220V- 60W, em hãy giải thích số liệu đó? GIÁO VIÊN: TRẦN3 THỊ PHƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 Câu II.3.2 Nêu cách sử dụng đèn sợi đốt? Câu III.2.1 - Trình bày được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang. Câu III.2.2 Trình bày được nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang. Câu III.3.1 Trên một bóng đèn có ghi 18W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. Cường độ dòng điện định mức của đèn. B. Công suất định mức của đèn. C. Điện áp định mức của đèn. D. Không có ý nghĩa gì. Câu III.3.2 Vì sao người ta thường sử dụng đèn huỳnh quang để chiếu sáng trong nhà ở,lớp học,công sở,nhà máy? Câu III.4.1 So sánh ưu, nhược điểm của đèn sơị đốt và đèn huỳnh quang? VII. Tiến trình bài học 1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG GV: Đặt câu hỏi hoặc bằng hình thức giao nhiệm vụ ở nhà cho học sinh để tìm hiểu về các đồ dùng điện quang trong gia đình, so sánh ưu,nhược điểm của ddèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. HS: Trả lời GV: Trực quan hình ảnh về một số đồ dùng điện nhiệt thường dùng trong gia đình, đặt câu hỏi: Hình ảnh trên là những đồ dùng điện nào trong gia đình? HS: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. GV: Trực quan hình ảnh và đặt câu hỏi: Hãy nêu tên ứng với các hình ảnh trên và cho biết công dụng mỗi loại. HS: Để chiếu sáng GV: Dẫn dắt và đi đến kết luận: các thiết bị trên thuộc các đồ dùng điện quang. Vậy trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung chính sau: - Tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lí làm việc, đặc điểm,cách sử dụng đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Tìm hiểu ưu,nhược điểm của đèn sợi đốt và đenf huynhf quang. 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1. Hình thành nguyên lí làm việc, cấu tạo, số liệu kĩ thuật, sử dụng đồ dùng điện – nhiệt. Hoạt động cá nhân: Học sinh đọc nội dung SGK CN8 bài 41, 42. GIÁO VIÊN: TRẦN4 THỊ PHƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 GV: Sau đây, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về một nội dung chính của bài học. Thời gian thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhóm là 1 tuần và đại diện các nhóm báo cáo kết quả trong tiết học tiếp theo. Nhiệm vụ các nhóm: Nhóm 1: Phân loại đèn điện. Nhóm 2: Đèn sợi đốt. Nhóm 3: Đèn huỳnh quang. Nhóm 4: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. HS: Các nhóm nhận nhiệm vụ và thống nhất phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. 2.2. Hình thành kiến thức về Phân loại đèn điện. Nhóm 1 cử đại diện trình bày phần nội dung nghiên cứu của nhóm mình theo yêu cầu của phiếu giao nhiệm vụ: Năng lượng đầu vào và đầu ra của đèn điện là gi? Kể tên 1 số loại đèn điện. Sử dụng các hình ảnh thực tế về vai trò chiếu sáng bằng đèn điện. Sau khi nghe phần trình bày của nhóm 1, các nhóm còn lại thảo luận 3 phút, nhận xét phần trình bày sau đó đặt câu hỏi cho nhóm 1. Gợi ý các câu hỏi của các nhóm có nội dung sau: ........ GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm 1 và rút ra kết luận. 2.3.Hình thành kiến thức về đèn sợi đốt: 2.3.1. Cấu tạo GV: Yêu cầu Nhóm 2 cử đại diện trình bày phần nội dung nghiên cứu của nhóm mình theo yêu cầu của phiếu giao nhiệm vụ. HS: (Đại diện nhóm 2 trình bày) Trình bày cấu tạo thông qua sơ đồ cấu tạo của đèn sợi đốt, hoặc đèn sợi đốt thật đã chuẩn bị. 2.3.2. Nguyên lí làm việc. - Nêu được nguyên lí làm việc của bóng đèn sơị đốt. GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm 2 và rút ra kết luận. 2.3.3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. - Nêu được đặc điểm của đèn sợi đốt. 2.3.3. Số liệu kĩ thuật. - Đọc được số liệu kĩ thuật ghi trên bóng đèn sợi đốt. 2.3.5. Sử dụng. - Nêu được cách sử dụng bóng đèn sợi đốt và 1 số chú ý khi sử dụng đèn. HS: Sau khi nghe phần trình bày của nhóm 2, các nhóm còn lại thảo luận 3 phút, nhận xét phần trình bày sau đó đặt câu hỏi cho nhóm 2. Gợi ý các câu hỏi của các nhóm có nội dung sau: GIÁO VIÊN: TRẦN5 THỊ PHƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 ........ GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm 2 và rút ra kết luận. 2.4. Hình thành kiến thức về đèn huỳnh quang. 2.4.1. Đèn ống huỳnh quang 2.4.1.1 Cấu taọ GV: Yêu cầu Nhóm 3 cử đại diện trình bày phần nội dung nghiên cứu của nhóm mình theo yêu cầu của phiếu giao nhiệm vụ: HS: (Nhóm 3 cử đại diện trình bày) Khuyến khích sử dụng vật thật để các nhóm có thể quan sát. HS: Sau khi nghe phần trình bày của nhóm 3, các nhóm còn lại thảo luận 3 phút, nhận xét phần trình bày sau đó đặt câu hỏi cho nhóm 3. Gợi ý các câu hỏi của các nhóm có nội dung sau: ........ GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm 3 và rút ra kết luận. 2.4.1.2. Nguyên lí làm việc. - Nêu nguyên lí làm việc của đèn ống. Sử dụng các hình ảnh thực tế và sử dụng video làm rõ thêm nguyên lí làm việc HS: Sau khi nghe phần trình bày của nhóm 3, các nhóm còn lại thảo luận 3 phút, nhận xét phần trình bày sau đó đặt câu hỏi cho nhóm 3. Gợi ý các câu hỏi của các nhóm có nội dung sau: ........ GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm 3 và rút ra kết luận. 2.4.1.3. Số liệu kĩ thuật và sử dụng. GV: Yêu cầu Nhóm 3 cử đại diện trình bày phần nội dung nghiên cứu của nhóm mình theo yêu cầu của phiếu giao nhiệm vụ. HS: (Đại diện nhóm 3 trình bày) a. Số liệu kĩ thuật Trình bày số liệu kĩ thuật thông qua nhãn mác, hoăc số liệu ghi bóng đèn. Khuyến khích sử dụng bóng đèn huỳnh quang thật để trình trình bày. b. Sử dụng. - Sử dụng hình ảnh để trình bày cách sử dụng đèn huỳnh quang. HS: Sau khi nghe phần trình bày của nhóm 3, các nhóm còn lại thảo luận 3 phút, nhận xét phần trình bày sau đó đặt câu hỏi cho nhóm 3. Gợi ý các câu hỏi của các nhóm có nội dung sau: ........ GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm 3 và rút ra kết luận. 2.4.2. Đèn compac huỳnh quang GIÁO VIÊN: TRẦN6 THỊ PHƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 - Nêu được ưu điểm của đèn compac. 2.4.3. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang - So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. HS: Sau khi nghe phần trình bày của nhóm 3, các nhóm còn lại thảo luận 3 phút, nhận xét phần trình bày sau đó đặt câu hỏi cho nhóm 3. Gợi ý các câu hỏi của các nhóm có nội dung sau: ........ GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm 3 và rút ra kết luận. 3. HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu : Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. B1: GV: Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ 1.Hàng ngang thứ 1 có 8 chữ cái : Năng lượng của dòng điện được gọi là gì? 2.Hàng ngang thứ 2 có 6 chữ cái : Để đèn phát sáng tốt, em phải thường xuyên làm gì? (lau bụi) 3.Hàng ngang thứ 3 có 10 chữ cái : Khi sử dụng hoặc sửa chữa điện, cần phải bảo đảm nguyên tắc nào?(An toàn điện) 4.Hàng ngang thứ 4 có 9 chữ cái : Khi đóng điện, hiện tượng gì xảy ra giữa hai điện cực của đèn ống huỳnh quang? (phóng điện) 5.Hàng ngang thứ 5 có 7 chữ cái : Đồ dùng điện không được làm việc vượt quá công suất gì? (định mức) 6.Hàng ngang thứ 6 có 12 chữ cái :Ưu điểm nổi bật của đèn huỳnh quang?(tiết kiệm điện) * Đây là thông điệp gửi đến mỗi chúng ta khi sử dụng điện năng?(SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG HỢP LÍ). B2, 3: HS: Chơi trò chơi. B4: GV: Định hướng câu trả lời đúng. 4. HOẠT ĐỘNG 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu : Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn GV:- Em hãy chia sẻ với mọi người trong gia đình về số liệu kĩ thuật ghi trên đèn huỳnh quang, ưu – nhược điểm và cách sử dụng có hiệu quả về đèn huỳnh quang.Làm được như vậy sẽ giúp em hiểu rõ hơn về đèn huỳnh quang. HS: Về nhà thực hiện. HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG Mục tiêu : Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn . Hình thành ở học sinh năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. GV: Hãy tìm thêm thông tin trên sách, báo, Internet...một số biện pháp loại trừ hiện tượng nhấp nháy mà em biết? HS: Về nhà thực hiện. GIÁO VIÊN: TRẦN7 THỊ PHƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 IV.Tự rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Văn Hải, ngày tháng năm 2022 GIÁO VIÊN: TRẦN8 THỊ PHƯƠNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_8_tiet_3536_bai_38_do_dung_dien_q.doc
Kim Sơn_ Công nghệ _ Lớp 8_ tiết 35; 36_ Bai 38 Chủ đề đồ dùng điện quang.pptx